Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu134/2002/NQ-UBTVQH11
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanĐã xác định
Ngày ban hành04/11/2002
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 15/11/2002
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế phối hợp giữa tòa án nhân dân tối cao và bộ quốc phòng trong việc quản lý các tòa án quân sự về tổ chức do ủy ban thường vụ quốc hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu134/2002/NQ-UBTVQH11
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanĐã xác định
Ngày ban hành04/11/2002
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 15/11/2002
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 134/2002/NQ-UBTVQH11

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2002 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ BỘ QUỐC PHÒNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÁC TOÀ ÁN QUÂN SỰ VỀ TỔ CHỨC

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân;
Theo đề nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy chế phối hợp giữa Toà án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Toà án quân sự về tổ chức.

Điều 2. Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 3. Quy chế này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2002. Những quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Văn An

 

 QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ BỘ QUỐC PHÒNG TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÁC TOÀ ÁN QUÂN SỰ VỀ TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11 ngày 04 tháng 11 năm 2002 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Điều 1: Toà án nhân dân tối cao quản lý các Toà án quân sự về tổ chức có sự phối hợp chặt chẽ với Bộ Quốc phòng.

Điều 2: Sự phối hợp giữa Toà án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Toà án quân sự về tổ chức được thực hiện bằng các hình thức sau đây:

1. Ban hành văn bản do đại diện lãnh đạo Toà án nhân dân tối cao và đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng cùng ký;

2. Thông báo bằng văn bản;

3. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp;

4. Phối hợp tổ chức kiểm tra công tác của Toà án quân sự các cấp.

Điều 3: Chánh án Toà án nhân dân tối cao phải có sự trao đổi, phối hợp chặt chẽ với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:

1. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực;

2. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định số lượng Thẩm phán và Hội thẩm quân nhân của các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực;

3. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn bộ máy giúp việc của Toà án quân sự trung ương, các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực;

4. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định tổng biên chế của Toà án quân sự trung ương và các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực;

5. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định mẫu trang phục, chế độ cấp phát và sử dụng trang phục, giấy chứng minh đối với quân nhân, công chức, công nhân quốc phòng làm việc tại các Toà án quân sự;

6. Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh án, Phó Chánh án Toà án quân sự trung ương;

7. Đề nghị Hội đồng tuyển chọn Thẩm phán tuyển chọn và đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc cách chức chức danh Thẩm phán Toà án quân sự trung ương.

Điều 4: Chánh án Toà án nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:

1. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động Chánh án, Phó chánh án Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực;

2. Quy định biên chế, số lượng Thẩm phán và Hội thẩm quân nhân cho từng Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực.

Điều 5: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao trước khi:

1. Đề nghị Chính phủ trình Quốc hội quyết định dự toán kinh phí hoạt động của các Toà án quân sự;

2. Hướng dẫn việc cử Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực;

3. Quy hoạch cán bộ Toà án quân sự trung ương, các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực;

4. Điều động Thẩm phán từ Toà án quân sự này đến làm nhiệm vụ tại Toà án quân sự khác cùng cấp.

 

 

Từ khóa:134/2002/NQ-UBTVQH11Nghị quyết 134/2002/NQ-UBTVQH11Nghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11Nghị quyết 134/2002/NQ-UBTVQH11 của Đã xác địnhNghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11 của Đã xác địnhNghị quyết 134 2002 NQ UBTVQH11 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu134/2002/NQ-UBTVQH11
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanĐã xác định
                            Ngày ban hành04/11/2002
                            Người kýĐã xác định
                            Ngày hiệu lực 15/11/2002
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy chế phối hợp giữa Toà án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Toà án quân sự về tổ chức.
                                                  • Điều 2. Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
                                                  • Điều 3. Quy chế này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2002. Những quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
                                                  • Điều 1: Toà án nhân dân tối cao quản lý các Toà án quân sự về tổ chức có sự phối hợp chặt chẽ với Bộ Quốc phòng.
                                                  • Điều 2: Sự phối hợp giữa Toà án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Toà án quân sự về tổ chức được thực hiện bằng các hình thức sau đây:
                                                  • Điều 3: Chánh án Toà án nhân dân tối cao phải có sự trao đổi, phối hợp chặt chẽ với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:
                                                  • Điều 4: Chánh án Toà án nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:
                                                  • Điều 5: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao trước khi:

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi