Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu64/2006/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Trà Vinh
Ngày ban hành08/12/2006
Người kýNguyễn Thái Bình
Ngày hiệu lực 18/12/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 64/2006/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm thuộc tỉnh Trà Vinh

Value copied successfully!
Số hiệu64/2006/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Trà Vinh
Ngày ban hành08/12/2006
Người kýNguyễn Thái Bình
Ngày hiệu lực 18/12/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2006/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHÓM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm;

Xét Tờ trình số 2629/TTr-UBND ngày 01/12/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh điểm 2, phụ lục kèm theo Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 3 về việc phê chuẩn số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm; cụ thể:

* Chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách

1. Cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phương, thị trấn

- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Trưởng Ban tổ chức Đảng ủy - Chính quyền, Trưởng Ban Tuyên giáo hưởng phụ cấp hàng tháng 650.000 đồng/người.

- Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học hưởng phụ cấp hàng tháng 600.000 đồng/người.

- Các chức danh cấp phó đoàn thể: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh:

+ Cán bộ có đủ tiêu chuẩn (theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) hưởng mức phụ cấp hàng tháng 560.000 đồng/người;

+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn (theo quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) hưởng mức phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/người;

- Các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã làm công tác chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: cán bộ Văn phòng UBND, cán bộ Nông nghiệp - Giao thông - Thủy lợi, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh, cán bộ quản lý Nhà văn hóa, cán bộ Công an xã- thị trấn, cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, cán bộ Văn phòng Đảng ủy:

Căn cứ quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ để làm cơ sở xếp mức phụ cấp, cụ thể như sau:

+ Cán bộ có trình độ đại học: phụ cấp hàng tháng 660.000 đồng/người;

+ Cán bộ có trình độ cao đẳng: phụ cấp hàng tháng 560.000 đồng/người;

+ Cán bộ có trình độ trung cấp: phụ cấp hàng tháng 520.000 đồng/người;

+ Cán bộ có trình độ sơ cấp: phụ cấp hàng tháng 430.000 đồng/người;

+ Cán bộ không đủ tiêu chuẩn: phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/người;

- Lực lượng dân quân cơ động trực được trợ cấp tiền ăn 15.000 đồng/ ngày/người.

- Phó Trưởng công an xã, Phó Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn: phụ cấp hàng tháng 420.000 đồng/người.

2.Cán bộ không chuyên trách ở ấp - khóm

- Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân: phụ cấp hàng tháng 460.000 đồng.

Trường hợp đặc biệt nếu Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng Ban nhân dân: phụ cấp hàng tháng 400.000 đồng/người.

- Phó Bí thư chi bộ, Phó ban nhân dân ấp - khóm, công an viên, ấp đội: phụ cấp hàng tháng 200.000 đồng/người;

Các chức danh đoàn thể ở ấp – khóm: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Ban công tác Mặt trận: phụ cấp hàng tháng 100.000 đồng/người.

* Không áp dụng chế độ, chính sách nâng bậc lương và đóng Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ không chuyên trách công tác tại xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.

*Thời gian thực hiện: Ngày 01 tháng 01 năm 2007.

* Nguồn kinh phí: Ngân sách xã, phường, thị trấn chi trả.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện cụ thể; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình

 

Từ khóa:64/2006/NQ-HĐNDNghị quyết 64/2006/NQ-HĐNDNghị quyết số 64/2006/NQ-HĐNDNghị quyết 64/2006/NQ-HĐND của Tỉnh Trà VinhNghị quyết số 64/2006/NQ-HĐND của Tỉnh Trà VinhNghị quyết 64 2006 NQ HĐND của Tỉnh Trà Vinh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu64/2006/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Trà Vinh
                            Ngày ban hành08/12/2006
                            Người kýNguyễn Thái Bình
                            Ngày hiệu lực 18/12/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Điều chỉnh điểm 2, phụ lục kèm theo Nghị quyết số 21/2004/NQ-HĐNDT ngày 16/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 3 về việc phê chuẩn số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm; cụ thể:
                                                  • Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện cụ thể; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi