Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 13/2011/QH13
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Quốc hội
Ngày ban hành 09/11/2011
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 09/11/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 13/2011/QH13 về chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 do Quốc hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 13/2011/QH13
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Quốc hội
Ngày ban hành 09/11/2011
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 09/11/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Nghị quyết số: 13/2011/QH13

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 10/2011/QH13 ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015;

Sau khi xem xét Báo cáo số 211/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 59/BC-UBTVQH13 ngày 08 tháng 11 năm 201 1 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011, dự kiến kế hoạch năm 2012 và kế hoạch giai đoạn 2011 - 2015 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 bao gồm:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề;

2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;

3. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

4. Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế;

5. Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình;

6. Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm;

7. Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hoá;

8. Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo;

9. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý;

10. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm;

11. Chương trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

12. Chương trình mục tiêu quốc gia Ứng phó với biển đổi khí hậu;

13. Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới;

14. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống HIV/AIDS;

15. Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo;

16. Chương trình mục tiêu quốc gia Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường.

Điều 2.

Tổng mức kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 không quá 276.372 tỷ đồng, trong đó nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương là 105.392 tỷ đồng (chưa bao gồm số đã phân bổ cho Chương trình 135 giai đoạn 3 và Chương trình 30a trong năm 2011), ngân sách địa phương là 61.542,5 tỷ đồng, nguồn vốn ngoài nước là 19.987,5 tỷ đồng, nguồn vốn tín dụng là 39.815 tỷ đồng và nguồn vốn huy động khác là 49.635 tỷ đồng.

Điều 3.

Giao Chính phủ:

1. Rà soát mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian thực hiện và nguồn lực cụ thể của các dự án thành phần thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi thực hiện.

2. Có giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện, việc sử dụng nguồn lực để bảo đảm hiệu quả của các chương trình mục tiêu quốc gia.

Điều 4.

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các bộ, ngành và địa phương.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, tại kỳ họp thứ hai thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2011.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

 

 

Từ khóa: 13/2011/QH13 Nghị quyết 13/2011/QH13 Nghị quyết số 13/2011/QH13 Nghị quyết 13/2011/QH13 của Quốc hội Nghị quyết số 13/2011/QH13 của Quốc hội Nghị quyết 13 2011 QH13 của Quốc hội

THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 13/2011/QH13

Hanoi, November 9, 2011

 

RESOLUTION

ON NATIONAL TARGET PROGRAMS DURING 2011-2015

THE NATIONAL ASSEMBLY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10;

Pursuant to the Law on Organization of the National Assembly; the Law on the State Budget; the National Assembly's Resolution No. 10/2011/QH13 of November 8, 2011 on the 2011-2015 five-year plan for national socioeconomic development;

Considering the Government's Report No. 211/BC-CP of October 17, 2011; the Finance and Budget Committee's Investigation Report No. 142/BC-UBTCNS13 of October 18, 2011; Assimilation and Explanation Report No. 59/ BC-UBTVQH13 of November 8, 2011, of the National Assembly Standing Committee on implementation of national target programs in 2011, the tentative plan for 2012, the plan for the 2011-2015 period, and opinions of the National Assembly deputies.

RESOLVES:

Article 1. The list of national target programs during 2011-2015 includes:

1. National target program on employment and vocational training;

2. National target program on sustainable poverty alleviation;

3. National target program on clean water and environmental sanitation in rural areas;

4. National target program on health;

5. National target program on population and family planning;

6. National target program on food hygiene and safety;

7. National target program on culture;

8. National target program on education and training;

9. National target program on drug prevention and combat;

10. National target program on crime prevention and combat;

11. National target program on economical and efficient use of energy;

12. National target program on response to climate change;

13. National target program on building of a new countryside;

14. National target program on HIV/AIDS prevention and combat;

15. National target program on provision of information to institutions in mountainous, deep-lying, remote and border areas and islands;

16. National target program on remediation of pollution and improvement of the environment;

Article 2. The total budget fund for implementation of national target programs during 2011-2015 must not exceed VND 276.372 trillion; in which, VND 105.392 trillion will come from the central budget (exclusive of allocations for Program 135, phase 3, and Program 30a in 2011), VND 61.5425 trillion from local budgets, VND 19.9875 trillion from foreign sources, VND 39.815 trillion from credit loans and VND 49.635 trillion from other mobilized sources.

Article 3. The Government is assigned to:

1. Screen specific objectives, tasks, duration of implementation and resources of component projects of each national target program before submitting them to the National Assembly Standing Committee for opinions.

2. Provide solutions to improving quality of management, inspection, and the implementation and the use of resources for assuring the efficiency of national target programs.

Article 4. The Standing Committee, the Finance and Budget Committee, the Ethnic Council and other Committees of the National Assembly, National Assembly delegations and deputies shall, within their functions and tasks, supervise the implementation of national target programs in ministries, sectors and localities.

This Resolution was passed on November 9, 2011, by the XIIIth National Assembly at its the 2nd session.

 

 

CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY




Nguyen Sinh Hung

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 13/2011/QH13
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Quốc hội
Ngày ban hành 09/11/2011
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 09/11/2011
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi