CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CẢNH VỆ
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Luật Cảnh vệ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cảnh vệ.
Nghị định này quy định về phụ cấp đặc thù, trợ cấp, hỗ trợ đối với cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng cảnh vệ và kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ.
1. Chế độ phụ cấp đặc thù, trợ cấp, hỗ trợ quy định tại Nghị định này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
3. Các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không được quy định tại Nghị định này được thực hiện theo Luật Công an nhân dân, Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với:
b) Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;
2. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
a) Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
4. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không thuộc đối tượng quy định tài khoản 1, 2 và 3 Điều này.
1. Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp nhà ở, chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của Luật Công an nhân dân và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2018.
3. Các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (2b).PC
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Nghị định 90/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh vệ đang được cập nhật.
Nghị định 90/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh vệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 90/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-06-25 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-10 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |