ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 02 tháng 02 năm 2021 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
Để cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Hưng Yên năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch như sau:
b) Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp Nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách; nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của bộ máy chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp, thống nhất, nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân.
b) Các cơ quan nhà nước phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền rộng rãi đến cả hệ thống chính trị, toàn xã hội, thực hiện tốt yêu cầu; thấu hiểu, chia sẻ và kịp thời giải quyết các vướng mắc, bức xúc của Nhân dân, của tổ chức và cá nhân; đánh giá đúng thực trạng, xây dựng Kế hoạch thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAPI của ngành, địa phương mình.
- Tổ chức các hoạt động, thực hiện các phương thức phù hợp để người dân được tham gia tích cực và chủ động vào đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; phát huy quyền làm chủ của người dân, góp phần cải thiện hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở địa phương.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình với người dân; tăng cường hiệu quả các phương thức tương tác giữa chính quyền và người dân; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; đặc biệt chú trọng các thủ tục hành chính: chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các dịch vụ hành chính cấp xã.
- Nghiêm túc trong công tác quản trị môi trường; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân hướng tới phát triển bền vững.
b) Các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ cụ thể căn cứ Biểu tổng hợp nhiệm vụ (gửi kèm theo Kế hoạch này) chủ động triển khai thực hiện.
- Tăng cường các kênh truyền thông, hình thức truyền thông, thời lượng truyền thông, tần suất truyền thông tới cộng đồng, tới các khu vực dân cư, tới tận người dân. Khuyến khích các phương thức truyền thông mới, phù hợp với điều kiện kinh tế, trình độ, xu hướng của từng khối đối tượng và khu vực dân cư. Chủ động về thời điểm thông tin, nội dung thông tin, tạo điều kiện thuận lợi để người dân kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống; chỉ dẫn cách thức, địa điểm, thời gian tiếp cận thông tin; hướng dẫn người dân xử lý thông tin.
- Tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về mục đích, ý nghĩa và kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2020 và những năm qua; chỉ ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, trách nhiệm đối với các nội dung tại Chỉ số PAPI; từ đó xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức và cá nhân trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI trong năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; chú trọng kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách, thực thi công vụ thực sự đi sâu, đi sát vào các nội dung cụ thể, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; có chế tài mạnh đối với các sai phạm, thiếu sót, hạn chế trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, thực thi công vụ và triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo khắc phục hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ thể.
- Giao Sở Nội vụ chủ động, linh hoạt trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chú trọng địa bàn kiểm tra trực tiếp tới tận UBND cấp xã, thôn, tổ dân phố.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị UBND tỉnh chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.
- Tham mưu UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong kiểm tra công tác cải cách hành chính); đưa kết quả thực hiện Kế hoạch này thành một nội dung đánh giá trong tiêu chí thành phần để xác định Chỉ số PAPI năm 2021 của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu, là đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp các Chỉ số nội dung, nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm:
- Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
- Chủ động xây dựng các quy chế phối hợp công tác, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, chuyên đề; trao đổi thông tin thường xuyên, phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ - cơ quan thường trực tham mưu thực hiện Kế hoạch; chủ động tham mưu UBND tỉnh hoặc đề nghị các cơ quan liên quan thành lập các đoàn công tác, các tổ công tác chuyên đề (nếu cần thiết);
3. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh năm 2021, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình.
+ Tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cụ thể tại Biểu tổng hợp nhiệm vụ do các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì (kèm theo Kế hoạch này); tổng hợp kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực gửi các sở, ngành chủ trì.
+ Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI tại các thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do huyện, thị xã, thành phố quản lý.
Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh. Chỉ đạo các Ban chuyên môn phối hợp chặt chẽ với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ); vận động, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã phối hợp chặt chẽ với UBND cùng cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để Nhân dân biết, giám sát.
- Bộ Nội vụ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ số nội dung | Nội dung thành phần | Nhiệm vụ | Kết quả | Đơn vị chủ trì | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
a) Tri thức công dân | - Thực hiện tuyên truyền trên Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã, Bảng tin công cộng, Bản tin thông tin cơ sở, tài liệu thông tin cơ sở và các hình thức thông tin cơ sở khác... | - Đài phát thanh, trang Website: Bài viết, lịch phát sóng, địa chỉ trang website, số buổi phát sóng, hình ảnh video | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ, Sở Thông tin & Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước và trong quá trình bầu cử | ||
b) Cơ hội tham gia | - Tuyên truyền phổ biến thông tin về bầu cử đại biểu HĐND các cấp, đại biểu Quốc hội. - Đề xuất đưa các nhiệm vụ của nội dung thành phần “Cơ hội tham gia” vào Kế hoạch thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và tham mưu công tác kiểm tra thực hiện Kế hoạch. | - Các hình thức tuyên truyền. | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||
c) Chất lượng bầu cử trưởng thôn, tổ trưởng dân phố | - Thực hiện tuyên truyền, phổ biến quy chế hoạt động thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền để nhân dân nhận thức được quyền và nghĩa vụ của công dân tham gia bầu trưởng thôn, tổ trưởng dân phố; giới thiệu người có uy tín, có năng lực và trách nhiệm tham gia ứng cử; giám sát việc bầu cử đúng quy định ... - Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư trong việc tổ chức bầu trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. | - Các hình thức tuyên truyền;
Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã; thôn, tổ dân phố | Thường xuyên | |||
d) Đóng góp tự nguyện | - Thực hiện công khai danh mục các dự án, các công việc cần kêu gọi người dân cùng tham gia đóng góp tự nguyện; lấy ý kiến người dân đối với việc tham gia đóng góp tự nguyện để thực hiện nhiệm vụ, dự án công cộng. Hướng dẫn, tạo điều kiện để Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoạt động hiệu quả. - Xác nhận việc đóng góp của công dân, tránh vận động trùng lặp 1 đối tượng đóng góp cùng 1 nội dung nhiều lần, nhiều nơi. | - Các hình thức công khai. | UBND cấp huyện, cấp xã | UBND cấp huyện,cấp xã; thôn, tổ dân phố | Thường Xuyên | ||
a) Tiếp cận thông tin | - Thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền đình chỉ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới những văn bản trái với văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc không còn phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. Hằng năm, kịp thời tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục các văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của HĐND, UBND tỉnh. - Thực hiện các quy định về công khai thông tin theo quy định tại Điều 5 Chương II Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của UBTVQH về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; quy trình, thủ tục giải quyết TTHC. | - Các hình thức công khai.... | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
b) Công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo | - Tổ chức họp dân thống nhất kết quả điều tra/rà soát, tập trung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo... theo quy định.
- 100% các thôn, tổ dân phố thực hiện đúng quy định.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND cập huyện, cấp xã; thôn, tổ dân phố | - Định kỳ, thường xuyên - Định kỳ - Định kỳ, thường xuyên | ||||
c) Công khai, minh bạch ngân sách xã, phường | - Bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý, nghiệp vụ về quản lý tài chính cho Chủ tịch, kế toán, thủ quỹ thuộc UBND cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã. - Mở các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công khai ngân sách cấp xã cho các đối tượng là trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. | - Các văn bản chỉ đạo, triển khai | Sở Tài chính | UBND cấp huyện, cấp xã | Định kỳ hàng quý | ||
d) Công khai minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá đất | - Công khai quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, việc điều chỉnh bổ sung thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm 2021 cấp huyện được phê duyệt theo đúng quy định.
- Văn bản chỉ đạo, hình ảnh, tài liệu khác (nếu có). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TNMT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | |||
a) Tương tác với chính quyền | - Thông báo danh sách trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại biểu HĐND xã, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn phụ trách địa bàn để người dân liên hệ khi cần thiết.
- Niêm yết thường xuyên tại 100% trụ sở UBND cấp xã.
Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||||
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khúc mắc | - Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. - Rà soát hệ thống sổ sách ghi chép, sổ theo dõi công tác tiếp công dân đảm bảo đúng mẫu, ghi đủ thông tin; sử dụng hiệu quả phần mềm trong tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân. - Bố trí địa điểm tiếp công dân sạch sẽ, thoáng mát, trang trí địa điểm theo quy định; xây dựng và niêm yết lịch tiếp công dân cụ thể theo ngày, giờ, tên, số điện thoại người tiếp công dân. | - Báo cáo kết quả công tác giải quyết khiếu nại tố cáo. | Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh; Thanh tra các sở; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | ||
c) Tiếp cận dịch vụ tư pháp | - Giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ người dân tiếp cận các dịch vụ tư pháp khi người dân có nhu cầu.
Sở Tư pháp | Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | ||||
a) Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương | - Kiểm tra việc thực hiện kết luận các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường hợp tái phạm hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra. Tập trung vào việc giải quyết TTHC, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực đất đai, xây dựng... địa bàn cấp huyện, cấp xã. |
Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh; Sở TN&MT; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; VPUBND tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên | |||
b) Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công y tế, giáo dục | - Tuyên truyền, tập huấn các văn bản về y tế: Quy định về y đức, Quy tắc ứng xử, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của nhân viên y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, các văn bản hướng dẫn luật PCTN, Luật KCB... | - Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền. | Sở Y tế | Thanh tra Sở Y tế; các đơn vị trực thuộc Sở | Thường xuyên | ||
- Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học | - Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thanh tra Sở GD&ĐT; UBND cấp huyện. | Quý II, III năm 2021 | |||
c) Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công | - Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban giám sát tuyển dụng. - Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện xác định vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn liền với từng vị trí để làm căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động tuyển dụng; phân loại vị trí việc làm để xác định phương thức và quy trình tuyển dụng phù hợp với đặc thù của từng loại vị trí; đánh giá CBCCVC, thực hiện tinh giản biên chế, sàng lọc, miễn nhiệm, thay thế.
- 100% các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh xây dựng Kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.
Sở Nội vụ | Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh; các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng | Trong năm 2021 | ||||
d) Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương | - Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin của người dân về hiện tượng tham nhũng; xác minh, xử lý kịp thời.
- Báo cáo đánh giá chất lượng CBCC cuối năm; BC kết quả công tác thanh tra | Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh; các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | |||
b) Dịch vụ cấp phép xây dựng d) Dịch vụ hành chính cấp xã | - Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ cho đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. - Công khai kết quả Đo lường sự hài lòng của người dân trên trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện, cấp xã (nếu có) và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Báo cáo kết quả Đo lường sự hài lòng của người dân về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- 100% công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp được tập huấn ít nhất 1 lần/năm.
Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên | ||||
a) Dịch vụ y tế công lập | - Mở rộng các hình thức tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHYT, thực hiện việc thu BHYT thuận lợi đối với người tham gia BHYT. - Thực hiện các giải pháp chuyên ngành nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân.
- Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 92%; 100% trẻ em dưới 6 tuổi có BHYT.
Sở Y tế | BHXH tỉnh; Sở Y tế | Thường xuyên | ||||
b) Giáo dục tiểu học | - Tăng cường, đa dạng hóa các hoạt động học của học sinh; chủ trọng sinh hoạt, thảo luận nhóm, tương tác qua môi trường mạng; quản lý chặt chẽ hoạt động bồi dưỡng học sinh ngoài giờ; môi trường hoạt động của trẻ, vấn đề an toàn thực phẩm, quản lý học sinh bán trú, xây dựng trường học an toàn, thân thiện. - Tăng cường sự giám sát của người dân và xã hội về chất lượng giáo dục, kết quả đầu ra của các trường tiểu học; xếp loại các trường theo nhóm và công khai để người dân và xã hội được biết.
Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở GD&ĐT, UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp với MTTQ và các đoàn thể | Trong năm 2021 | ||||
c) Cơ sở hạ tầng căn bản | - Cấp phép thi công, cấp phép đào đường, vỉa hè đối với công trình đường dây không, trạm biến áp; công trình đường cáp ngầm, trạm biến áp;
Sở Công thương | Sở Công thương; UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||||
- Từng bước thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh doanh của nhân dân; - Triển khai các hoạt động vận động, thu hút, huy động được các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển giao thông nông thôn;
Sở Giao thông vận tải | Sở GTVT; UBND cấp huyện. | Trong năm 2021 | |||||
Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở NN và PTNT; UBND cấp huyện | Thường xuyên | |||||
d) An ninh trật tự | - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc, phòng chống tội phạm. Duy trì các mô hình tự quản hiệu quả tại thôn, xóm, khu dân cư.
- Các hình thức tuyên truyền: đài phát thanh, hội nghị,... | Công an tỉnh | Công an tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | |||
a) Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường | - Kiểm tra, rà soát đảm bảo các cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TN&MT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | ||||
b) Chất lượng nước, chất lượng không khí | - Cải thiện chất lượng không khí trong thời gian tới, chống ồn, bụi trên địa bàn tỉnh; ngăn ngừa, kiểm soát, xử lý, giảm phát sinh các nguồn gây ô nhiễm không khí; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống của người dân.
- Các hình thức tuyên truyền: pano, đài phát thanh,.... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TN&MT, UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2021 | |||
a) Tiếp cận Cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương | - Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT | Thường xuyên | ||||
b) Tiếp cận và sử dụng internet tại địa phương | - Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người dân sử dụng. |
Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TT&TT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | |||
c) Phúc đáp qua Cổng thông tin điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TT&TT; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường Xuyên |
File gốc của Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021 đang được cập nhật.
Kế hoạch 21/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Hưng Yên năm 2021
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 21/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành | 2021-02-02 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng |