ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 05 tháng 7 năm 2021 |
Phát triển hệ thống thông tin số liệu về dân số theo hướng hiện đại, đồng bộ; bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, dự báo tình hình dân số phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân số; làm cơ sở xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; thực hiện mục tiêu Chiến lược Dân số đến năm 2030 của tỉnh.
a) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% năm 2025, đạt 100% năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% năm 2030.
c) 100% cấp huyện xử lý, khai thác trực tuyến trên môi trường mạng các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước về dân số vào năm 2025; đến cấp xã đạt 100% năm 2030.
đ) Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đáp ứng nhu cầu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số của các cơ quan, tổ chức trong xã hội đạt ít nhất 5 ứng dụng năm 2025; ít nhất 10 ứng dụng năm 2030.
1. Thời gian: Từ năm 2021 đến năm 2030 chia làm 2 giai đoạn:
b) Giai đoạn 2026 - 2030, trên cơ sở sơ kết giai đoạn 2021 - 2025, triển khai mở rộng các nhiệm vụ, giải pháp có hiệu quả, trong đó thí điểm và triển khai mô hình cộng tác viên dân số thực hiện thu thập, cập nhật thông tin dân số tại hộ gia đình trên thiết bị di động thông minh.
3. Đối tượng
b) Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản lý có liên quan.
1. Hoàn thành đổi sổ, in mới sổ Ao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật thông tin về thu thập thông tin, thống kê báo cáo cho các cán bộ dân Số-KHHGĐ tỉnh, huyện, xã.
5. Sử dụng và cung cấp thông tin: Cung cấp cho tập thể, cá nhân phục vụ nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án...
Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số của tỉnh thuận tiện, liên tục và theo thời gian. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân. Làm sâu sắc hơn nữa vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt các mục tiêu lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
Đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển với các cơ quan, đơn vị có liên quan; ban hành chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
3. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu các cấp trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có.
- Triển khai các giải pháp kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các cơ quan; hình thành cổng dữ liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
4. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
- Vận động các nguồn vốn hợp pháp từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng khai thác dữ liệu; các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu.
Giai đoạn 2021 - 2025 là: 19.570.720.000 đồng
(Dự toán chi tiết kèm theo tại Phụ lục 1,2)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả các nội dung của kế hoạch tại địa phương.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030, tỉnh Thanh Hóa”.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê tỉnh
3. Sở Tư pháp, Công An tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm Xã hội tỉnh
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch theo Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác
Phối hợp với Sở Y tế tham mưu tổng hợp các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và 5 năm của tỉnh, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này nhằm thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ./.
- Bộ Y tế; Tổng cục Dân số/KHHGĐ (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (ph/h);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT,VXsln.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH CỦNG CỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Hoạt động | Đơn vị tính | Định mức | Số lượng | Kinh phí | Tổng KP | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| 19.570.720 |
1 |
cuốn | 150 | 4.357 | 653.550 |
|
|
|
| 653.550 | |
2 |
tờ | 0,5 | 156.852 | 78.426 | 78.426 | 78.426 | 78.426 | 78.426 | 392.130 | |
3 |
kho dữ liệu | 28 | 6.143 | 172.000 | 172.000 | 172.000 | 172.000 | 172.000 | 860.000 | |
4 |
thôn | 720 | 4.357 | 3.137.040 | 3.137.040 | 3.137.040 | 3.137.040 | 3.137.040 | 15.685.200 | |
5 |
phiếu | 2 | 52.284 | 104.568 | 104.568 | 104.568 | 104.568 | 104.568 | 522.840 | |
6 |
lớp | 160160 | 5 | 160.160 | 160.160 | 160.160 | 160.160 | 160.160 | 800.800 | |
7 |
bộ | 23.436 | 28 | 656.200 |
|
|
|
| 656.200 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH CỦNG CỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: 1.000 đồng
TT | Hoạt động | Đơn vị tính | Định mức | Số lượng | Kinh phí | Tổng KP | ||||
2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | ||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| 24.570.720 |
1 | In sổ A0 giai đoạn 2026 - 2030 | cuốn | 150 | 4.357 | 653.550 |
|
|
|
| 653.550 |
2 | In phiếu thu tin: 3 tờ/CTV x 12 tháng x 4.357 thôn | tờ | 0,5 | 156.852 | 78.426 | 78.426 | 78.426 | 78.426 | 78.426 | 392.130 |
3 | Duy trì đường truyền: 10 tr/kho cấp tỉnh+ 6 tr/kho cấp huyện | kho dữ liệu | 28 | 6.143 | 172.000 | 172.000 | 172.000 | 172.000 | 172.000 | 860.000 |
4 | Thu thập thông tin: 60.000 đ/tháng/người/thôn x 12 tháng | thôn | 720 | 4.357 | 3.137.040 | 3.137.040 | 3.137.040 | 3.137.040 | 3.137.040 | 15.685.200 |
5 | Thẩm định và cập nhật thông tin vào phần mềm | phiếu | 2 | 52.284 | 104.568 | 104.568 | 104.568 | 104.568 | 104.568 | 522.840 |
6 | Tập huấn CTV, CB Trạm Y tế: 559 người/5 lớp x 03 ngày/lớp | lớp | 160160 | 5 | 160.160 | 160.160 | 160.160 | 160.160 | 160.160 | 800.800 |
7 | Trang thiết bị kho dữ liệu:(15 tr/cái máy chủ/huyện + 5.6 tr/máy in/huyện = 20,6 tr/huyện x 27 huyện) + 100 tr/tỉnh | bộ | 23.436 | 28 |
| 656.200 |
|
|
| 656.200 |
8 | Thí điểm triển khai mô hình cộng tác viên thu thập thông tin tại hộ trên thiết bị thông minh | cái | 10.000 | 500 | 5.000.000 |
|
|
|
| 5.000.000 |
File gốc của Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030″ do tỉnh Thanh Hóa ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030″ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 162/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đầu Thanh Tùng |
Ngày ban hành | 2021-07-05 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-05 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng |