CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 08/2018/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
1. Thông tư này quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là NN và PTNT).
2. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ là các tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp quản lý.
4. Tập thể được xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây gọi là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) và các quy định sau:
2. Việc khen thưởng đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị căn cứ vào cả thành tích của cá nhân và thành tích chung của cơ quan, đơn vị do cá nhân đó phụ trách.
1. Cá nhân có sáng kiến được công nhận theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.
3. Cá nhân là chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm đề tài và người trực tiếp tham gia chủ yếu đối với đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu đánh giá tốt, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn.
1. Hội đồng sáng kiến Bộ xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua xác định rõ: mục đích, yêu cầu; phạm vi, đối tượng, tên phong trào và thời gian thực hiện; nội dung thi đua, các chỉ tiêu thi đua, tổ chức khối thi đua (nếu có) và biện pháp tổ chức thực hiện khả thi, phù hợp với thực tiễn.
3. Tổ chức thực hiện: tuyên truyền, khuyến khích, thu hút đông đảo cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia phong trào thi đua. Đối với phong trào thi đua có phạm vi rộng có thể tổ chức chỉ đạo điểm nhằm rút kinh nghiệm triển khai trên diện rộng; kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện phong trào thi đua, kịp thời phát hiện, Điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp với thực tiễn, đồng thời phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình tiên tiến.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành có trách nhiệm phát động thi đua, tổ chức các phong trào thi đua và sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị mình; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy đảng và đoàn thể đồng cấp trong ngành NN và PTNT tổ chức, triển khai phong trào thi đua.
4. Báo Nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; phát hiện, cổ vũ, phổ biến, nêu gương, nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong phong trào thi đua; tham gia đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
1. Tổ chức Khối thi đua
2. Hoạt động của Khối thi đua
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động của Khối;
a) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và các chỉ tiêu thi đua để ký kết giao ước thi đua; quy chế hoạt động của Khối; các tiêu chí, thang điểm để chấm điểm, bình bầu danh hiệu thi đua;
c) Chủ trì chấm điểm thi đua, bình chọn, suy tôn đơn vị có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Phối hợp với Khối trưởng xây dựng kế hoạch, chương trình và Điều hành hoạt động của Khối;
5. Quyền hạn, trách nhiệm của thủ trưởng các thành viên trong Khối thi đua
b) Tham gia xây dựng nội dung, các tiêu chí thi đua, thang điểm, đánh giá, triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết giao ước thi đua; tổ chức phát động thi đua trong đơn vị;
d) Tham gia đầy đủ và có trách nhiệm các hoạt động của Khối; báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua; tự chấm điểm thi đua theo nội dung, tiêu chí thi đua đã đăng ký và gửi báo cáo cho Khối trưởng đúng thời gian quy định.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng.
1. Tiêu chuẩn danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” được thực hiện cùng với năm được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” lần thứ ba.
Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”
Điều 27, 28 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quy định đối tượng xét tặng và quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể thuộc đơn vị.
“Cờ thi đua Bộ” xét tặng cho các tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003, cụ thể như sau:
2. Xét tặng cho các tập thể có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng phát động và phong trào thi đua do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ phát động có thời gian từ 3 năm trở lên. Việc xét tặng cờ thi đua của Bộ thực hiện vào dịp sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.
“Bằng khen của Bộ trưởng” để tặng cho tập thể và cá nhân gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
a) Cá nhân: đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Đối với công nhân, người lao động có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
điểm c Khoản 2 Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua do Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành phát động hoặc hưởng ứng phong trào thi đua do cấp trên phát động.
Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất ngoài nhiệm vụ thường xuyên được giao.
Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự phát triển của ngành NN và PTNT.
Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Khoản 42 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 và Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn” (sau đây viết tắt là Kỷ niệm chương) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng một lần cho cá nhân có quá trình cống hiến hoặc có đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam, không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật, cụ thể như sau:
Đối với cá nhân thuyên chuyển công tác vào ngành NN và PTNT có tổng thời gian công tác 20 năm trở lên đối với nam, 15 năm trở lên đối với nữ, trong đó thời gian công tác trong ngành NN và PTNT từ 10 năm trở lên đối với nam, 7 năm trở lên đối với nữ;
c) Lãnh đạo tổng cục, vụ, cục và tương đương trực thuộc Bộ có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo từ 5 năm trở lên đối với cấp trưởng và 7 năm trở lên đối với cấp phó.
d) Cá nhân đang công tác trong ngành NN và PTNT được phong tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”, “Giáo sư”, “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân”;
e) Chủ nhiệm (giám đốc) Hợp tác xã nông nghiệp liên tục 10 năm trở lên;
h) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có công lao, thành tích trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn;
k) Cá nhân người nước ngoài có đóng góp tích cực đối với ngành NN và PTNT;
2. Không xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn” đối với cá nhân đang công tác trong ngành hoặc đã nghỉ hưu mà đã được tặng một trong những Huy chương hoặc Kỷ niệm chương: “Vì sự nghiệp phát triển Nông nghiệp”; “Vì sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng”; “Vì sự nghiệp phát triển ngành Thủy lợi Việt Nam”; “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”; “Vì sự nghiệp Nghề Cá”; “Vì sự phát triển ngành Thủy sản”.
Bộ trưởng xét, tặng Bức trướng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố; các Hội, Hiệp hội ngành nghề trong ngành NN và PTNT nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống năm tròn (10 năm), năm lẻ (05 năm) hoặc đại hội nhiệm kỳ.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ do Bộ trưởng quyết định thành lập.
a) Chủ tịch: Bộ trưởng;
c) Phó chủ tịch thường trực: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
đ) Các ủy viên là thủ trưởng một số cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, quyết định theo đa số. Tại các phiên họp Hội đồng phải có ít nhất 2/3 thành viên tham dự trở lên. Trường hợp vắng mặt phải báo cáo người chủ trì phiên họp, nếu được đồng ý thì cử người dự họp thay. Người đi họp thay được tham gia ý kiến và biểu quyết các nội dung thảo luận của Hội đồng. Người vắng mặt và người cử dự họp thay chịu trách nhiệm đối với những ý kiến tham gia và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng.
5. Phương thức hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
Trường hợp đột xuất, Hội đồng có thể họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng triệu tập;
Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
a) Tham mưu, tư vấn về công tác thi đua khen thưởng;
Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ
2. Thành phần Hội đồng sáng kiến Bộ gồm:
b) Phó chủ tịch và các ủy viên khác do Bộ trưởng quyết định.
Xét, đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
Hội đồng sáng kiến cấp Bộ làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên chính thức có mặt mới được coi là hợp lệ. Thành viên vắng mặt cử người dự họp thay phải báo cáo và được sự nhất trí của Chủ tịch Hội đồng; người họp thay được quyền tham gia ý kiến và bỏ phiếu tại phiên họp. Thành viên vắng mặt không cử người dự họp thay phải cho ý kiến bằng văn bản gửi thường trực Hội đồng để tổng hợp kết quả chung.
5. Phương thức hoạt động của Hội đồng sáng kiến Bộ
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định tổ chức phiên họp đột xuất.
Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở
Chủ tịch, các thành viên Hội đồng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
a) Tiếp nhận, xem xét đơn và quyết định công nhận sáng kiến;
c) Xét, trình Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xét công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học đối với các cá nhân của cơ quan, đơn vị.
1. Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Hội đồng sáng kiến Bộ.
1. Xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, danh hiệu Anh hùng Lao động và các hình thức khen thưởng khác theo quy định.
3. Hiệp y khen thưởng theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Thực hiện theo Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định sau:
2. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quỹ lương thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên xét khen thưởng.
4. Đối với các tập thể, cá nhân ngoài ngành do Thủ trưởng cơ quan, đơn trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT có quá trình phối hợp hoạt động trình Bộ khen thưởng.
Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (hoặc Trưởng khối thi đua) theo mẫu số 2 phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng thực hiện theo các mẫu từ số 01 đến số 09 phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 2).
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác (theo mẫu số 4).
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ; Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất (theo mẫu số 6).
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen cho tổ chức nước ngoài (theo mẫu số 8).
Số lượng hồ sơ: 01 bản chính đối với đề nghị khen thưởng cấp Bộ; 03 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 04 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Huân chương các loại, danh hiệu vinh dự Nhà nước;
2. Hồ sơ đề nghị Bằng khen Bộ trưởng đối với một số trường hợp đặc biệt gồm Tờ trình và danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng của Thường trực Hội đồng.
a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu số 4 phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kết quả ứng dụng của sáng kiến theo mẫu số 5 phụ lục kèm theo Thông tư này;
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương 01 bộ (bản chính) gồm:
b) Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân theo mẫu số 6, 7, 8, 9 phụ lục kèm theo Thông tư này.
1. Nơi nhận hồ sơ
2. Thời gian nhận hồ sơ (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn đến của Bộ)
b) Hồ sơ khen thưởng theo thành tích và công trạng trước ngày 28/2 hàng năm. Hồ sơ khen thưởng khối trường trước ngày 15/8 hàng năm;
d) Các hình thức khen thưởng khác: không quy định thời gian.
a) Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo kết quả cho đơn vị trình khen thưởng;
Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng
2. Khen thưởng Kỷ niệm chương, Bức trướng: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Thường trực Hội đồng thẩm định hồ sơ, thành tích, tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
4. Thời gian thẩm định hồ sơ, xét khen thưởng thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Thực hiện theo Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ khen thưởng của tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của cấp mình; Vụ Tổ chức cán bộ lưu trữ hồ sơ thi đua khen thưởng của Bộ.
LẬP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
2. Quỹ thi đua khen thưởng của các đơn vị trực thuộc Bộ tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, tiền công được duyệt cả năm và đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
2. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Văn phòng Bộ tham mưu trình Bộ trưởng việc trích lập, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ theo quy định của pháp luật. Số dư Quỹ thi đua, khen thưởng cuối năm chưa sử dụng được chuyển sang năm sau.
a) Tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến cấp Bộ;
c) Tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng; ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết, tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng điển hình tiên tiến;
đ) Chi mua sắm hiện vật khen thưởng và các vật phẩm khác phục vụ công tác thi đua khen thưởng;
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Báo cáo công tác thi đua khen thưởng
b) Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ tổng kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng theo năm học, gửi báo cáo về Bộ chậm nhất là ngày 15 tháng 8;
2. Thay thế Thông tư số 47/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn công tác thi đua và khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bãi bỏ Quyết định số 89/2008/QĐ-BNN ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
| |
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/….. | (Địa danh) ngày… tháng…. năm…. |
Kính gửi:
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số ……ngày….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
I. Tập thể
2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho.. .tập thể.
2. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho... cá nhân.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- Đối với danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” đã được Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng thì không tổng hợp vào danh sách này mà lưu tại đơn vị.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/TTr-…..
(Địa danh) ngày… tháng…. năm….
Kính gửi:………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 3 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số …./2018/TT-BNNPTNT ngày .... tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Đề nghị Bộ trưởng khen thưởng:
2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể.
4. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể và...cá nhân.
1. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho …..cá nhân.
3. Huân chương hạng....cho....tập thể và...cá nhân.
…..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỘI ĐỒNG TĐKT
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh) ngày… tháng…. năm….
Hội đồng thi đua khen thưởng (Tên đơn vị)……..
- Thành phần dự họp:
2………………………………………………………………………………………………….;
- Nội dung họp:
- Kết luận:
I. Danh hiệu thi đua:
- (Tên tập thể được đề nghị)....
- (Tên tập thể được đề nghị)....
- (Tên tập thể được đề nghị)....
- (Tên tập thể được đề nghị)….
- (Tên cá nhân được đề nghị)….
- (Tên cá nhân được đề nghị)….
- (Tên cá nhân được đề nghị)....
- (Tên cá nhân được đề nghị)...
1. Huân chương .... hạng .... cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
4. Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
Biên bản này làm cơ sở để lập tờ trình trình cấp trên xét khen thưởng./
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên, chức danh)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………/TTr-…..
(Địa danh) ngày… tháng…. năm….
V/v đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp(1) …của sáng kiến
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số …./2018/TT-BNNPTNT ngày .... tháng…. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
…. (Tên đơn vị) đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét, đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp(1)…. cho(2)….. sáng kiến (có danh sách kèm theo):
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(2) Số lượng sáng kiến đề nghị
DANH SÁCH CÁ NHÂN CÓ SÁNG KIẾN ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHÂN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CẤP….
(Kèm theo Tờ trình số…. /TTr- ……ngày ... tháng ... năm…..của (tên đơn vị)…. )
TT | Tên, chức vụ, đơn vị công tác | Tên sáng kiến | Tóm tắt nội dung sáng kiến | Hiệu qua, phạm vi áp dụng | ||
1 |
2 |
| ||||
- Sinh ngày: - Đơn vị công tác: - Học hàm, học vị:
| ||||||
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) | Chức danh | Trình độ chuyên môn | Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
II. KẾT QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN Ghi rõ tên sáng kiến, số quyết định, ngày tháng năm và tên cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận sáng kiến. Ghi rõ lĩnh vực áp dụng: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản điện tử, viễn thông, xây dựng, dịch vụ….. 3.1. Lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: ……………………………………………… 3.2 Nêu rõ phạm vi áp dụng của sáng kiến: ……………………………………………….. 4. Danh sách tập thể, cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến (nếu có) …………………………………………………………………………………..
Mẫu số 6: Áp dụng cho cá nhân trong ngành
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương - Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)…………………. Giới tính:……………….. - Chức vụ (chức danh): ………………………………………. - Ngày / tháng / năm bắt đầu vào làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:……………………. - Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).
| ||||||
Thời gian công tác (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
| Chức vụ, đơn vị công tác | Tổng cộng số năm công tác trong ngành | Ghi chú (Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng) | |||
| ||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||
Địa danh, ngày…. tháng… năm…. |
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)…………………. Giới tính:………………..
- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….
- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ngày / tháng / năm chuyển đi; Ngày / tháng / năm chuyển trở lại
- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).
Thời gian
(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
Nghề nghiệp
(làm gì?)
Đóng góp cho ngành
Ghi chú
(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
Xác nhận của Thủ trưởng | Người Khai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày…. tháng… năm….
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)……………………………Giới tính:………………..
- Nơi cư trú: (ở nước ngoài, ở Việt Nam)…………………….
- Nơi làm việc: …………………………………………….
Thời gian
(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
Làm việc gì?
Tại đơn vị nào?
Mối quan hệ và đóng góp cho ngành
Ghi chú
(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
Xác nhận của Thủ trưởng | Người Khai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày…. tháng… năm….
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)…………………. Giới tính:………………..
- Nơi cư trú: ……………………………………….
- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).
Thời gian
(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
Nghề nghiệp
(làm gì?)
Đóng góp cho ngành
Ghi chú
(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)
Xác nhận của Thủ trưởng | Người Khai |
Từ khóa: Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 08/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 08/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 08 2018 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 08/2018/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 08/2018/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2018-08-06 |
Ngày hiệu lực | 2018-09-20 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |