CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ VÀ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Nghị định này quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Cơ sở trợ giúp xã hội gồm cơ sở trợ giúp xã hội công lập và cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập (sau đây gọi tắt là cơ sở).
2. Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập do các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội.
1. Nhà nước khuyến khích các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thành lập cơ sở trợ giúp xã hội để chăm sóc, trợ giúp đối tượng có nhu cầu trợ giúp xã hội trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của cơ sở
2. Cơ sở có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 5. Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
2. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
4. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí.
6. Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
1. Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
3. Người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012, Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
5. Các đối tượng khác theo chương trình, đề án hỗ trợ hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Cơ sở có một số hoặc các nhiệm vụ sau:
a) Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp;
c) Bảo đảm sự an toàn và đáp ứng các nhu cầu khẩn cấp của đối tượng như: Nơi cư trú tạm thời, thức ăn, quần áo và đi lại.
3. Tư vấn và trợ giúp đối tượng thụ hưởng các chính sách trợ giúp xã hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức phù hợp khác để bảo vệ, trợ giúp đối tượng; tìm kiếm, sắp xếp các hình thức chăm sóc.
5. Tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn, không tự lo được cuộc sống và không có điều kiện sinh sống tại gia đình, cộng đồng.
7. Tổ chức hoạt động phục hồi chức năng, trợ giúp các đối tượng trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao, các hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng nhóm đối tượng lao động sản xuất theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp các dịch vụ về giáo dục xã hội và nâng cao năng lực
b) Hợp tác với các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xã hội cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội hoặc làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
10. Quản lý đối tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
12. Phát triển cộng đồng
b) Đề xuất chính sách với các cơ quan có thẩm quyền;
13. Tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức.
15. Quản lý tài chính, tài sản, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ theo yêu cầu và các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho người có nhu cầu theo quy định.
3. Lựa chọn các biện pháp nghiệp vụ trợ giúp xã hội để trợ giúp đối tượng theo quy định của pháp luật,
Điều 9. Kinh phí hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
b) Nguồn thu phí dịch vụ từ các đối tượng tự nguyện;
d) Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
2. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập, bao gồm:
b) Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
d) Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật;
Điều 10. Quản lý tài chính, tài sản
2. Việc sử dụng và quản lý các nguồn kinh phí phải thực hiện công khai, minh bạch và theo Quy chế hoạt động, Quy chế chi tiêu của cơ sở.
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
Điều 11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
Điều 8 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và được bổ sung gồm:
2. Đề án thành lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 13. Hồ sơ tổ chức lại, giải thể
1. Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ sở theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. THÀNH LẬP VÀ GIẢI THỂ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
1. Tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ thành lập và quản lý cơ sở theo quy định của Nghị định này.
3. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập) chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thành lập, không chịu trách nhiệm về những hoạt động vi phạm pháp luật của cơ sở xảy ra trước và sau đăng ký thành lập.
Điều 15. Hồ sơ đăng ký thành lập
2. Phương án thành lập cơ sở.
4. Bản sao có chứng thực đối với giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.
6. Bản sao các giấy tờ sau đây:
b) Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
Điều 16. Quy chế hoạt động của cơ sở
a) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax.
c) Vốn điều lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên sáng lập;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
h) Thể thức thông qua quyết định của cơ sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở;
2. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở khi đăng ký thành lập phải có họ, tên và chữ ký của các sáng lập viên.
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
Điều 18. Điều kiện, nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
a) Tên của cơ sở được đặt theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định này;
2. Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
a) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax;
c) Loại hình cơ sở;
đ) Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp thành lập (Vốn đầu tư);
Điều 19. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập và giải thể cơ sở
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi cấp huyện, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
Điều 20. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở, gồm:
b) Bản chính đăng ký thành lập cơ sở đã được cấp;
3. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập như sau:
b) Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký.
Điều 21. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập
a) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập được cấp cho cơ sở không đúng quy định của pháp luật;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a) Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể;
2. Hồ sơ đề nghị giải thể gồm:
b) Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;
d) Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
3. Trình tự, thủ tục giải thể:
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có quyết định giải thể. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền không đồng ý việc giải thể cơ sở thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền.
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi.
3. Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
Điều 25. Nhân viên trợ giúp xã hội
a) Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp xã hội đối tượng;
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
2. Có đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ của cơ sở.
Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
1. Cơ sở trợ giúp xã hội công lập được thành lập theo quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này; cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định này hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng.
a) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax;
c) Loại hình cơ sở;
2. Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động.
Điều 28. Thẩm quyền cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
a) Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương do các tổ chức, cá nhân thành lập mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định này.
Điều 29. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
c) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
1. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định này thực hiện theo quy định sau:
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
a) Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 29 Nghị định này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở được cấp giấy phép hoạt động, giám đốc cơ sở có trách nhiệm ban hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại cơ sở.
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động, cơ sở phải công bố việc hoạt động của cơ sở liên tiếp trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở về các nội dung chủ yếu sau đây:
b) Địa chỉ trụ sở, điện thoại, email hoặc website (nếu có);
d) Loại hình cơ sở;
e) Địa bàn hoạt động;
h) Họ tên, số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật;
2. Trường hợp thay đổi quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc giấy phép hoạt động, cơ sở phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Trong quá trình hoạt động, cơ sở không bảo đảm đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều 26 Nghị định này thì bị tạm đình chỉ hoạt động trong thời gian tối đa 6 tháng để kiện toàn các điều kiện hoạt động.
a) Giấy phép hoạt động được cấp cho cơ sở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của pháp luật;
c) Cơ sở thay đổi mục đích hoạt động không theo quy định của pháp luật;
đ) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy phép hoạt động.
Điều 33. Trách nhiệm tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
2. Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định này quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đã cấp.
Điều 34. Quy trình trợ giúp xã hội
Điều 35. Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
2. Cơ sở vật chất của cơ sở bảo đảm đạt các tiêu chuẩn về xây dựng, phù hợp với đặc điểm của đối tượng.
Điều 36. Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
Điều 37. Tiêu chuẩn về giáo dục và học nghề
Điều 38. Tiêu chuẩn về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí
a) Vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng;
c) Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
3. Đánh đập, nhốt đối tượng, trói đối tượng.
5. Buộc đối tượng mặc những loại quần áo dị thường hoặc không phù hợp.
7. Dùng đối tượng này để kỷ luật đối tượng khác; đe dọa hoặc mắng nhiếc, xúc phạm đối tượng bằng những từ ngữ thiếu lịch sự, thô tục.
9. Ép buộc theo hoặc không theo các tôn giáo.
THỦ TỤC, HỒ SƠ QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
Điều 40. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
2. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, gồm:
b) Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
d) Biên bản của Hội đồng xét duyệt theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
e) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở (nếu vào cơ sở của tỉnh);
3. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, bao gồm:
b) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
d) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp;
e) Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở.
a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
Điều 41. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau đây:
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối tượng vào cơ sở;
e) Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng văn bản và nêu rõ lý do.
khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau đây:
Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể);
Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc;
Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch,
3. Thủ tục quyết định tiếp nhận đối với đối tượng tự nguyện thực hiện theo quy định sau đây:
Điều 42. Lập hồ sơ quản lý đối tượng tại cơ sở
1. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở quy định tại Điều 40 Nghị định này.
3. Quyết định dừng trợ giúp xã hội hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
Điều 43. Thẩm quyền, điều kiện, thủ tục dừng trợ giúp xã hội
2. Điều kiện dừng trợ giúp xã hội
b) Người giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị;
d) Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi;
e) Đối tượng không liên hệ trong vòng 1 tháng;
h) Đối tượng chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật;
k) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi quy định tại điểm b, c, d, g khoản 2 Điều này có đơn đề nghị theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi người đứng đầu cơ sở dừng trợ giúp xã hội (nếu có);
c) Lập biên bản bàn giao đối tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI DƯỚI 10 ĐỐI TƯỢNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau:
2. Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối tượng;
Điều 45. Thẩm quyền đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
Điều 46. Hồ sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
2. Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở.
Điều 47. Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
b) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
2. Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định này, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội của cơ sở.
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước đối với cơ sở trợ giúp xã hội trong phạm vi cả nước và có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về cơ cấu tổ chức và định mức nhân viên tại cơ sở trợ giúp xã hội; tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp và cộng tác viên làm việc tại cơ sở trợ giúp xã hội; quy trình, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội của cơ sở và các quy định khác tại Nghị định này.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
đ) Kiểm tra, thanh tra hoạt động cơ sở trợ giúp xã hội;
2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn miễn học phí, các khoản đóng góp; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức lớp học hòa nhập cho học sinh là đối tượng trong cơ sở trợ giúp xã hội.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì thẩm định nguồn vốn đầu tư và khả năng cân đối vốn đầu tư các dự án cơ sở trợ giúp xã hội sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; chủ trì cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện dự án đã thẩm định sau khi hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật đầu tư công.
Điều 50. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Bố trí kinh phí hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội công lập theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn.
3. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
5. Trong thời hạn 01 năm, nếu cơ sở không đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động theo quy định thì thực hiện thủ tục sáp nhập hoặc giải thể cơ sở.
1. Tổ chức, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ nhân lực và bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Nghị định này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) và đột xuất với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cùng cấp về hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Điều 28, Điều 30, Điều 31 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Chương V Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; Chương II Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3).PL
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03a |
Mẫu số 03b |
Mẫu số 04a |
Mẫu số 04b |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
Mẫu số 10 |
Mẫu số 11 |
Mẫu số 12 |
Mẫu số 13 |
Mẫu số 14 |
Mẫu số 15 |
Mẫu số 01
Kính gửi:………………………………….. ........................................................................................................................................... II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
| ||||
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày …. tháng …. năm 20 … |
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)…………
2. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập cơ sở trợ giúp xã hội: ………………………….
4. Loại hình cơ sở: ……………………………………………………………………………….
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy: ………………………………………………………………………
8. Phương án về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm: ………………………………………………………………………………………………………
10. Trụ sở làm việc, cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho cơ sở trợ giúp xã hội hoạt động sau khi được thành lập ……………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 03 a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày ….. tháng …… năm 20 … |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
2. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơ sở
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
...........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03b
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng ….. năm 20… |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)
……………………………………………………
...........................................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên sáng lập:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Thể thức thông qua quyết định của cơ sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
14. Nội dung khác (nếu cần thiết):
...........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 04a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng ….. năm 20… |
Kính gửi:……………………………..
...........................................................................................................................................
2. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải thể
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Kiến nghị
...........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 04b
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng ….. năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
…………………………………..
Kính gửi: ………………………………….
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể) ………………………………
1: .......................................................................................................................................
3: .......................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng ….. năm 20… |
(tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị tổ chức lại, giải thể) …………………..
2. Chức năng, nhiệm vụ và đối tượng phục vụ của cơ sở: …………………………………
4. Phương án tổ chức lại, giải thể: …………………………………………………………….
- Xác định trách nhiệm: …………………………………………………………………………
6. Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
...........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng ….. năm 20… |
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập) ……………………………..
Kính gửi: ………………………………….
Sau khi xây dựng Phương án thành lập:
Chúng tôi gồm (Các sáng lập viên hoặc đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập)
2. .......................................................................................................................................
Đăng ký thành lập (tên cơ sở trợ giúp xã hội) hoạt động trên phạm vi liên tỉnh/cấp tỉnh/cấp huyện với các nội dung như sau:
………………………………………………………………………………………………………
3. Loại hình cơ sở
4. Đối tượng phục vụ
5. Chức năng
6. Các nhiệm vụ của cơ sở
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp thành lập (vốn đầu tư)
8. Thông tin đăng ký thuế
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-…… | ….., ngày …. tháng ….. năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
Cấp cho (Tên cơ sở) ……………………………….
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/số định danh cá nhân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THỦ TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../QĐ-…… | ……, ngày ….. tháng …. năm 20 … |
Cấp cho (Tên cơ sở) ……………………………….
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
1. Đối tượng phục vụ
2. Quy mô hoạt động
3. Địa bàn hoạt động
4. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt động
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày …. tháng …. năm 20 … |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội) ……………………………..
Kính gửi: ……………………………………..
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày …. về việc thành lập cơ sở …. hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ….. ngày ……. do cơ quan/đơn vị cấp.
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
1. Đối tượng phục vụ
2. Quy mô hoạt động
3. Cơ sở vật chất
4. Địa bàn hoạt động
5. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt động
Khi (Tên cơ sở trợ giúp xã hội)………………………………. đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, sẽ góp phần bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: | Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): ……………………………………………… Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …/…/… Nơi cấp: ………………………………………………………………………………… Hiện nay, tôi ………………………………………………………………………………………. Họ và tên đối tượng: ………………………………………… Nam/nữ ………………………… Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ….. Cấp ngày …/…/… Nơi cấp: ……………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội./.
|
....., ngày …. tháng …. năm…. |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn …………………………..
2. Địa điểm ………………………………………………………………………………………
- Thành viên Hội đồng có mặt (Ghi họ tên, chức danh):
- Thành viên Hội đồng vắng mặt (Ghi họ tên, chức danh):
- Đại biểu dự khác (Nếu có): ……………………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi ……. giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm Biên bản này được làm thành ... bản, gửi kèm hồ sơ đối tượng ... bản và lưu ... bản.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày ….. tháng ….. năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../HĐ-…. | …….., ngày tháng năm 200… |
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại ………………(tên cơ sở)
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20..., tại ……………………………, chúng tôi gồm có:
1. Ông/bà …………………………………………………………………………….. Giám đốc
3. Ông/bà …………………………………………………………………………………………
B. Đại diện cho đối tượng, Bên B:
2. Ông/bà ……………………………………………… là ………………………………………
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Mức sinh hoạt phí ……………………………………………………….. đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh phí:
Từ ngày ….. tháng …. năm .... đến ngày .... tháng năm ……
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là ……………………………………………………………………………………………………… đồng/tháng. Thời gian đóng …………../lần, lần thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội….
Sinh ngày …………. tháng ……… năm …………………………………,
Trú quán tại thôn …………………… Xã (phường, thị trấn) …………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………….. Tỉnh ……………………………………………..
Họ và tên đối tượng: ……………………………………………………………. Nam, nữ. …….
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……………….. Cấp ngày ..…/…./…..Nơi cấp: …………………………………………………………….
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở: …………………………………………………
……, ngày ….. tháng …. năm ….. |
Mẫu số 14
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ (NẾU CÓ)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng …. năm 20 … |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi: ……………………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
2. Loại hình cơ sở
3. Chức năng
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TGXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 15
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-….. | …….., ngày ….. tháng …… năm 20…. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Cấp cho (Tên cơ sở) ……………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
1. Đối tượng phục vụ
2. Quy mô hoạt động
3. Địa bàn hoạt động
4. Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động
CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội đang được cập nhật.
Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 103/2017/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-09-12 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |