BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1541/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM, HẠN CHẾ MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, MANG LÊN TÀU BAY
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
khoản 5 Điều 11 Nghị định số 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Phụ đính 12, Phụ đính 43 - Tài liệu hướng dẫn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO): Doc 8973/12 về an ninh hàng không; Doc 9284 (2021 - 2022) về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1531/QĐ-CHK ngày 11/7/2017 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay và Quyết định số 959/CHK-CHK ngày 07/5/2021 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về việc ban hành Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay.
- Như Điều 3; | KT. CỤC TRƯỞNG |
VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM, HẠN CHẾ MANG VÀO KHU VỰC HẠN CHẾ, MANG LÊN TÀU BAY
(Kèm theo Quyết định số: 1541/QĐ-CHK ngày 14/9/2021 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
TT
Nội dung
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2
2.1
2.2
2.3
2.3
2.4
2.5
2.6
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
5
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
6
6.1
6.2
6.3
7
II. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG LÊN KHOANG HÀNG TÀU BAY
TT
Nội dung
1
2
3
4
5
6
7
8
III. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM HẠN CHẾ MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
Vật phẩm | Được phép mang trong |
Điều kiện được phép | ||||||||||||||
b) Xi lanh, van và van xả (nếu có) phải được bảo vệ khỏi những hư hỏng có thể gây thoát khí ngoài ý muốn.
b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc biện pháp phù hợp để không rò rỉ thuốc.
b) Người khai thác tàu bay phải xác định rõ: ii) Các đầu cực được bảo vệ khỏi đoản mạch (ví dụ như được đựng trong hộp chuyên dùng chứa pin); c) Thiết bị hỗ trợ đi lại phải được vận chuyển theo cách để tránh và bảo vệ khỏi hư hại khi va đập với các loại hành lý, hàng hóa khác. i) Pin phải được tháo rời; thiết bị hỗ trợ đi lại sau khi đã tháo rời pin có thể được vận chuyển như hành lý bình thường; iii) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch; e) Khuyến khích hành khách nên liên hệ trước với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển. | ||||||||||||||||
i) Pin phải được cố định vào thiết bị hỗ trợ đi lại; iii) Các mạch điện được cô lập. i) Bao bì phải là loại kín, không thấm kiềm hoặc axít, chống đổ bằng cách cố định vào mâm hàng hoặc khoang hàng bằng các biện pháp đảm bảo thích hợp (không phải bằng cách chèn hoặc cố định bằng các kiện hàng hóa hoặc hành lý khác) như dùng dây đai, khung hoặc giá đỡ; iii) Bao bì phải được đánh dấu bằng chữ “Battery, wet, with wheelchair” or “Battery, wet, with mobility aid” và được dán nhãn “Corrosive” và nhãn chỉ hướng; c) Thiết bị hỗ trợ đi lại phải được vận chuyển tránh va chạm với hành lý, hàng hóa khác: e) Hành khách nên liên hệ với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển pin, nên có nắp chống tràn dung dịch bên trong. | ||||||||||||||||
b) Người khai thác tàu bay phải kiểm tra để đảm bảo: ii) Các đầu cuối của pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch ví dụ như được đựng trong hộp chuyên dụng; c) Thiết bị trợ giúp đi lại phải được vận chuyển theo cách sao cho chúng được bảo vệ khỏi bị hư hỏng do tác động của các kiện hành lý, thư tín, hàng hóa khác. i) Pin phải được tháo rời và vận chuyển trong khoang hành khách; iii) Pin phải được bảo vệ khỏi hư hại bằng cách đặt từng viên pin trong túi bảo vệ; v) Pin không được phép quá 300 Wh; e) Người chỉ huy tàu bay phải được thông báo về vị trí của các viên pin lithium-ion dự phòng.
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phan III, sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc. | ||||||||||||||||
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc. | ||||||||||||||||
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc; c) Mỗi hành khách được mang không quá 02 viên pin dự phòng. | ||||||||||||||||
b) Nhiệt kế chỉ dùng cho mục đích cá nhân.
a) Đối với mỗi loại, khối lượng không quá 0,5 kg hoặc thể tích không quá 0,5 lít; c) Mỗi hành khách được mang các vật ở mục này và ở các mục 3 và 11 với tổng khối lượng không quá 2 kg hoặc thể tích không quá 2 lít, mỗi bình đựng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít. | ||||||||||||||||
b) Bộ phận sinh nhiệt của máy phải có nắp chụp an toàn bảo vệ.
b) Trên 24% đến 70 % nồng độ cồn: phải được đựng trong bình chứa của nhà sản xuất, còn nguyên niêm phong và nhãn mác, dung tích bình không quá 5 lít, mỗi hành khách mang không quá 5 lít.
b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc biện pháp phù hợp để không rò rỉ khí.
b) Không quá 05 kg tổng khối lượng và với mục đích sử dụng của cá nhân từng hành khách. d) Tiêu chuẩn của nhiều người không được kết hợp với nhau. | ||||||||||||||||
b) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân. | ||||||||||||||||
b) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân.
b) Chỉ cho mục đích sử dụng cá nhân.
b) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ. | ||||||||||||||||
b) Ba lô có thể là loại sử dụng cơ chế kích hoạt bằng thuốc nổ nhưng không được phép chứa quá 200g chất nổ thuộc nhóm 1.4S. d) Túi khí trong ba lô phải được gắn van xả áp suất. | ||||||||||||||||
b) Thiết bị an toàn cá nhân phải được đóng gói để đảm bảo không tự kích hoạt ngoài ý muốn. d) Hộp nổ chỉ dùng cho mục đích làm phồng thiết bị các nhân. f) Chỉ cho phép vận chuyển không quá 02 hộp nổ nhỏ dự phòng. | ||||||||||||||||
b) Sức chứa nước của mỗi hộp nổ nhỏ không được vượt quá 50ml.
b) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ. - Đối với pin lithium metal, chứa không quá 02g lithium; d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
b) Khuyến khích mang trong hành lý xách tay. | ||||||||||||||||
d) Nếu thiết bị được để trong hành lý ký gửi, phải có các biện pháp ngăn ngừa sự kích hoạt vô ý.
b) Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng dính các đầu cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ. - Đối với pin lithium metal, chứa nhiều hơn 02g lithium; d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc. | ||||||||||||||||
b) Khuyến khích mang trong hành lý xách tay.
b) Mỗi hành khách được mang tối đa 02 viên pin. d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc. | ||||||||||||||||
b) không được phép nạp pin nhiên liệu trên tàu bay đang bay trừ trường hợp dùng hộp pin nhiên liệu dự phòng; | ||||||||||||||||
- 200 mL/ 200mL đối với chất lỏng; (for liquids); - đối với khí hóa lỏng, 120mL cho hộp pin nhiên liệu không dùng vỏ kim loại hoặc 200mL cho pin hoặc hộp pin dùng vỏ kim loại. d) Mỗi viên pin nhiên liệu hoặc hộp pin nhiên liệu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 Ed.1, bao gồm cả Sửa đổi lần 1, và phải có biểu thị chứng nhận của nhà sản xuất rằng loại pin này phù hợp với bản ghi chi tiết kỹ thuật theo tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 Ed.1, bao gồm cả Sửa đổi lần 1. Ngoài ra, mỗi hộp pin nhiên liệu ghi rõ trọng lượng tối đa và loại nhiên liệu sử dụng; f) Mỗi hành khách không mang quá 02 hộp pin nhiên liệu dự phòng; h) sự tương tác giữa pin nhiên liệu và pin tích hợp trong thiết bị phải tuân thủ tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 Ed.1, bao gồm cả sửa đổi lần thứ 1. Không được phép sử dụng pin nhiên liệu có chức năng sạc pin trong thiết bị (Các pin nhiên liệu chỉ dùng để sạc pin trong thiết bị; Pin nhiên liệu có thể sạc pin trong thiết bị khi không sử dụng; j) Dấu hiệu nêu ở trên nên được sử dụng ngôn ngữ tiếng anh bên cạnh ngôn ngữ của Quốc gia xuất phát. | ||||||||||||||||
b) Chỉ được dùng để bảo quản thực phẩm hoặc chất dễ hư hỏng không phải là hàng nguy hiểm. d) Khi vận chuyển trong hành lý ký gửi, mỗi bao bì chứa đá khô phải được đánh dấu:
b) Phải được đóng gói trong bao bì ngoài chắc chắn, có lớp bên trong được bịt kín hoặc trong túi chống rò rỉ thủy ngân bên trong khi đặt theo bất kỳ chiều nào. | ||||||||||||||||
b) Phải được đóng gói cẩn thận và không chứa pin lithium bên trong.
b) Có mục đích sử dụng cho cá nhân hoặc gia đình. | ||||||||||||||||
b) Thiết bị phải được bảo vệ khỏi sự kích hoạt ngoài ý muốn, hoặc pin được ngắt kết nối và các đầu cuối lộ thiên được cách điên. | ||||||||||||||||
b) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch bằng cách cách biệt các đầu cuối, ví dụ như dán băng dính vào các đầu cuối lộ thiên.
b) Nếu thiết bị chứa chất nổ hoặc vật liệu nổ hoặc thiết bị nổ, vật và chất này phải được loại trừ khỏi nhóm 1 của hàng nguy hiểm bởi Nhà chức trách phù hợp của Quốc gia sản xuất, tuân thủ các điều kiện quy định tại Doc 9284. - Đối với lithium-metal cell, lượng lithium không quá 01 g; - Đối với lithium-ion cell, công suất không quá 20 Wh; - Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử nghiệm quy định tại tiểu mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc. - Chỉ cho phép vận chuyển hộp khí và bình chứa khí nhỏ, có sức chứa khí không quá 50 mL và chứa khí không độc, không dễ cháy; - Trong trường hợp kích hoạt ngoài ý muốn, tất cả các hiệu ứng gây nguy hiểm phải được giới hạn nằm trong thiết bị và không được gây ra tiếng ồn quá mức; 1. Khi làm thủ tục chấp nhận vận chuyển, Người khai thác tàu bay chịu trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn, loại trừ hàng nguy hiểm không trong danh mục này hoặc bị cấm hoặc hạn chế theo danh mục này. 3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không trong quá trình kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không nếu phát hiện hàng nguy hiểm phải thông báo cho đại diện của Người khai thác tàu bay quyết định việc chuyên chở theo quy định. 4.1. N/A: Không có trên thực tế. IV. QUY ĐỊNH NÀY KHÔNG ÁP DỤNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP 2. Đối với vật phẩm nguy hiểm là phương tiện, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, vật tư, đồ dùng phục vụ hoạt động hàng không dân dụng, cung cấp dịch vụ phi hàng không, sửa chữa, thi công, y tế trong khu vực hạn chế thì các cơ quan, đơn vị lập danh mục và thực hiện quản lý theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT ngày 29/03/2019 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020. V. VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM 1. Hàng hóa, hành lý ký gửi được vận chuyển trên khoang hành khách không có hành khách: Áp dụng quy định danh mục vật phẩm nguy hiểm tại mục II - Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Từ khóa: Quyết định 1541/QĐ-CHK, Quyết định số 1541/QĐ-CHK, Quyết định 1541/QĐ-CHK của Cục Hàng không Việt Nam, Quyết định số 1541/QĐ-CHK của Cục Hàng không Việt Nam, Quyết định 1541 QĐ CHK của Cục Hàng không Việt Nam, 1541/QĐ-CHK File gốc của Quyết định 1541/QĐ-CHK năm 2021 về Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1541/QĐ-CHK năm 2021 về Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang vào khu vực hạn chế, mang lên tàu bay do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |