CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Nghị định này quy định về Điều kiện kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
1. Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Điều 4. Phân loại cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đào tạo loại 1: Được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp các loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.
3. Cơ sở đào tạo loại 3: Được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng ba trở xuống, chứng chỉ chuyên môn.
Điều 5. Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
2. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
Điều 6. Xưởng thực hành
Điều 7. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
2. Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
Điều 8. Nội dung, chương trình đào tạo
2. Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
a) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;
4. Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
1. Cơ sở đào tạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) theo quy định tại các Điều 11, 12, 13 và 14 của Nghị định này.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở từ loại 3 trở lên trong phạm vi toàn quốc.
1. 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo.
4. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 13. Cấp lại Giấy chứng nhận
2. Trình tự cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng
3. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ Điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1. Cơ sở đào tạo bị thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:
b) Không tổ chức hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong thời gian 18 tháng liên tục hoặc không triển khai hoạt động sau thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đình chỉ hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa 02 lần trở lên trong 12 tháng và theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 15. Điều Khoản chuyển tiếp
2. Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều này hết thời hạn hoặc chưa hết thời hạn nhưng cơ sở đào tạo có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định này.
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật; định kỳ 05 năm một lần tổ chức kiểm tra cơ sở đào tạo để đánh giá tình trạng kỹ thuật của các trang thiết bị, năng lực của đội ngũ giáo viên, nội dung, chương trình đào tạo, đảm bảo công tác đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tế;
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn nội dung chuyên môn, nghiệp vụ trong xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
Mẫu số | Tên mẫu giấy tờ | ||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 01 |
| Mẫu số 02 |
| Mẫu số 03 |
| Mẫu số 04 |
1. Tên cơ sở đào tạo: Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................. 2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: .............................................................................. ........................................................................................................................................... II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO 2. Phòng học chuyên môn Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục vụ các môn học. Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định. 4. Nội dung, chương trình đào tạo. - Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ................................................................................... 6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về việc ...................................... Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Đã tiến hành kiểm tra Điều kiện của cơ sở đào tạo …….. Kết quả kiểm tra như sau: Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................ Cơ quan chủ quản: ............................................................................................................. Điện thoại:………………………. Fax:………………………… Email: ................................. 1. Phòng học chuyên môn - Phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung) - Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung) 3. Xưởng thực hành - Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung) - Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy - Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa... 6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung) - Đối với giáo viên dạy thực hành. (Trường hợp chưa đủ Điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).
| ||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP |
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
Kính gửi: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …… ngày …… do …… (Cơ quan có thẩm quyền cấp).
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng).................................................
..........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/20……/GCN | ………, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ......................................................................................
4. Điện thoại:…………………… Fax:………………………… Email: ..................................
Được phép:
Giấy chứng nhận cấp lại lần…… và thay thế Giấy chứng nhận số …… ngày ……tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp dụng đối với trường hợp cấp lại do bị mất, hỏng).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
File gốc của Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đang được cập nhật.
Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 78/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |