CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Điều 3. Tiêu chí phân loại cảng biển
2. Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển
a) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế;
c) Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng;
3. Tiêu chí về quy mô của cảng biển
a) Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển;
Điều 4. Phương pháp đánh giá, phân loại cảng biển
2. Cảng biển được đánh giá và phân thành 04 loại
b) Cảng biển loại I: có tổng số điểm chấm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm;
d) Cảng biển loại III: có tổng số điểm chấm dưới 50 điểm.
a) Số liệu về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được căn cứ theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
4. Việc phân loại cảng biển khi lập quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch cảng biển phải căn cứ vào số liệu về hàng hóa, cỡ trọng tải tàu dự kiến từng thời kỳ quy hoạch và các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
1. Cục Hàng hải Việt Nam định kỳ 05 năm một lần vào tháng 01 của năm đầu tiên hoặc căn cứ tình hình phát triển thực tế tại cảng biển lập danh mục cảng biển, đánh giá, phân loại cảng biển trình Bộ Giao thông vận tải.
a) Tờ trình đề nghị xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển;
c) Các tài liệu liên quan.
Hồ sơ trình gồm:
b) Báo cáo thẩm định của Bộ Giao thông vận tải;
d) Các tài liệu liên quan.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2021.
khoản 1 Điều 20 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 76/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
TT | Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển | Điểm chấm |
A | Phạm vi ảnh hưởng của cảng biển | 50 |
| Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cả nước, hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cửa ngõ quốc tế | 50 |
| Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng | 40 |
| Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng | 30 |
| Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | 20 |
B | Quy mô cảng biển | 50 |
I | Lượng hàng hóa thông qua cảng biển | 30 |
1 | Hàng khô, tổng hợp thông qua cảng biển | 12 |
| Trên 04 triệu Tấn/năm | 12 |
| Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm | 10 |
| Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm | 8 |
| Dưới 01 triệu Tấn/năm | 6 |
2 | Hàng container thông qua cảng biển | 10 |
| Trên 04 triệu Tấn/năm | 10 |
| Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm | 8 |
| Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm | 6 |
| Dưới 01 triệu Tấn/năm | 4 |
3 | Hàng lỏng thông qua cảng biển | 8 |
| Trên 02 triệu Tấn/năm | 8 |
| Từ 01 đến 02 triệu Tấn/năm | 6 |
| Từ 0,5 đến dưới 01 triệu Tấn/năm | 4 |
| Dưới 0,5 triệu Tấn/năm | 2 |
II | Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển | 20 |
1 | Cảng biển có bến cảng tổng hợp, container phục vụ thương mại | 10 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên | 10 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT | 8 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT | 6 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT | 4 |
2 | Cảng biển có bến cảng chuyên dùng | 10 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên | 10 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT | 8 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT | 6 |
| Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT | 4 |
| Tổng điểm | 100 |
File gốc của Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định về tiêu chí phân loại cảng biển đang được cập nhật.
Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định về tiêu chí phân loại cảng biển
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 76/2021/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành | 2021-07-28 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-10 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |