BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/VBHN-BGTVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2024 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 24/2022/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022;
2. Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định về cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1.Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảoĐiều 4. Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Điều 7. Hiệu lực thi hànhĐiều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IDANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | TÊN TUYẾN | THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ | CẤP ĐĂNG KIỂM | GHI CHÚ |
1. | Hải Hà - Đảo Trần - Cô Tô | Quảng Ninh | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
2. | Hải Phòng - Bạch Long Vĩ | Hải Phòng | Tàu biển từ Cấp hạn chế II trở lên |
|
3. | Cửa Việt - Cồn Cỏ | Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
4. | Đà Nẵng - Hoàng Sa | Đà Nẵng | Tàu biển cấp không hạn chế |
|
5. | Sa Kỳ - Lý Sơn | Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
6. | Khánh Hòa - Trường Sa | Khánh Hòa | Tàu biển cấp không hạn chế |
|
7. | Nha Trang - Hòn Nội | Khánh Hòa | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
8. | Phan Thiết - Phú Quý | Bình Thuận | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
9. | Vũng Tàu - Côn Đảo | Bà Rịa - Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
10. | Trần Đề - Côn Đảo | Sóc Trăng | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
11. | Trần Văn Thời - Hòn Chuối | Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
12. | Rạch Giá - Thổ Châu | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
13. | Rạch Giá - Nam Du | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
14. | Rạch Giá - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
15. | Kiên Lương - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB (trừ tàu khách) | Gồm 05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc) |
16. | Hà Tiên - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên; phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB (trừ tàu khách) | Gồm 7 tuyến từ khu vực cụm cảng Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) Gồm 7 tuyến từ xã Tiên Hải, Thành phố Hà Tiên đến đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc) |
17. | Phú Quốc - Thổ Châu | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
18. | Nam Du - Phú Quốc | Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên | Gồm 04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc) |
19. | Cần Thơ - Côn Đảo | Cần Thơ/Bà Rịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
20. | Khai Long - Hòn Khoai | Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
21. | Năm Căn - Hòn Khoai | Cà Mau | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
22. | Năm Căn - Hòn Chuối | Cà Mau | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
23. | Năm Căn - Phú Quốc | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
24. | Năm Căn - Nam Du | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
25. | Năm Căn - Thổ Châu | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ cấp hạn chế II trở lên |
|
26. | Sông Đốc - Thổ Châu | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
27. | Sông Đốc - Phú Quốc | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
28. | Sông Đốc - Nam Du | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
29. | Khai Long - Phú Quốc | Cà Mau/Kiên Giang | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
30. | Đà Nẵng - Lý Sơn | Đà Nẵng/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
31. | Thành phố Hồ Chí Minh - Côn Đảo | Thành phố Hồ Chí Minh/Bà Rịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
32. | Cửa Tùng - Cồn Cỏ | Quảng Trị | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
33. | Vịnh An Hòa - Lý Sơn | Quảng Nam/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
34. | Cửa Đại - Lý Sơn | Quảng Nam/Quảng Ngãi | Phương tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
35. | Cù Lao Chàm- Lý Sơn | Quảng Nam/Quảng Ngãi | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
36. | Đà Nẵng - Cù Lao Chàm | Đà Nẵng/Quảng Nam | Tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên |
|
37. | Trà Vinh - Côn Đảo | Trà Vinh/Bà Rịa-Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
38. | Bến Tre - Côn Đảo | Bến Tre/Bà Rịa- Vũng Tàu | Tàu biển từ hạn chế II trở lên |
|
Hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):..........................................................
- Địa chỉ giao dịch:............................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….; Fax/email:.............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………….ngày.........................................
- Cơ quan cấp:...................................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...............................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:
………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
........................................................................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:...........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
........................................................................................................................................
5. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
| Đại diện doanh nghiệp |
PHỤ LỤC III TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN [1] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: … …., ngày … tháng … năm … VĂN BẢN CHẤP THUẬN Kính gửi: [3]……………………………………….... - Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam; - Căn cứ Thông tư số …/2024/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam; Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo ………… với các nội dung sau đây: - Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh):............................................... - Địa chỉ giao dịch:................................................................................................. - Số điện thoại: …………………….; Fax/email:.................................................. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………….ngày.................................. - Cơ quan cấp:........................................................................................................ Hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau: 1. Các tuyến hoạt động: - Tuyến 1: từ …………………….……..đến......................................................... (Các tuyến khác ghi tương tự) 2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải: - Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)…., trọng tải: …..(ghế) (Các phương tiện khác ghi tương tự) 3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải: - Tuyến 1: + Tối đa có ……… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ................................................................................. + Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến:................................................... (Các tuyến khác ghi tương tự) 4. Thời hạn hoạt động:…………………… …………………………………… Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực kể từ ngày ký văn bản./.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC [2]
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Vv: Chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
___________________________
[1] UBND tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp Sở Giao thông vận tải chấp thuận hoặc Cục Hàng hải Việt Nam đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[2] Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ hàng hải đối với trường hợp Cảng vụ hàng hải chấp thuận.
[3] Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.”
Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.”
File gốc của Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 15/VBHN-BGTVT |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành | 2024-05-09 |
Ngày hiệu lực | 2024-05-09 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |