BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Thông tư này quy định về việc vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
1. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị là đơn vị trực tiếp kinh doanh, khai thác các tuyến đường sắt đô thị, sau đây gọi tắt là doanh nghiệp.
3. Bảng chỉ dẫn hành trình tuyến là bảng thông tin được gắn tại các nhà ga và trên các toa tàu dùng để chỉ dẫn cho hành khách biết hành trình của tuyến bao gồm tất cả các ga đường sắt đô thị trên tuyến.
5. Hàng nguy hiểm là hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền quy định.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
1. Yêu cầu hành khách đi tàu phải có vé hợp lệ.
3. Được quyền từ chối vận chuyển hành khách trong các trường hợp sau đây:
b) Trẻ em từ 06 tuổi trở xuống, trường hợp không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,15 mét mà không có người lớn đi kèm;
d) Hành khách có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của doanh nghiệp, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của các hành khách khác hoặc có những hành vi không bảo đảm an toàn trong hành trình.
1. Cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn, thuận tiện, thông suốt, đúng giờ.
3. Ngoài việc bố trí các nhân viên và lắp đặt các trang thiết bị tại các ga đường sắt đô thị, trên tàu theo đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp còn phải thực hiện các yêu cầu sau:
b) Thiết lập và công khai số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của hành khách về chất lượng phục vụ của doanh nghiệp;
d) Niêm yết và công bố công khai danh mục các loại hành lý cấm mang theo người vào ga, lên tàu.
5. Hoàn trả tiền vé, bồi thường thiệt hại và các chi phí phát sinh do lỗi của doanh nghiệp gây ra làm thiệt hại về sức khỏe và tài sản của hành khách.
7. Xây dựng và công bố công khai tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải để hành khách đi tàu biết.
9. Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra về việc thực hiện các quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và bảo hiểm cho hành khách (phí bảo hiểm được tính trong giá vé hành khách).
3. Việc bảo hiểm cho hành khách thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
1. Được phục vụ theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp đã công bố.
a) Doanh nghiệp vi phạm quy định về an toàn vận hành tàu có thể gây nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tính mạng, sức khỏe; làm hư hỏng, mất mát hành lý.
3. Được bồi thường thiệt hại do lỗi kỹ thuật của doanh nghiệp gây ra làm ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc tính mạng của hành khách.
1. Mua vé theo đúng quy định của doanh nghiệp và giữ vé đến nhà ga cuối cùng của hành trình; xuất trình đầy đủ vé hợp lệ, giấy tờ hợp lệ cho doanh nghiệp khi có yêu cầu kiểm tra khi ra, vào ga, trên tàu.
3. Tuân thủ quy định, nội quy của doanh nghiệp, các chỉ dẫn trong ga, trên tàu và sự chỉ dẫn của nhân viên phục vụ tại nhà ga; trẻ em từ 06 tuổi trở xuống, trường hợp không xác định được độ tuổi mà có chiều cao dưới 1,15 mét thì phải có người lớn đi kèm.
1. Không tuân thủ các quy định của pháp luật hoặc của doanh nghiệp mà trực tiếp hoặc gián tiếp đe dọa đến an toàn vận hành, khai thác và vệ sinh môi trường đường sắt đô thị; có hành vi quấy rối hành khách, nhân viên trên tàu, dưới ga; các hành vi vi phạm về trật tự công cộng, gây rối trật tự công cộng khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hành lý được phép mang theo người vào ga, lên tàu
2. Số lượng, kích thước, trọng lượng hành lý được phép mang vào ga, lên tàu do doanh nghiệp quy định và niêm yết công khai.
1. Hàng nguy hiểm.
3. Những chất gây mất vệ sinh, làm bẩn toa xe.
5. Hàng hóa cấm lưu thông.
7. Doanh nghiệp quy định cụ thể các loại động vật sống không được mang theo người và các quy định khác có liên quan đến việc vận tải động vật sống.
1. Hành khách có trách nhiệm tự bảo quản hành lý mang theo người.
Điều 13. Hạn chế hoặc tạm ngừng vận chuyển
2. Trong các trường hợp hạn chế hoặc tạm ngừng vận chuyển, doanh nghiệp có trách nhiệm phải thông báo công khai và nêu rõ lý do việc hạn chế hoặc tạm ngừng vận chuyển cho hành khách tại các ga có liên quan biết và có quyền thực hiện một hoặc đồng thời các nội dung sau:
b) Hạn chế khu đoạn chạy tàu, hướng chạy tàu cũng như số lượng tàu chuyên chở hành khách.
1. Vé hợp lệ là vé do doanh nghiệp phát hành, còn đủ các thông tin phù hợp với quy định của từng loại vé.
Điều 15. Các loại vé và giá vé
2. Doanh nghiệp quy định cụ thể việc lại trả lại vé của hành khách.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc miễn giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội khi đi tàu theo quy định của pháp luật và theo quy định của doanh nghiệp (nếu có).
Hành khách phải ra hoặc vào ga tại vị trí quy định để được soát vé. Việc kiểm soát vé do doanh nghiệp quy định và thực hiện.
XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ TRONG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
1. Trong những trường hợp dưới đây hành khách sẽ coi là vi phạm và bị xử lý, cụ thể:
b) Vé không hợp lệ.
Điều 21. Xử lý trong trường hợp mang hành lý không được mang theo người vào ga, lên tàu
1. Phát hiện ở ga đi: doanh nghiệp từ chối vận chuyển.
a) Khi tàu đang chạy mà phát hiện có hành lý là hàng hóa nguy hiểm thuộc loại không được mang theo người thì phải từ chối tiếp tục vận chuyển và đưa ngay hành lý và hành khách mang hành lý đó xuống ga tàu đang đỗ hoặc ga gần nhất mà tàu sắp đến để xử lý tiếp;
3. Trường hợp hành lý thuộc loại không được mang theo người vào ga, lên tàu thuộc loại hàng hóa nguy hiểm đe dọa đến an toàn chạy tàu thì ngoài việc xử lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp phải báo ngay cho các cơ quan chức năng biết để xử lý.
5. Ngoài việc chịu các biện pháp xử lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hành khách vi phạm quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này còn phải:
b) Bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra;
Điều 22. Xử lý khi tạm dừng vận hành tàu vì thiên tai và những lý do bất khả kháng khác
Doanh nghiệp phải đảm bảo vận tải để đưa hành khách xuống ga gần nhất để hành khách xuống tàu, ra ga an toàn, thuận tiện và phải hoàn lại tiền của phần vé chưa sử dụng cho hành khách.
3. Doanh nghiệp quy định cụ thể việc hoàn lại tiền của phần vé chưa sử dụng cho hành khách quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 23. Xử lý trong trường hợp phá hoại gây ảnh hưởng đến hoạt động vận hành tàu
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt đô thị, các doanh nghiệp, các cơ quan chức năng để tuyên truyền, phổ biến Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt đô thị
2. Kiến nghị và đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung nội dung các quy định của Thông tư này trong quá trình thực hiện cho phù hợp với thực tế để nâng cao chất lượng phục vụ hành khách, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 27;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố có đường sắt đô thị;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, Vtải.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Thông tư 77/2015/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 77/2015/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 77/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |