BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH SỬA ĐỔI LẦN 1 NĂM 2015
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;
- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 45: 2012/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
Sửa đổi 1:2015
National technical regulation on Bus station Admendment No.1:2015
Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015) do Tổng cục Đường bộ Việt Nam soạn thảo, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015.
Những nội dung không được nêu trong Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT thì áp dụng theo QCVN 45:2012/BGTVT.
MỤC LỤC
1.4. Giải thích từ ngữ
2.1. Quy định chung
2.4. Quy định về bảo vệ môi trường
3.1. Nội dung quản lý
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BẾN XE KHÁCH
SỬA ĐỔI 1:2015
National technical regulation on Bus station Admendment No.1:2015
1.4. Giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.11. Các bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 phải được công bố công suất của bến xe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2.3.1. Phân loại bến xe khách.
TT
Tiêu chí phân loại
Đơn vị tính
Loại bến xe khách
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Loại 6
1
m2
15.000
10.000
5.000
2.500
1.500
500
2
m2
5.000
3.000
1.000
500
160
80
3
m2
2.000
1.500
900
400
30
20
4
m2
500
300
150
100
50
30
5
vị trí
50
40
30
20
10
6
6
chỗ
100
60
30
20
10
10
7
-
Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30°C
Quạt điện
Quạt điện
Quạt điện
Quạt điện
Quạt điện
8
-
Bình quân 4,5 m2/người
9
-
Tối thiểu 10 m2
10
-
> 1 % tổng diện tích xây dựng bến (Có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD)
11
-
Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích
12
-
riêng biệt
chung
(rộng tối thiểu 7,5 m)
13
-
Có mái che
14
-
Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng
15
-
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn
16
-
Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến
Có phần mềm quản lý bến xe
2.4.4. Đối với bến xe khách có xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe ô tô phải bố trí khu vực riêng và đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (bao gồm: ắc quy, dầu mỡ, săm lốp, linh kiện điện tử) theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại,
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1.2. Quy định về thủ tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
a) Đơn vị khai thác bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính);
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến xe khách;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
c) Quy trình xử lý hồ sơ đề nghị công bố:
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
3.1.2.2. Thủ tục công bố lại:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
3.1.5. Lộ trình áp dụng phần mềm quản lý bến xe:
b) Từ ngày 31 tháng 12 năm 2016, bến xe khách loại 3, loại 4 phải trang bị phần mềm quản lý bến xe,
3.2.3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương xây dựng các tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, ban hành.
4.4. Các bến xe khách đã công bố trước ngày 01 tháng 7 năm 2013, phải bổ sung bản vẽ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông điểm đấu nối bảo đảm an toàn giao thông thay cho văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền; Giấy chứng nhận kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe hoặc Quyết định thành lập bến xe khách thay cho Quyết đinh cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng để công bố lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2016.
.........(2)........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../....... | ......, ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4).... | Theo thực tế |
1 |
m2 |
|
| |
2 |
vị trí |
|
| |
3 |
vị trí |
|
| |
4 |
m2 |
|
| |
5 |
m2 |
|
| |
6 |
m2 |
|
| |
7 |
chỗ |
|
| |
8 |
|
|
| |
9 |
|
|
| |
10 |
|
|
| |
11 |
|
|
| |
12 |
|
|
| |
13 |
|
|
| |
14 |
|
|
| |
15 |
|
|
| |
16 |
|
|
| |
17 |
|
|
|
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe
File gốc của Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 73/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-04-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |