BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ; quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại thu vực Thuận An.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm TA1, TA2, TA3 và TA4, có các tọa độ sau đây:
TA2: 16°37’30”N, 107°36’07”E;
TA4: 16°33’58”N, 107°38’28”E.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Thừa Thiên Huế tại khu vực Chân Mây tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được xác định cụ thể như sau:
CM1: 16°20’40”N, 107°57’00”E (mũi Chân Mây Tây);
CM3: 16°22’38”N, 108°01’54”E;
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CM1 chạy dọc theo ven bờ vịnh Chân Mây về phía Nam đến điểm CM4.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 40/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 7;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí
Hệ VN-2000
Hệ WGS-84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
TA1
16°35’12”
107°35’58”
16°35’08”
107°36’05”
TA2
16°37’30”
107°36’07”
16°37’26”
107°36’14”
TA3
16°37’08”
107°39’41”
16°37’04”
107°39’48”
TA4
16°33’58”
107°38’28”
16°33’54”
107°38’35”
TA5
16°33’27”
107°38’39”
16°33’23”
107°38’46”
TA6
16°33’15”
107°38’32”
16°33’11”
107°38’39”
TA7
16°33’12”
107°38’22”
16°33’08”
107°38’29”
TA8
16°34’01”
107°37’08”
16°33’57”
107°37’15”
Vị trí
Hệ VN-2000
Hệ WGS-84
Vĩ độ (N)
Kinh độ (E)
Vĩ độ (N)
Kinh độ (£)
CM1
16°20’40”
107°57’00”
16°20’36”
107°57’07”
CM2
16°22’38”
107°57’51”
16°22’34”
107°57’58”
CM3
16°22’38”
108°01’54”
16°22’34”
108°02’01”
CM4
16°20’42”
108°01’06”
16°20’38”
108°01’13”
File gốc của Thông tư 58/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 58/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 58/2018/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành | 2018-12-14 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |