\r\n BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 45/2015/TT-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 03\r\n tháng 9 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn\r\nvà Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành\r\nmột số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ\r\ntrưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở\r\nđóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\nĐiều 1. Ban\r\nhành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán\r\ncải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\nMã\r\nsố đăng ký: QCVN 89:2015/BGTVT.
\r\n\r\nĐiều 2. Thông\r\ntư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.\r\n
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh\r\nVăn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt\r\nNam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
National Technical Regulation on\r\nInland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction\r\nManufacturers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa, mã\r\nsố QCVN 89: 2015/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số\r\n45/2015/TT-BGTVT ngày 03 tháng 9 năm 2015.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nI QUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\n1.1 Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1.2 Đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.3 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
\r\n\r\nII QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nChương 1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Phân loại Cơ sở
\r\n\r\nChương 2 Năng lực kỹ thuật của cơ sở đóng mới,\r\nhoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
\r\n\r\n2.1 Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại\r\n1
\r\n\r\n2.2 Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại\r\n2
\r\n\r\n2.3 Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại\r\n3, loại 4
\r\n\r\n2.4 Yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động, phòng\r\ncháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với các Cơ sở
\r\n\r\nIII QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
\r\n\r\nChương 1 Xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật\r\ncơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.2 Xác nhận cấp mới
\r\n\r\n1.3 Xác nhận bất thường
\r\n\r\n1.4 Chuẩn bị cho việc xác nhận năng lực
\r\n\r\nChương 2 Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\n2.1 Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\n2.2 Danh mục xác nhận năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\n2.3 Thời hạn hiệu lực của Thông báo năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở
\r\n\r\n2.4 Hủy xác nhận
\r\n\r\nIV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ\r\nNHÂN
\r\n\r\n1.1 Trách nhiệm của Cơ sở
\r\n\r\n1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt\r\nNam
\r\n\r\n1.3 Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội\r\nđịa Việt Nam
\r\n\r\n1.4 Trách nhiệm của Sở Giao thông vận\r\ntải
\r\n\r\n1.5 Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
\r\n\r\n1.6 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao\r\nthông vận tải
\r\n\r\nV TỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nPHỤ LỤC I: MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ\r\nTHUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\nPHỤ LỤC II: MẪU THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT\r\nCƠ SỞ
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA\r\nCHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nNational Technical Regulation\r\non Inland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction\r\nManufacturers
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là\r\n"Quy chuẩn") quy định về năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải,\r\nsửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa thuộc diện phải đăng kiểm theo quy định\r\ncủa Luật Giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là "Cơ sở"),\r\ntrừ các Cơ sở chỉ đóng các phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu\r\ncá.
\r\n\r\n1.2 Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng\r\nđối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa\r\nchữa phục hồi phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 của phần này.
\r\n\r\n1.3 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.1 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3.1.1 Nghị định\r\nsố 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và\r\nbiện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt\r\nlà Nghị định số 24/2015/NĐ-CP);
\r\n\r\n1.3.1.2 \r\nQCVN 65: 2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế\r\ntạo và cung cấp dịch vụ tàu biển.
\r\n\r\n1.3.2 Giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.3.2.1 Cán\r\nbộ, công nhân của Cơ sở là người có hợp đồng lao động với Cơ sở theo Luật Lao động.
\r\n\r\n1.3.2.2 Đơn vị xác nhận là Sở Giao thông vận tải hoặc là Cục\r\nĐăng kiểm Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Quy định chung
\r\n\r\n1.1.1 Phần\r\nnày đưa ra các quy định về năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở nêu tại 1.2 của Chương này.
\r\n\r\n1.1.2 Cơ sở phải\r\ncó đủ năng lực kỹ thuật để duy trì chất lượng các sản phẩm.
\r\n\r\n1.2 \r\nPhân loại Cơ sở
\r\n\r\n1.2.1 \r\nCơ sở loại 1 là cơ sở đóng mới,\r\nhoán cải, sửa chữa phục hồi tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\n1.2.2 \r\nCơ sở loại 2 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại\r\nphương tiện chở khách đến dưới 50 người; phương tiện có động cơ với tổng công\r\nsuất máy chính đến dưới 135 sức ngựa; phương tiện có chiều dài thiết kế từ 20 m\r\ntrở lên và có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn; các phương tiện chuyên dùng như\r\nụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi, tàu cuốc, tàu hút và các loại phương tiện\r\nchuyên dùng khác có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m (trừ phương tiện hoạt động\r\ntuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương\r\ntiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu;\r\ntàu khách cao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức\r\nnâng lớn hơn 1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên\r\ndoanh với nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
\r\n\r\n1.2.3 Cơ\r\nsở loại 3 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện\r\ncó chiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy\r\nchính dưới 50 sức ngựa; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính đến\r\n15 sức ngựa và có sức chở đến 12 người (trừ phương tiện hoạt động tuyến vận tải\r\nđường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí\r\nhóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách\r\ncao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn\r\n1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với nước\r\nngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
\r\n\r\n1.2.4\r\n Cơ sở loại 4 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các phương tiện\r\nđóng bằng gỗ theo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều thế hệ nhân dân ở từng vùng và\r\nđã hoạt động an toàn được đăng kiểm công nhận (phương tiện dân gian) là các\r\nphương tiện có chiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng\r\ncông suất máy chính dưới 50 sức ngựa; phương tiện chở hàng trọng tải toàn phần\r\ndưới 100 tấn; phương tiện có sức chở dưới 12 người (trừ phương tiện hoạt động\r\ntuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương\r\ntiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu;\r\ntàu khách cao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức\r\nnâng lớn hơn 1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên\r\ndoanh với nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 \r\nYêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 1
\r\n\r\n2.1.1 Tổ\r\nchức bộ máy và nhân lực
\r\n\r\nNgoài tổ chức bộ máy\r\ntheo quy định của pháp luật, phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất\r\nlượng sản phẩm, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 kỹ sư chuyên ngành đóng tàu thủy\r\nvà 01 kỹ sư chuyên ngành máy tàu thủy theo yêu cầu tại điểm a khoản\r\n3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2.1.2 Yêu cầu về\r\ncơ sở vật chất và quy trình công nghệ
\r\n\r\n2.1.2.1 Mặt bằng sản\r\nxuất
\r\n\r\na) Phải có nhà xưởng\r\nđể gia công chi tiết phục vụ các công đoạn đóng tàu, kho để lưu trữ bảo quản vật\r\ntư, trang thiết bị, mặt bằng thi công phải đủ diện tích để bố trí phương tiện\r\nđóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện. Nhà xưởng phải được xây dựng,\r\ntrên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp hoặc có hợp đồng\r\nthuê sử dụng đất theo quy định của pháp luật đã được cơ quan có thẩm quyền cho\r\nphép xây dựng Cơ sở. Tùy theo loại vật liệu đóng tàu, phân xưởng thi công và\r\nkho bảo quản vật liệu phải tuân thủ các yêu cầu tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ\r\nthuật tương ứng.
\r\n\r\nb) Phải có triền đà, ụ\r\nhoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa\r\nphục hồi và phải đủ năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại\r\nphương tiện dự kiến thi công.
\r\n\r\nc) Bến đỗ phương tiện\r\nphù hợp với cỡ loại phương tiện dự kiến thi công, phải đảm bảo luồng lạch cho\r\nphương tiện ra, vào thuận tiện và được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
\r\n\r\n2.1.2.2 Năng lực về\r\ngiao thông nội bộ
\r\n\r\nPhải đảm bảo giao\r\nthông nội bộ thuận tiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị cũng\r\nnhư để liên kết các bộ phận sản xuất.
\r\n\r\n2.1.2.3 Có khả\r\nnăng cung ứng về vật liệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất.
\r\n\r\n2.1.2.4 Tài liệu kỹ\r\nthuật và quy trình công nghệ
\r\n\r\na) Phải có các quy\r\ntrình công nghệ đóng tàu theo vật liệu, kích cỡ phương tiện mà cơ sở dự định thực\r\nhiện nhằm đảm bảo chất lượng phương tiện.
\r\n\r\nb) Phải có đầy đủ các\r\ntiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục\r\nhồi phương tiện thủy nội địa mà cơ sở đã và dự định thi công.
\r\n\r\n2.1.2.5 Quy trình,\r\nthiết bị kiểm tra chất lượng
\r\n\r\na) Quy trình kiểm tra\r\nchất lượng
\r\n\r\nPhải có các quy trình\r\nkiểm tra chất lượng về gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm tra chất\r\nlượng sản phẩm và nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa\r\nchữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\nb) Trang bị dụng cụ\r\nkiểm tra chất lượng
\r\n\r\nPhải có đầy đủ các dụng\r\ncụ cần thiết để phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm (các loại thước đo, đồng\r\nhồ đo...).
\r\n\r\nc) Các nhà cung cấp dịch\r\nvụ kiểm tra chất lượng
\r\n\r\nNếu cơ sở không đáp ứng\r\nđược các yêu cầu quy định tại điểm a và điểm b mục 2.1.2.5, phải có các cơ sở\r\ncung cấp các dịch vụ kiểm tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm tra\r\nmáy móc, vật liệu cũng như nghiệm thu các hạng mục trong thi công.
\r\n\r\n2.1.3 Yêu cầu về\r\nnăng lực thi công
\r\n\r\n2.1.3.1 Thi công\r\nphần thân tàu, trang thiết bị
\r\n\r\na) Phải có sàn phóng\r\ndạng hoặc phương pháp phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo thiết kế.
\r\n\r\nb) Có các máy móc trang\r\nthiết bị phục vụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân tàu.
\r\n\r\nc) Có công nhân được\r\nđào tạo theo quy định để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công chi tiết và\r\nlắp ráp vỏ tàu phù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định trong quy chuẩn.
\r\n\r\nd) Có thợ hàn được\r\ncông nhận theo quy chuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối với tàu\r\nđóng bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn).
\r\n\r\nđ) Phải có quy trình\r\nhàn đối với cơ sở đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết\r\nbằng phương pháp hàn.
\r\n\r\n2.1.3.2 Thi\r\ncông phần máy, điện tàu
\r\n\r\na) Có khả năng gia\r\ncông chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính, máy phụ,\r\nhệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu.
\r\n\r\nb) Có khả năng sửa chữa,\r\nbảo dưỡng, lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện\r\ntrên tàu.
\r\n\r\nc) Có công nhân được\r\nđào tạo theo quy định để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ khí, sửa chữa,\r\nbảo dưỡng và lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện\r\ntrong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện.
\r\n\r\n2.1.4 Trong trường\r\nhợp Cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nêu tại mục 2.1.2 và mục 2.1.3\r\nthì phải có các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo\r\nquá trình sản xuất.
\r\n\r\n2.2 \r\nYêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 2
\r\n\r\n2.2.1 Tổ chức bộ\r\nmáy và nhân lực
\r\n\r\nNgoài tổ chức bộ máy\r\ntheo quy định của pháp luật, phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất\r\nlượng sản phẩm, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 cán bộ có trình độ trung cấp\r\nchuyên ngành đóng tàu thủy hoặc cao đẳng nghề chuyên ngành đóng tàu thủy và 01\r\ncán bộ có trình độ trung cấp chuyên ngành máy tàu thủy hoặc cao đẳng nghề\r\nchuyên ngành máy tàu thủy theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 6\r\nNghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2.2.2 Yêu cầu về\r\ncơ sở vật chất và quy trình công nghệ
\r\n\r\nCơ sở loại 2 phải đáp\r\nứng các yêu cầu về cơ sở vật chất và quy trình công nghệ như đối với Cơ sở loại\r\n1, trừ yêu cầu về quy trình công nghệ quy định tại điểm a mục 2.1.2.4 Chương\r\nnày.
\r\n\r\n2.2.3 Yêu\r\ncầu về năng lực thi công
\r\n\r\nCơ sở loại 2 phải đáp\r\nứng các yêu cầu về năng lực thi công như đối với Cơ sở loại 1, trừ các yêu cầu\r\nquy định tại điểm c, điểm d, điểm đ mục 2.1.3.1 điểm c mục 2.1.3.2 Chương này.
\r\n\r\n2.3 \r\nYêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 3, loại 4
\r\n\r\n2.3.1 Tổ\r\nchức bộ máy và nhân lực
\r\n\r\nNgoài tổ chức bộ máy\r\ntheo quy định của pháp luật, Cơ sở loại 3 phải có tối thiểu 01 công nhân chuyên\r\nngành đóng tàu thủy, Cơ sở loại 4 phải có tối thiểu 01 thợ lành nghề theo yêu cầu\r\ntại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2.3.2 Yêu cầu về\r\ncơ sở vật chất
\r\n\r\nCơ sở loại 3, loại 4\r\nphải đáp ứng các yêu cầu quy định tại mục 2.1.2.1, 2.1.2.2, 2.1.2.3, điểm b mục\r\n2.1.2.4 Chương này. Trong trường hợp Cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các điều\r\nkiện nêu trên, phải có các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu\r\nđể đảm bảo quá trình sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCơ sở phải có phương\r\nán bảo đảm phòng, chống cháy, nổ, an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch phòng,\r\nchống ô nhiễm môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định\r\ntại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.1 Cơ sở phải được xác nhận và thông báo về năng lực kỹ thuật Cơ sở\r\ntheo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.2 Việc\r\nxác nhận và thông báo phù hợp Quy chuẩn này nhằm\r\nmục đích xác nhận rằng Cơ sở có đủ năng lực kỹ thuật để duy trì chất lượng các\r\nsản phẩm của mình phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
\r\n\r\n1.1.3 Việc xác nhận và thông báo theo yêu cầu Quy chuẩn này chỉ\r\nthực hiện đối với các Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa\r\nchữa phục hồi phương tiện thủy nội địa nêu tại điều 1.2 Chương 1 phần II của\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.4 Cơ sở dự định\r\nthực hiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi cỡ\r\nloại phương tiện nào sẽ được xác nhận đóng mới, hoán\r\ncải, sửa chữa, phục hồi cỡ loại phương tiện đó.
\r\n\r\n1.1.5 Cơ\r\nsở được xác nhận và thông báo đủ năng lực thực\r\nhiện ở hạng mục nào sẽ được thực hiện hạng mục đó.
\r\n\r\n1.1.6 Tùy\r\nthuộc vào đặc thù hoạt động của từng cơ sở có thể miễn giảm một số yêu cầu theo\r\nquy định của Quy chuẩn này hoặc có các biện pháp thay thế tương đương được chấp\r\nthuận.
\r\n\r\n1.1.7 Đối với\r\ncác cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tàu biển đã được cấp giấy chứng\r\nnhận năng lực cơ sở chế tạo (còn hiệu lực) theo QCVN 65: 2013/BGTVT - Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển\r\nsẽ được xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật\r\ncơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa nếu cơ sở\r\nđó thỏa mãn quy định tại Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n1.1.8\r\n Việc xác nhận và thông báo bao gồm: xác nhận cấp\r\nmới và xác nhận bất thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác\r\nnhận cấp mới được thực hiện khi lần đầu xác nhận Cơ sở hoặc xác nhận lại các Cơ\r\nsở khi Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở hiện có của Cơ sở hết hiệu lực.
\r\n\r\n1.2.1\r\n Hồ sơ tài liệu
\r\n\r\nCơ sở phải\r\nchuẩn bị các tài liệu dưới đây làm cơ sở xác nhận:
\r\n\r\n1.2.1.1\r\n Bản thuyết minh về Cơ sở, trong đó nêu rõ các thông tin về: quá trình\r\nhình thành và phát triển của Cơ sở, số lượng và trình độ nhân viên, cơ cấu tổ\r\nchức, các sản phẩm chính;
\r\n\r\n1.2.1.2 \r\nDanh mục các tài liệu tiêu chuẩn;
\r\n\r\n1.2.1.3 \r\nMô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở\r\nsản xuất, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất,\r\ncác thiết bị đo và kiểm tra, danh sách các nhà thầu phụ và công việc dự kiến do\r\nnhà thầu phụ thực hiện và các công việc tương tự khác liên quan đến sản xuất);
\r\n\r\n1.2.1.4 Bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm\r\nbao gồm danh sách các cán bộ kỹ thuật, cán bộ chất lượng\r\nbao gồm bằng cấp, chứng chỉ liên quan;
\r\n\r\n1.2.1.5 \r\nTài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo\r\nvệ môi trường;
\r\n\r\n1.2.1.6 \r\nCác tài liệu cần thiết khác liên quan đến việc sản xuất của Cơ sở.
\r\n\r\n1.2.2 Kiểm tra\r\nhiện trường
\r\n\r\n1.2.2.1 Cơ sở phải được kiểm tra thực tế để xác nhận sự phù hợp\r\ngiữa hồ sơ tài liệu và thực tế tại Cơ sở và xác nhận phù hợp các yêu cầu của\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.2.2 Xác nhận\r\nnăng lực kỹ thuật Cơ sở theo Danh mục xác nhận năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới,\r\nhoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa theo Phụ lục I của Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n1.2.3 Đối\r\nvới các Cơ sở đã được xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở trong thời\r\ngian không quá 1 tháng trước ngày hết hạn của Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở,\r\nCơ sở đề nghị cấp lại Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1\r\n Xác\r\nnhận bất\r\nthường được thực hiện đối với Cơ sở khi Cơ sở này có\r\nyêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung các hạng mục đã được xác nhận tại thời điểm\r\nkhông trùng với đợt xác nhận cấp mới.
\r\n\r\n1.3.2 Trong quá\r\ntrình giám sát kỹ thuật các phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tại Cơ sở, nếu đơn vị\r\ngiám sát thấy\r\ncó vi phạm về chất lượng một cách có hệ thống nhưng đã không được khắc phục thì\r\nđơn\r\nvị giám sát sẽ\r\nyêu cầu xác\r\nnhận bất\r\nthường.
\r\n\r\n1.3.3\r\n Tại\r\nđợt xác\r\nnhận bất\r\nthường, đơn\r\nvị xác nhận sẽ\r\nxác nhận các hạng mục liên quan đến đợt đánh giá đó ở tình trạng thỏa mãn quy định\r\ncủa Quy chuẩn.
\r\n\r\n1.4 \r\nChuẩn bị cho việc xác nhận năng lực
\r\n\r\n1.4.1\r\n Cơ\r\nsở chịu trách nhiệm chuẩn bị các hồ sơ tài liệu cần thiết cho việc xác nhận nêu ở 1.2 và 1.3 của Chương này. Đại diện\r\nban\r\nlãnh\r\nđạo và các nhân viên liên quan phải có mặt trong quá trình xác nhận tại Cơ sở.
\r\n\r\n1.4.2 Nếu các công\r\nviệc chuẩn bị cần thiết không được thực hiện đầy đủ hoặc các đại diện nêu ở 1.4.1 của Cơ sở không có\r\nmặt trong quá trình xác nhận, đơn vị xác nhận có thể từ chối việc xác nhận.
\r\n\r\n1.4.3 Đơn vị xác\r\nnhận sẽ\r\nthông báo cho lãnh đạo của Cơ sở các vấn\r\nđề không phù hợp đòi hỏi phải có hành động khắc phục được phát hiện trong quá\r\ntrình xác\r\nnhận.\r\nLãnh đạo Cơ sở chịu\r\ntrách nhiệm thực hiện hành động khắc phục đối với vấn đề không phù hợp do đơn vị xác\r\nnhận đưa\r\nra theo đúng thời hạn quy định.
\r\n\r\nCHƯƠNG\r\n2 THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\n2.1 Thông báo\r\nnăng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\nThông báo năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở (theo Phụ lục II: Mẫu Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở) sẽ được cấp\r\ncho Cơ sở được xác nhận có kết quả thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n2.2 Danh mục\r\nxác nhận năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\nDanh mục xác nhận\r\nnăng lực kỹ thuật Cơ sở cùng với Danh mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục\r\nsau khi xác nhận Cơ sở sẽ được cấp cho Cơ sở (theo Phụ lục I: Mẫu Danh mục xác\r\nnhận năng lực kỹ thuật Cơ sở).
\r\n\r\n2.3 Thời\r\nhạn hiệu lực của Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở
\r\n\r\nThời hạn hiệu lực của\r\nThông\r\nbáo năng lực kỹ thuật Cơ sở là 5 năm được ghi rõ trong Thông báo\r\nnăng lực kỹ thuật Cơ sở khi cấp mới.
\r\n\r\n2.4 Hủy xác nhận
\r\n\r\n2.4.1 Đơn\r\nvị xác nhận có thể hủy bỏ việc xác nhận nếu cơ sở vi phạm một\r\ntrong các mục dưới\r\nđây.\r\n
\r\n\r\n2.4.1.1 \r\nChất lượng của sản phẩm không\r\nđúng quy định.
\r\n\r\n2.4.1.2 \r\nCác đợt đánh giá quy định tại\r\n1.2 và 1.3 Chương 1 Phần này không được thực hiện theo đúng quy định.
\r\n\r\n2.4.1.3 Cơ sở đề nghị\r\nhủy bỏ việc áp dụng\r\nQuy chuẩn.
\r\n\r\n2.4.2 Việc hủy xác nhận nêu tại 2.4.1 của Quy chuẩn này sẽ\r\nđược đơn vị xác nhận thông báo bằng văn bản tới\r\nCơ sở.
\r\n\r\nIV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n1.1 Trách nhiệm của các Cơ sở
\r\n\r\n1.1.1 Phải nắm được các quy định về pháp luật liên quan đến\r\nlĩnh vực đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
\r\n\r\n1.1.2 Thực hiện đầy đủ các quy định liên quan nêu trong Quy chuẩn\r\nnày. Chịu trách nhiệm về chất lượng của các phương tiện thi công tại\r\nCơ sở.
\r\n\r\n1.1.3 Chịu\r\nsự kiểm tra, xác nhận của các\r\ncơ quan quản lý theo quy định.
\r\n\r\n1.1.4 Cung cấp đầy đủ các hồ sơ tài liệu theo yêu cầu\r\nvà trình đơn vị xác nhận theo quy định.
\r\n\r\n1.1.5 Cơ sở loại 3, loại 4 tự công bố năng lực kỹ thuật Cơ sở\r\ncủa mình.
\r\n\r\n1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt\r\nNam
\r\n\r\n1.2.1 Hướng\r\ndẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các Cơ sở;\r\ncác chủ tàu; các đơn vị đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên\r\nquan.
\r\n\r\n1.2.2 Tổ\r\nchức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực\r\nhiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.3 Tổ\r\nchức thực hiện xác nhận và thông báo năng\r\nlực kỹ thuật đối với các Cơ sở loại 1 phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.4 Căn\r\ncứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông\r\nvận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.
\r\n\r\n1.3 Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
\r\n\r\nTổ chức thanh tra, kiểm tra đối với Cơ sở về những\r\nyêu cầu liên quan đến các quy định về đường thủy nội địa.
\r\n\r\n1.4 Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
\r\n\r\nTổ chức thực hiện xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật đối với các Cơ sở loại\r\n2 phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.5 Trách nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
\r\n\r\n1.5.1 Thực\r\nhiện việc xác nhận năng lực kỹ thuật của các Cơ sở khi được Sở Giao thông vận tải\r\nhoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam giao nhiệm vụ.
\r\n\r\n1.5.2 Thực\r\nhiện việc xác nhận năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 3, loại 4 khi tiến hành\r\ngiám sát phương tiện tại cơ sở.
\r\n\r\n1.5.3 Hướng\r\ndẫn Cơ sở khắc phục các khiếm khuyết sau khi thực hiện việc xác nhận năng lực kỹ\r\nthuật Cơ sở.
\r\n\r\n1.6 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
\r\n\r\nBộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công\r\nnghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này\r\ncủa các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này\r\nvới quy định của tiêu chuẩn, Quy chuẩn\r\nkhác thì áp dụng các quy định mới.
\r\n\r\n1.2 Khi các văn bản, tài liệu được viện dẫn\r\ntrong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì\r\nthực hiện theo quy định trong văn bản mới.
\r\n\r\n1.3 Các\r\nCơ sở thành lập mới sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải đáp ứng đầy đủ các\r\nquy định tại Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.4\r\n Các Cơ sở hiện hành phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn này\r\ntrước ngày 01 tháng 5 năm 2020.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC I: MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG\r\nLỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\nTÊN\r\nĐƠN VỊ THÔNG BÁO*
\r\n-----------
\r\n\r\nDANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN\r\nCẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\nSố:
\r\n\r\n\r\n Tên và địa\r\n chỉ Cơ sở \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n tiện thuộc phạm vi xác nhận \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Loại xác\r\n nhận \r\n\r\n | \r\n \r\n □ Xác nhận cấp mới \r\n | \r\n \r\n □ Xác nhận bất thường \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Số và\r\n ngày cấp Thông báo xác nhận năng lực Cơ sở \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Danh mục xác nhận \r\n | \r\n \r\n Kết quả* \r\n | \r\n \r\n Nhận xét \r\n | \r\n ||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Mặt bằng\r\n sản xuất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Có đủ\r\n nhà xưởng, các phương tiện sản xuất thích hợp cần thiết để đảm bảo chất lượng\r\n yêu cầu đối với sản phẩm? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nhà xưởng\r\n được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp hoặc\r\n có hợp đồng thuê sử dụng đất theo quy định của pháp luật đã được cơ quan có\r\n thẩm quyền cho phép xây dựng Cơ sở? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Có triền\r\n đà, ụ hoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa\r\n chữa phục hồi? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Có đủ\r\n năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến\r\n thi công? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Năng lực\r\n về giao thông nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Có đảm bảo\r\n giao thông nội bộ thuận tiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị\r\n cũng như để liên kết các bộ phận sản xuất? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có khả\r\n năng cung ứng về vật liệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu\r\n kỹ thuật và quy trình công nghệ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Có các\r\n quy trình công nghệ đóng tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Có đầy đủ\r\n các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa,\r\n phục hồi phương tiện thủy nội địa mà Cơ sở đã và dự định thi công? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n trình, thiết bị kiểm tra chất lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Có quy\r\n trình kiểm tra chất lượng về gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm\r\n tra chất lượng sản phẩm và nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới,\r\n hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Có đầy đủ\r\n các dụng cụ cần thiết để phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Có cơ sở\r\n cung cấp các dịch vụ kiểm tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm\r\n tra máy móc, vật liệu cũng như nghiệm thu các hạng mục trong thi công trong\r\n trường hợp không có quy trình và thiết bị kiểm tra nêu ở 5.1 và 5.2 ở trên? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Năng lực\r\n thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thi công\r\n phần thân tàu, trang thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.1 \r\n | \r\n \r\n Có sàn\r\n phóng dạng hoặc phương pháp phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo\r\n thiết kế? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.2 \r\n | \r\n \r\n Có các\r\n máy móc trang thiết bị phục vụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân\r\n tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.3 \r\n | \r\n \r\n Có công\r\n nhân được đào tạo theo quy định để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công\r\n chi tiết và lắp ráp vỏ tàu phù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định\r\n trong quy chuẩn? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.4 \r\n | \r\n \r\n Có thợ\r\n hàn được công nhận theo Quy chuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối\r\n với tàu đóng bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương\r\n pháp hàn)? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1.5 \r\n | \r\n \r\n Phải có\r\n quy trình hàn đối với Cơ sở đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác\r\n có liên kết bằng phương pháp hàn? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thi công\r\n phần máy, điện tàu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.1 \r\n | \r\n \r\n Có khả năng\r\n gia công chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính,\r\n máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có khả\r\n năng sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống,\r\n hệ thống điện trên tàu? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.3 \r\n | \r\n \r\n Có công\r\n nhân được đào tạo theo quy định để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ\r\n khí, sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống,\r\n hệ thống điện trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2.4 \r\n | \r\n \r\n Có các\r\n nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo quá trình sản\r\n xuất trong trường hợp cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nêu ở từ mục\r\n 1 đến mục 6 ở trên? \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Danh mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục sau khi xác\r\n nhận \r\n | \r\n
\r\n TT\r\n\r\n | \r\n \r\n Các hạng\r\n mục yêu cầu \r\n\r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đánh giá chung \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Đại diện\r\n Cơ sở | \r\n \r\n Đăng kiểm\r\n viên | \r\n \r\n Đơn vị\r\n xác nhận hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ xác nhận \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC II: MẪU THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ\r\nTHUẬT CƠ SỞ
\r\n\r\nTÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
\r\n------------
THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA\r\nCHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số: …………..
\r\n\r\nTÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN THÔNG BÁO:
\r\n\r\nCơ sở:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐã được xác nhận đủ\r\nnăng lực kỹ thuật là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy\r\nnội địa loại .... phù hợp với QCVN 89: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia\r\nvề năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy\r\nnội địa”.
\r\n\r\nThời\r\nhạn xác nhận lần tiếp theo:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……….. Ngày \r\n tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Thông tư 45/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 45/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 45/2015/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-09-03 |
Ngày hiệu lực | 2016-05-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |