BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2018 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI
Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2018.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT ngày 31 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I.1 Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
Thông tư này đưa ra các định mức về tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với tàu, ca nô tìm kiếm cứu nạn; tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ, ô tô; phụ tùng thay thế đối với các tàu, ca nô tìm kiếm cứu nạn; sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, máy phát điện bờ; công tác bảo dưỡng phương tiện thủy, huấn luyện nghiệp vụ; công tác phối hợp tìm kiếm cứu nạn và, trực tìm kiếm cứu nạn trong hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
Thông tư này áp dụng đối với Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam trong hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực.
- Phương tiện thủy: là tàu TKCN và ca nô TKCN
- Chạy máy tại bến là quá trình máy chính hoạt động không lai chân vịt.
- Tiếp cận mục tiêu là quá trình điều động phương tiện thủy áp sát đối tượng bị nạn.
- Hành trình trên biển là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển.
- Chế độ đặc biệt là tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển, yêu cầu phải khai thác máy chính ở mức khoảng 95% công suất định mức mà vẫn bảo đảm tàu hành trình an toàn và hoàn thành nhiệm vụ.
- Trực ban nghiệp vụ là những viên chức thực hiện nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận thông tin báo nạn và tham mưu, giúp việc cho Trực Chỉ huy trong hoạt động xử lý thông tin báo nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm vụ khác được giao trong ca trực.
I.3 Căn cứ xây dựng định mức và các văn bản có liên quan
- Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày 20/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển;
- Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải (Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT)
- Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
1. Tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với tàu, ca nô TKCN.
Mức tiêu hao nhiên liệu là lượng nhiên liệu và dầu bôi trơn tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của máy chính, động cơ lai máy phát điện.
- Lượng nhiên liệu tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của động cơ lai máy phát điện được xác định dựa vào phụ tải thực tế của máy phát điện, suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện của máy phát điện và các hệ số điều chỉnh.
1.2. Tốc độ của tàu, ca nô TKCN:
- Tốc độ của ca nô TKCN ở các chế độ hành trình và hành trình tìm kiếm mục tiêu trong điều kiện sóng cấp 2, gió cấp 3.
Mức tiêu hao điện năng của các thiết bị thông tin liên lạc là lượng tiêu hao điện năng được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt động của từng loại máy móc, thiết bị thông tin liên lạc phục vụ cho hoạt động TKCN.
3.1. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ
3.2. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn
- Lượng nhiên liệu tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào công suất thiết kế, quãng đường, loại đường xe ô tô hoạt động, tuổi xe ô tô.
- Lượng dầu truyền động tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào tỷ lệ % lượng nhiên liệu tiêu hao.
Phụ tùng thay thế đối với tàu, ca nô TKCN là số lượng phụ tùng cần thay thế trong một năm, được xác định phù hợp với từng phương tiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
5.1. Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc
5.2. Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện bờ
6. Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy, huấn luyện nghiệp vụ
Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy bao gồm hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển, tại bến và hàng ngày.
Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển là hoạt động bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc khi phương tiện hoạt động trên biển.
Hoạt động bảo dưỡng tại bến là hoạt động chạy máy chính không lai chân vịt và chạy các máy móc, thiết bị phụ trợ khi phương tiện neo đậu tại bến.
Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy hàng ngày là các công việc hàng ngày bảo quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhằm đảm bảo các phương tiện thủy sẵn sàng thực hiện công tác phối hợp TKCN.
Công tác huấn luyện nghiệp vụ bao gồm hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển, tại bến và hợp luyện nghiệp vụ trên biển.
Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN khi phương tiện hoạt động trên biển. Công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển phải kết hợp với công tác bảo dưỡng phương tiện thủy.
Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ tại bến là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN khi phương tiện thủy đang neo đậu tại bến.
Hoạt động hợp luyện trên biển là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi có 02 phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn luyện.
Công tác phối hợp TKCN trên biển là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm đang đe dọa đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu hoặc các biện pháp khác để đưa người bị nạn đến vị trí an toàn.
Công tác phối hợp TKCN được xác định dựa theo số lượng nhân công và lượng tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy tham gia tìm kiếm cứu nạn và chi phí khác theo quy định.
Công tác trực TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN.
Việc áp dụng định mức này để xây dựng dự toán, kế hoạch cho hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên nguyên tắc không được cao hơn dự toán, kinh phí cấp hàng năm trước đó trừ các trường hợp phát sinh do nguyên nhân khách quan, chủ quan.
1.1. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN:
1.2. Định mức tối đa tốc độ của tàu, ca nô TKCN:
Tốc độ của tàu tìm kiếm cứu nạn tương ứng với các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 3 gió cấp 4 được xác định theo Bảng 1.
STT
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
TÀU SAR 27-01
TÀU SAR 27
TÀU SAR 41
Công suất
(Kw)
Tốc độ
(hl/h)
Công suất
(Kw)
Tốc độ
(hl/h)
Công suất
(Kw)
Tốc độ
(hl/h)
1
680
5
522
8
882
8
2
1751
14
1431
14
3732
19
3
1957
16
1673
17
4401
23
4
1468
09
883
10
2466
15
Tốc độ của ca nô tìm kiếm cứu nạn tương ứng các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 2 gió cấp 3 được xác định theo Bảng 2.
STT
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
Ca nô 360HP
Ca nô 275HP
Ca nô 240HP
Ca nô 85HP
Công suất
(HP)
Tốc độ
(hl/h)
Công suất
(HP)
Tốc độ
(hl/h)
Công suất
(HP)
Tốc độ
(hl/h)
Công suất
(HP)
Tốc độ
(hl/h)
1
90
68
60
21
2
306
23,5
234
23
204
23,5
72
22
3
180
12
137
12
120
12
42
11
Quy định công suất khai thác máy ca nô TKCN theo các chế độ hoạt động được xác định theo Bảng 3.
STT
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
CÔNG SUẤT KHAI THÁC (HP)
Ca nô 360HP
Ca nô 275HP
Ca nô 240HP
Ca nô 85HP
1
90
68
60
21
2
180
137
120
42
3
306
234
204
72
2.1. Định mức tối đa tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc
2.2. Định mức kênh đường truyền
Bảng 4 Định mức kênh đường truyền
Stt | Loại kênh | Yêu cầu kỹ thuật | Số lượng |
1 | Đường truyền Internet FTTH | 35 Mbps | 12 |
3.1. Định mức tối đa tiêu hao đối với máy phát điện bờ:
TT
TÊN THIẾT BỊ
Số lượng
Công suất
(kW)
Loại nhiên liệu
Định mức
(lít/h)
Nhiên liệu
Dầu nhờn
(%)
1
4
40
Dầu Diesel
9,8
1,8
2
2
12
Dầu Diesel
6,8
1,8
3.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu
STT
Loại ô tô
Năm sản xuất
Số lượng
Loại nhiên liệu
Định mức nhiên liệu
(lít/100km)
1
TOYOTA COROLLA
1997
1
Xăng
14,5
2
ISUZU TROOPER
1999
1
Xăng
23
3
TOYOTA FORTUNER
2013
1
Xăng
22
4
FORD EVEREST
2008
3
Dầu D.O 0,05%S
15
5
MITSUBISHI PAJEROL
2005
1
Xăng
21
6
Xe tải MOTOR CỬU LONG
2008
3
Dầu D.O 0,05 %S
20,5
- Tiêu hao dầu nhờn của ô tô 4 chỗ ngồi và 7 chỗ ngồi được xác định bằng 1% lượng tiêu hao nhiên liệu.
- Tiêu hao dầu truyền động của ô tô được xác định bằng 0,8% tiêu hao nhiên liệu.
4.1. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với tàu TKCN
4.2. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với ca nô TKCN
Bảng 7 Định mức tiêu hao điện năng tối đa đối với các thiết bị thông tin liên lạc của phòng trực cứu nạn
Stt | Hạng mục | Đơn vị | Tổng số lượng | Công suất | Trạng thái sẵn sàng | Trạng thái hoạt động | Điện năng tiêu thụ/năm | Tổn hao/ năm | Tổng tiêu hao điện năng tối đa/năm | ||||
Số lượng | Giờ/ ngày | ĐN/ ngày | Số lượng | Giờ/ ngày | ĐN/ ngày | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) = (5)x(6) x (7)x10 % | (9) | (10) | (11) = (5)x(9)x (10)x80% | (12) = ((8)+(11) )x365 | (13) = (12)x5% | (14) = (12) + (13) |
1 |
Bộ | 10 | 0,09 |
|
|
| 10 | 24 | 17,28 | 6.307,20 | 315,36 | 6.622,56 | |
2 |
Bộ | 8 | 0,06 |
|
|
| 8 | 24 | 9,216 | 3.363,84 | 168,19 | 3.532,03 | |
3 |
Bộ | 4 | 0,012 |
|
|
| 4 | 24 | 0,9216 | 336,384 | 16,819 | 353,203 | |
4 |
Bộ | 3 | 0,24 |
|
|
| 3 | 24 | 13,824 | 5.045,76 | 252,288 | 5.298,05 | |
5 |
Bộ | 5 | 0,25 |
|
|
| 5 | 24 | 24 | 8.760 | 438 | 9.198 | |
6 |
Bộ | 5 | 0,6 |
|
|
| 5 | 24 | 57,6 | 21.024 | 1.051,20 | 22.075,20 | |
7 |
Bộ | 5 | 0,726 | 5 | 20 | 7,26 | 5 | 4 | 11,616 | 6.889,74 | 344,487 | 7.234,23 | |
8 |
Bộ | 5 | 0,1 | 5 | 20 | 1 | 5 | 4 | 1,6 | 949 | 47,45 | 996 | |
9 |
Bộ | 10 | 0,465 | 10 | 20 | 9,3 | 10 | 4 | 14,88 | 8.825,70 | 441,285 | 9.266,99 | |
10 |
Bộ | 19 | 0,285 | 12 | 24 | 8,208 | 7 | 24 | 38,304 | 16.976,88 | 848,844 | 17.825,72 | |
11 |
Bộ | 10 | 0,4 | 5 | 24 | 4,8 | 5 | 24 | 38,4 | 15.768 | 788,4 | 16.556 | |
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 98.959 |
STT
TÊN VẬT TƯ
(Tiếng Anh)
TÊN VẬT TƯ
(Tiếng Việt)
Mã số vật tư
Đơn vị
Số lượng /tàu
Tổng số
Thời gian thay thế
(năm,giờ)*
Định mức tối đa
(Slg/năm)
Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413, SAR 272, SAR 273, SAR 274
1
524 011 01 59
Chiếc
24 (*)
144
2.5/12500
58
2
012 037 06 18
Chiếc
24
144
5/15.000
30
3
012 037 08 19
Chiếc
24
144
5/15.000
30
4
008 037 56 19
Chiếc
24
144
5/15000
30
5
524 033 25 08
Chiếc
02
12
10/18000
1
6
524 033 33 07
Chiếc
02
12
10/18000
1
7
524 033 61 01
Chiếc
24
144
10/18000
15
8
524 033 66 02
Chiếc
24
144
10/18000
15
9
524 033 27 30
Chiếc
02
12
10/18000
1
10
524 038 37 10
Chiếc
24
144
10/18000
15
11
524 038 27 11
Chiếc
24
144
10/18000
15
12
524 038 26 50
Chiếc
24
144
10/18000
15
13
524 038 04 71
Chiếc
48
288
10/18000
30
14
555 011 00 59
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
15
524 037 02 76
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
16
524 011 05 70
Chiếc
8
48
2.5/12500
19
17
524 011 01 72
Chiếc
8
48
2.5/12500
19
18
524 053 03 01
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
19
524 053 03 05
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
20
524 053 01 52
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
21
524 053 01 20
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
22
000 053 43 35
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
23
000 053 09 26
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
24
524 016 15 80
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
25
524 990 07 01
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
26
524 016 00 69
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
27
524 016 03 19
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
28
524 011 00 62
Chiếc
24
144
2.5/12500
58
29
E 526 070 12 01
Chiếc
2
12
9/7500
1
30
869 074 03 89
Chiếc
2
12
9/7500
1
31
869 997 02 45
Chiếc
2
12
9/5000
1
32
E0010106951
Chiếc
24
144
5/5000
29
33
700 429 021001
Chiếc
24
144
5/5000
29
34
700429 037 000
Chiếc
24
144
5/5000
29
35
000 016 01 19
Chiếc
24
144
5/5000
29
36
524 070 08 33
Chiếc
24
144
9/7500
16
37
002 092 19 01
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
38
000N15 117/1
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
39
000 09251 05
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
0
40
018 094 30 02
Chiếc
2
12
1/5000
12
41
002 540 24 97
Chiếc
2
12
1/5000
12
42
527 090 00 75
Chiếc
2
12
1/5000
12
43
000 098 22 18
Chiếc
2
12
1/5000
12
44
005 151 02 01
Chiếc
2
12
9/5000
1
45
005 151 10 01
Chiếc
2
12
9/5000
1
46
869 152 00 02
Chiếc
2
12
2/10000
6
47
869 151 00 84
Chiếc
2
12
2/10000
6
48
511 020 89 09/44
Chiếc
2
12
18/12500
1
49
002 180 34 01
Chiếc
2
12
9/5000
1
50
869 250 00 88
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
51
03 184 53 01
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
52
869 997 02 73
Chiếc
2
12
0.5/2500
24
53
869 997 02 72
Chiếc
2
12
0.5/2500
24
54
859 184 00 01
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
55
849 997 00 35
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
56
E5272001501
Chiếc
1
6
9/5000
1
57
700 429 130 003
Chiếc
1
6
1/5000
6
58
700 386 048 001
Chiếc
2
12
1/5000
12
59
849 201 00 01
Chiếc
2
12
1/5000
12
60
004 997 13 41
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
61
004 997 13 41
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
62
849 997 00 65
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
63
849 997 00 65
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
64
007 603 045 101
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
65
E527 200 11 01
Chiếc
1
6
9/5000
1
66
700 429 130 003
Chiếc
1
6
1/5000
6
67
700 836 048 001
Chiếc
2
12
1/5000
12
68
001 201 01 19
Chiếc
2
12
1/5000
12
69
000 535 51 03
Chiếc
1
6
1/5000
6
70
000 535 53 03
Chiếc
1
6
1/5000
6
71
000 535 57 30
Chiếc
1
6
1/5000
6
72
000 535 64 30
Chiếc
1
6
1/5000
6
73
000 535 75 33
Chiếc
1
6
1/5000
6
74
000 535 76 33
Chiếc
1
6
1/5000
6
75
000 535 99 60
Chiếc
1
6
1/5000
6
76
003 535 22 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
77
003 535 25 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
78
003 535 27 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
79
003 535 39 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
80
004 535 88 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
81
004 535 89 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
82
520 530 40 69
Chiếc
1
6
1/5000
6
83
520 530 45 31
Chiếc
1
6
1/5000
6
84
635 H22 706/2
Chiếc
1
6
1/5000
6
85
555 060 01 63
Chiếc
1
6
1/5000
6
86
5105381275/S0004
Chiếc
4
24
9/5000
3
87
001 531 89 86
Chiếc
4
24
1/5000
24
88
001 531 90 86
Chiếc
4
24
1/5000
24
89
001 531 84 86
Chiếc
4
24
1/5000
24
90
504 530 74 97
Chiếc
1
6
Theo thực tế
1
91
002 531 91 60
Chiếc
1
6
Theo thực tế
1
92
004 534 60 10
Chiếc
1
6
Theo thực tế
1
93
004 534 55 10
Chiếc
1
6
Theo thực tế
1
94
002 531 85 60
Chiếc
1
6
Theo thực tế
1
95
002 531 84 60
Chiếc
1
6
Theo thực tế
1
96
001 531 87 86
Chiếc
4
24
Theo thực tế
4
97
001 531 88 86
Chiếc
4
24
Không xác định
4
98
000 531 13 39
Chiếc
10
60
Không xác định
10
99
000 531 14 39
Chiếc
10
60
Theo thực tế
10
100
000 531 62 88
Chiếc
5
30
Theo thực tế
5
101
000 531 72 88
Chiếc
5
30
Theo thực tế
5
102
000 531 87 88
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
103
001 534 18 01
Chiếc
5
30
Theo thực tế
5
104
500 530 05 01
Chiếc
1
6
1/3000
6
105
527 630 47 00
Bộ
2
12
Theo thực tế
2
106
504 530 78 92
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
107
529 530 89 12
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
108
529 530 88 12
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
109
504 530 98 92
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
110
001 531 76 86
Chiếc
10
60
Theo thực tế
10
111
529 530 93 12
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
112
504 530 72 92
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
113
529 530 86 12
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
114
526 530 99 12
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
115
504 300 08 97
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
116
529 530 04 13
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
117
118
529 530 39 12
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
119
5295308212/S0001
Chiếc
2
12
Theo thực tế
2
120
A 338362
Chiếc
4
24
0.5/1000
48
121
A 550914
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
122
A 934844
Chiếc
1
6
1/5000
6
123
A 808938
Chiếc
1
6
1/5000
6
124
A 982885
Chiếc
1
6
1/5000
6
125
A 964077
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
126
A 789088
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
127
A 789070
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
128
Dr.No.0-210-673108/B2
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
129
A 632406
Chiếc
1
6
1/5000
6
130
GSE 0614
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
131
GSV 0614
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
132
IR 0614
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
133
3900706
Chiếc
4
24
1/5000
24
134
203131
Chiếc
4
24
1/5000
24
135
3911560
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
136
390640
Chiếc
8
48
0.5/2500
96
137
3908516
Chiếc
6
36
0.5/2500
72
138
1030
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
139
3903380
Chiếc
6
36
1/5000
36
140
3924720
Chiếc
2
12
5/25000
2
141
3900919
Chiếc
4
24
2.5/10000
10
142
3901170
Chiếc
4
24
2.5/10000
10
143
3802230
Chiếc
12
72
2.5/10000
29
144
3901085
Chiếc
4
24
2.5/10000
10
145
3920532
Chiếc
12
72
5/25000
14
146
3903110
Chiếc
0
1/5000
0
147
3923261
Chiếc
12
72
1/5000
72
148
3901097
Chiếc
6
36
2.5/10000
14
149
3921640
Chiếc
6
36
2.5/10000
14
150
3920867
Chiếc
6
36
2.5/10000
14
151
3920868
Chiếc
6
36
2.5/10001
14
152
3921394
Chiếc
12
72
2.5/10001
29
153
3802289
Chiếc
2
12
18/90000
1
154
3709861
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
155
3818823
Chiếc
6
36
2.5/12500
14
156
3503662
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
157
3503668
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
158
3519336
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
159
3756754
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
160
3802358
Chiếc
1
6
5/25000
1
161
LF 3959 FG
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
162
1030
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
163
3931063 FG
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
164
AF 0173500 K
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
165
392028200
Chiếc
4
24
0.5/2500
48
166
3286277
Chiếc
1
6
5/25000
1
167
10615 sherwood
Chiếc
4
24
2.5/12500
48
168
2
12
1/5000
12
169
2
12
1/5000
12
170
3802230
12
72
2.5/12500
29
171
3901170
14
84
2.5/12500
34
172
3921394
2
12
2.5/12500
5
173
182801-8028
2
12
0.5/2500
24
174
4
24
2.5/12500
10
175
176
054 110 100
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
177
101 100 000
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
178
100 100 000
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
179
034 536 900
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
180
101 101 000
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
181
050 500 800
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
182
050 501 200
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
183
051 501 100
Chiếc
4
24
2.5/12500
10
184
037 531 100
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
185
034 512 300
Chiếc
1
6
1/5000
6
186
052 508 000
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
187
122 501 900
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
188
050 500 800
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
189
050 501 200
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
190
034 501 700
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
191
122 502 100
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
192
037 503 800
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
193
036 510 200
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
194
051 501 100
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
195
032 316 360
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
196
038 201 500
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
197
037 219 240
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
198
037 219 210
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
199
037 219 220
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
200
037 219 200
Chiếc
2
12
2.5/12500
5
201
037 219 230
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
202
037 219 250
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
203
020 207 800
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
204
037 302 200
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
205
029 150 310
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
206
029 150 450
Chiếc
1
6
2.5/12500
2
207
2839 Telemecanique/ LAZR90M
Chiếc
1
6
1/5000
6
208
DUC 01 DB23 500V
Chiếc
1
6
1/5000
6
209
EFAC230
Chiếc
1
6
1/5000
6
210
2838 Telemecanique/ LADT2
Chiếc
1
6
1/5000
6
211
2839 (Telemecanique/LADR 2)
Chiếc
2
12
1/5000
12
212
2838 (Telemecanique/LADR 3)
Chiếc
1
6
1/5000
6
213
2846 (Telemecanique/LEAD 10)
Chiếc
1
6
1/5000
6
214
2838 (Telemecanique/LEAD 10)
Chiếc
1
6
1/5000
6
215
182801-0533
Chiếc
1
6
1/5000
6
216
LENA-IAIA/FS
Chiếc
1
6
1/5000
6
217
182901-3873
Chiếc
1
6
1/5000
6
218
182901-3939 (RM4TG/Telemecanique)
Chiếc
1
6
1/5000
6
219
Z9028
Chiếc
10
60
1/5000
60
220
Z9138
Chiếc
10
60
1/5000
60
221
182901-2202
Chiếc
10
60
1/5000
60
222
223
KOL312H7MRVP/telemecanique
Chiếc
6
36
1/5000
36
224
018F7363 (220v/230v- 50/60Hz, 10wall- Danfos)
Chiếc
6
36
1/5000
36
225
018F1693 (220v/230v- 50/60Hz, 10wall- Danfos)
Chiếc
6
36
1/5000
36
226
Type-KP15-Danfos. Cut in low 02...7.5 bar; cut out: High 8...32bar
Chiếc
12
72
1/5000
72
227
LADT4/telemecanique
Chiếc
6
36
1/5000
36
228
LADT4/telemecanique
Chiếc
6
36
1/5000
36
229
GMD-K-3000B12 10/250-Germany
Chiếc
12
72
1/5000
72
230
GMD-K-3000B12 10/250-Germany
Chiếc
12
72
1/5000
72
231
Minigurad 008-010, 24v DC/praxis
Chiếc
6
36
1/5000
36
232
DYN3-60030
Chiếc
6
36
1/5000
36
233
DYNI-10794-002-0-24
Chiếc
2
12
2,5/12500
5
234
DYNC70025-001-0-24
Chiếc
3
18
1/5000
18
235
MX341
Chiếc
2
12
1/5000
12
Tàu SAR 27-01
1
1351807
Chiếc
32
32
0.5/2500
64
2
364624
Cái
4
4
6 tháng/250
8
3
173171
Cái
4
4
6 tháng/250
8
4
MBS 3050060G1409 (0-25Bar)
Cái
4
4
2.5/12500
2
5
3909356
Cái
32
32
2.5/12500
13
6
3900808
Cái
32
32
2.5/12500
13
7
3903380
Cái
32
32
2.5/12500
13
8
551503
Hộp
32
32
2.5/12500
13
9
1403587
Cái
32
32
2.5/12500
13
10
1302828
Cái
32
32
2.5/12500
13
11
1312934
Cái
64
64
2.5/12500
26
12
551477
Hộp
4
4
0.5/2500
8
13
1409888
Chiếc
8
8
0.5/2500
16
14
352211
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
15
1 397521
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
16
289517
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
17
372972
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
18
1 523410/300957
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
19
1 521209/ 1 398624
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
20
1 728922/170043
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
21
1728921 / 170042
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
22
1 304293
Chiếc
32
32
2.5/12500
13
23
1 395189
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
24
1 385563
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
25
17113 / 1 501351
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
26
1371619
Chiếc
24
24
2.5/12500
10
27
1 382402 / 1 371629
Chiếc
2
2
2.5/12500
1
28
550248
Chiếc
24
24
5/15000
6
29
1 102999
Chiếc
24
24
5/15000
6
30
247573
Chiếc
24
24
5/15000
6
31
232129
Chiếc
24
24
5/15000
6
32
279113
Bộ
24
24
5/15000
6
33
302700
Bộ
24
24
5/15000
6
34
V10 Ftotech mini size
Cái
4
4
2.5/12500
2
35
MBS 3050060G1409 (0-25Bar)
Cái
4
4
2.5/12500
2
36
MBS 3000
Cái
4
4
2.5/12500
2
37
1394589
Cái
4
4
2.5/12500
2
38
1116951
Cái
4
4
2.5/12500
2
39
241067
Cái
4
4
2.5/12500
2
40
851021 Parker Coil-Series 10-24VDC Coil, DIN 43654/30W
Cái
4
4
2.5/12500
2
41
Vickers Coil-Series H 507848-24VDC-30W
Cái
4
4
2.5/12500
2
42
323897
Cái
4
4
Theo thực tế
4
43
1534601
Cái
4
4
Theo thực tế
1
43
Kim phun
3802327
Cái
8
8
2.5/12500
4
44
Công tắc bảo vệ áp lực dầu nhờn thấp
309-0561
309-0159
Bộ
2
2
2.5/12500
1
45
Cảm biến áp lực dầu nhờn
193-0244
Cái
2
2
2.5/12500
1
46
Bơm tiếp nhiên liệu
3904374
Cái
2
2
2.5/12500
1
47
Lọc dầu tinh DO
3903640
Cái
2
2
6 tháng/250
4
48
Lọc dầu tách nước
3917391
Cái
2
2
2.5/12500
1
49
Lọc dầu nhờn
3908616
Cái
2
2
6 tháng/250
4
50
Lọc gió tăng áp
3911723
Cái
2
2
2.5/12500
1
51
Lọc thô dầu DO
P550088
Cái
2
2
6 tháng/250
4
52
Bạc đỡ trục khuỷu
3802520
Bộ
10
10
2.5/12500
4
53
Bạc đầu to biên
3901170
Bộ
8
8
2.5/12500
4
54
Bạc đầu nhỏ biên
3901085
Cái
8
8
2.5/12500
4
55
Ắc piston
3901793
Cái
8
8
2.5/12500
4
56
Gioăng sinh hàn dầu nhờn
3918256
Bộ
2
2
2.5/12500
1
57
Xéc măng
3802230
Bộ
8
8
2.5/12500
4
58
Gioăng nắp xylanh
3921393
Cái
8
8
2.5/12500
4
59
Cảm biến tốc độ vòng quay
3078155
Cái
2
2
2.5/12500
1
60
Dây cua roa
3911587
Sợi
2
2
1/5000
2
61
Xupáp hút
3920867
Cái
8
8
2.5/12500
4
62
Xupáp xả
3920868
Cái
8
8
2.5/12500
4
63
Đế supáp hút
3906854
Cái
8
8
2.5/12500
4
64
Đế supáp xả
3904105
Cái
8
8
2.5/12500
4
65
Ống dẫn hướng supáp hút
3904408
Cái
8
8
2.5/12500
4
66
Ống dẫn hướng supáp xả
3904409
Cái
8
8
2.5/12500
4
67
Lò xo supáp
3926700
Cái
16
16
2.5/12500
8
68
Siêu kín dầu supáp hút
3901097
Cái
8
8
2.5/12500
4
69
Siêu kín dầu supáp xả
3921640
Cái
8
8
2.5/12500
4
70
Đĩa lò xo
3900299
Cái
8
8
2.5/12500
4
71
307-2828-01-12V
307-2828-02-24V
Cái
2
2
2.5/12500
1
72
JH2a-W-DC12V-Q-H17
Cái
2
2
2.5/12500
1
73
JH3a-W-DC24V-Q
Cái
4
4
2.5/12500
2
- Máy chính tàu SAR 41m có 32 xi lanh, SAR 27m có 16 xi lanh nên trung bình máy chính của 2 loại tàu SAR có 24 xi lanh
Stt
TÊN VẬT TƯ
Đơn vị tính
Số lượng /ca nô
Tổng số
Định mức tối đa (số lượng/năm)
1
cái
02
10
10
2
cái
01
05
05
3
cái
02
10
10
4
cái
01
01
05
5
5.1
cái
04
20
20
5.2
cái
03
15
15
5.3
Bộ
01
05
05
5.4
cái
02
10
10
5
5.1
cái
01
05
05
5.2
cái
02
10
02
6
bình
02
10
10
7
cái
01
05
02
8
cái
01
05
02
9
Bộ
06
30
12
10
Bộ
06
30
12
11
Bộ
06
30
12
12
Bộ
07
35
14
13
Bộ
01
05
02
14
Cái
06
05
12
15
Cái
06
30
12
16
Cái
06
30
12
17
Cái
06
30
12
18
Cái
24
120
48
19
Cái
12
60
24
20
Cái
06
30
12
21
Cái
06
30
12
22
Bộ
02
10
04
23
Bộ
01
05
02
24
Bộ
01
05
02
25
Bộ
01
05
02
26
Bộ
01
05
02
27
Bộ
01
05
02
28
Cái
01
05
02
29
Cái
02
10
04
30
Cái
01
05
02
31
Cái
01
05
01
32
Cái
01
05
02
33
Cái
01
05
01
34
Cái
01
05
01
35
cái
01
05
01
5. Định mức sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, máy phát điện bờ
5.1.1. Định mức phụ tùng thay thế
Bảng 10 Định mức tối đa phụ tùng thay thế thiết bị thông tin liên lạc (tính cho 01 năm)
Stt | Tên thiết bị | Đơn vị tính | Định mức tiêu hao/năm | Cơ sở xây dựng định mức |
1 |
Chiếc |
| Theo Thông tư 162/2014/TT-BTC | |
2 |
Chiếc |
|
| |
3 |
Chiếc |
|
| |
4 |
Chiếc |
|
| |
5 |
Chiếc |
|
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
| 0,33 |
| |
6 |
Chiếc | 0,33 |
| |
7 |
Chiếc |
|
| |
|
Chiếc | 2 |
| |
|
Chiếc | 1 |
| |
|
Chiếc | 1 |
| |
|
Chiếc | 1 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
8 |
Chiếc |
|
| |
|
Chiếc | 2 |
| |
|
Chiếc | 1 |
| |
|
Chiếc | 1 |
| |
|
Chiếc | 1 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
9 |
Chiếc |
|
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
10 |
Chiếc |
|
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
|
Chiếc | 0,33 |
| |
11 |
Chiếc | 0,20 |
| |
12 |
m | 150 |
|
Máy tính được bảo dưỡng theo chu kỳ 06 tháng/lần và công việc bảo dưỡng được thực hiện theo Thông tư 28/2013/TT-BGTVT.
+ Công tác chuẩn bị
- Lập kế hoạch cụ thể và phân công các công việc bảo dưỡng;
- Kiểm tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;
- Kiểm tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm;
+ Thực hiện bảo dưỡng
- Sử dụng phần mềm Acronis (hoặc tương đương) thực hiện lưu dự phòng theo đúng trình tự;
* Phần mềm máy tính
- Kiểm tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến hành cài đặt lại ứng dụng;
- Sử dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết bị điều khiển từ xa;
- Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.
Đối với thiết bị xử lý trung tâm (CPU):
- Tháo dây nguồn, các loại cáp tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in, thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột …;
- Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (thực hiện thay thế nếu cần), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;
- Vệ sinh, làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;
Đối với màn hình LCD:
- Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch bụi bên trong;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
- Chạy các chương trình tự kiểm tra (self test) của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ điều hành;
+ Kết thúc công việc
- Đánh giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc;
b) Định mức
+ Định mức tiêu hao vật tư
5.1.3. Bảo dưỡng cột anten Inmarsat
a) Thành phần công việc
- Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
+ Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
+ Thực hiện bảo dưỡng
- Đo điện trở tiếp đất hệ thống chống sét của cột anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau.
Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
- Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị rỉ sét không tháo được;
- Kiểm tra độ cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách điện không đạt yêu cầu;
* Bảo dưỡng thân cột anten
- Kiểm tra sự tiếp xúc của thân cột anten với dây nối hệ thống tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại.
- Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
- Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau bằng dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.
- Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.
- Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
+ Định mức lao động (công)
+ Định mức tiêu hao vật tư 5.1.4. Cột Anten (dưới 35m) a) Thành phần công việc - Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng. - Kiểm tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại phần nguồn cung cấp; + Thực hiện bảo dưỡng - Đo điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác nhau. Tiến hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau: - Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết cáp); - Kiểm tra sự cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay thế nếu điện trở cách kém; * Bảo dưỡng thân cột an ten - Kiểm tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp chặt lại. - Vệ sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất. - Quan sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten. - Kiểm tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định. - Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định; b) Định mức hao phí - Kỹ sư bậc 5/8: 9,50 + Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng 5.2.5. Máy Inmarsat C a) Thành phần công việc - Bố trí thiết bị/hệ thống khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị; - Chuẩn bị các trang thiết bị đo, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng; - Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng. - Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế; - Ghi lại tình trạng và các thông số. - Ngắt nguồn cấp cho thiết bị. Tháo các cáp kết nối vào thiết bị; - Tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của Rack thiết bị (nếu có); - Tháo gỡ các thành phần của thiết bị, vệ sinh sơ bộ từng thành phần. - Vệ sinh các board mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch bằng dầu lau chuyên dụng; - Thay thế cáp RS232 trong trường hợp phát hiện han rỉ, gãy, hở ...; * Kiểm tra thông số trong trạng thái cấp nguồn - Cấp nguồn cho thiết bị; - Lắp lại vỏ bảo vệ của thiết bị. - Test để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng; + Kết thúc công việc - Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng và báo cáo người phụ trách đơn vị; b) Định mức
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Định mức tiêu hao vật tư 5.1.6. Bộ chuyển đổi nguồn AC/DC 220V/24V-20A a) Thành phần công việc - Nghiên cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình, mẫu bảo dưỡng thiết bị; - Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng; + Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng - Dùng đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp/nguồn điện; - Kiểm tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp/ nguồn điện để thực hiện quá trình bảo dưỡng; + Thực hiện bảo dưỡng - Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây (sơ cấp/ thứ cấp) và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ; * Đo và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp: - Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác. - Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu thấy lò xo đẩy yếu; * Kiểm tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển: - Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định. - Kiểm tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải; + Kết thúc công việc - Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định; - Hoàn tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc. + Định mức lao động (công)
|