BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Thông tư này quy định về công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến khảo sát luồng phục vụ quản lý, thông báo luồng đường thủy nội địa và hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa.
1. Đơn vị bảo trì đường thủy nội địa là các đơn vị trực tiếp thực hiện bảo trì đường thủy nội địa.
3. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.
5. Độ sâu luồng là khoảng cách thẳng đứng từ mặt nước đến đáy luồng tại một vị trí trên đường thủy nội địa ở 01 (một) thời điểm cụ thể.
7. Mực nước lớn nhất và mực nước nhỏ nhất là mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quan trắc được trong 01 (một) chu kỳ tại 01 (một) trạm thủy văn trên đường thủy nội địa.
9. Chiều cao tĩnh không thực tế là khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của công trình vượt qua đường thủy nội địa trên không đến mặt nước trong khoảng chiều rộng khoang thông thuyền đo được tại thời điểm cụ thể.
KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Khảo sát lần đầu là công tác điều tra, khảo sát cơ bản lần đầu luồng, tuyến đường thủy nội địa chưa được công bố quản lý, khai thác để thiết lập bình đồ đường thủy nội địa phục vụ cho công tác công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa theo quy định. Trường hợp tuyến đường thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thì sử dụng số liệu của dự án.
3. Khảo sát đột xuất là công tác khảo sát để xác định tình huống xuất hiện đột xuất trên luồng đường thủy nội địa.
Điều 5. Nội dung và yêu cầu của công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa
a) Phạm vi khảo sát luồng được giới hạn bởi luồng chạy tàu và hành lang bảo vệ đường thủy nội địa theo quy định hiện hành;
c) Hệ cao độ để khảo sát, lập bình đồ đường thủy nội địa sử dụng hệ cao độ quốc gia (hệ Hòn Dấu) và được đo dẫn từ các mốc quốc gia đến công trình.
a) Thể hiện đầy đủ cao độ đáy luồng đường thủy nội địa, tim luồng, lý trình, tọa độ tim luồng theo từng lý trình, hệ thống báo hiệu trên tuyến;
3. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát định kỳ: Căn cứ bình đồ khảo sát lần đầu và kết quả khảo sát định kỳ thực hiện cập nhật tọa độ, cao độ, hệ thống báo hiệu, các bãi cạn trên tuyến và các thông tin liên quan đến luồng (nếu có).
Điều 6. Thẩm quyền quyết định khảo sát phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa
2. Định kỳ 05 (năm) năm một lần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa địa phương trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
Điều 7. Quy định về hồ sơ khảo sát luồng đường thủy nội địa
1. Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
3. Các bản vẽ gồm bản đồ tổng thể toàn tuyến; bình đồ chi tiết theo tỷ lệ đã được phê duyệt tại khoản 1 Điều này. Trên bản đồ tổng thể thể hiện đồng thời 2 hệ tọa độ - Hệ tọa độ vuông góc VN-2000 và lưới kinh vĩ độ WGS-84.
1. Số liệu khảo sát phục vụ công tác quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa được nghiệm thu, giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền thông báo luồng đường thủy nội địa hoặc chủ đầu tư bao gồm bình đồ tổng thể, bình đồ chi tiết và các tài liệu quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thông báo luồng đường thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 10. Phân loại thông báo luồng đường thủy nội địa
a) Đối với luồng đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền cập nhật vào danh mục các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương;
c) Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
3. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng đột xuất. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
Điều 11. Nội dung và yêu cầu của thông báo luồng đường thủy nội địa
a) Tên luồng, tuyến; phạm vi (điểm đầu, điểm cuối); báo hiệu trên tuyến; độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến;
2. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa định kỳ bao gồm:
b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế.
a) Chuẩn tắc kỹ thuật luồng theo phân cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa, độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng, bãi cạn tương ứng với mực nước thủy văn;
4. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa đột xuất bao gồm: thông báo hạn chế giao thông, thay đổi tuyến chạy tàu, điều chuyển khoang thông thuyền, điều tiết khống chế vật chướng ngại được đo tại một vị trí, khu vực bị hạn chế đối với phương tiện lưu thông trên tuyến.
a) Vị trí lấy theo lý trình tuyến đường thủy nội địa hoặc hệ tọa độ VN-2000 và hệ tọa độ WGS-84, độ chính xác 1/10 giây;
c) Địa danh trong thông báo luồng đường thủy nội địa được lấy theo địa danh ghi trên bản đồ hoặc tài liệu quản lý luồng đường thủy nội địa, nếu chưa có trong các tài liệu trên thì sử dụng tên thường dùng của địa phương;
đ) Thời điểm có hiệu lực và hết hiệu lực (nếu có) của thông báo luồng đường thủy nội địa.
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia.
Điều 13. Thủ tục công bố thông báo luồng đường thủy nội địa
a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
c) Quyết định mở tuyến đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền (đối với công bố luồng lần đầu);
2. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo luồng thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm:
b) Kết quả khảo sát luồng.
a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này;
c) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
c) Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
a) Tổ chức thực hiện công tác khảo sát, lập bình đồ, số hóa bản đồ (nếu có) để thực hiện công tác quản lý luồng và công bố thông báo luồng theo quy định hiện hành;
2. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại Điều 12 của Thông tư này có trách nhiệm:
b) Kịp thời hiệu chỉnh và công bố lại thông báo luồng đường thủy nội địa khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi về nội dung trong thông báo.
4. Các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa báo cáo tình huống đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến và báo cáo định kỳ hiện trạng luồng đường thủy nội địa đến cấp có thẩm quyền bằng văn bản và các phương tiện thông tin khác kịp thời theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 của Thông tư này được quyền yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa.
Điều 16. Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Các Cục: Kiểm tra VB; Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBL | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
(Tháng .... năm ……..)
TT
Sông
Trạm chính
Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax)
Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin)
Mực nước
Thời gian
Mực nước
Thời gian
1
2
3
II. Tình hình luồng
STT | Tuyến | Sông | Vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... | Lý trình (địa danh) | Các đặc trưng luồng | |||
Độ sâu nhỏ nhất hmin | Độ sâu lớn nhất hmax | Độ sâu thực đo (h) | Chiều rộng đáy luồng (B) | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
Sông
Tên Bãi cạn trọng điểm - Lý trình
Độ sâu (h)
Mực nước (H)
Cao độ (Z)
Chiều rộng (B)
Chiều dài (L)
Ngày đo
1
2
3
IV. Một số điều lưu ý
Nơi nhận:
- Các Chi cục ĐTNĐ;
- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực;
- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT];
- Website các Chi cục ĐTNĐ;
- Lưu: VT, …(2).
THỦ TRƯỞNG (1)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TBL | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
( …………..(1) …………..)
STT
Sông
Trạm chính
Mực nước lớn nhất (Hmax)
Mực nước nhỏ nhất (Hmin)
Mực nước
Thời gian
Mực nước
Thời gian
1
2
3
II. Tình hình luồng
STT | Sông | Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... | Tình hình luồng | Ghi chú | ||
Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) | Chiều rộng (B) | Ngày đo | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
- Các Chi cục ĐTNĐ; | THỦ TRƯỞNG (2) |
(1) Các khu vực hoặc vị trí thuộc tuyến sông, kênh ra thông báo luồng;
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TBL | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Luồng đường thủy nội địa sông …………….(từ ……..đến …..)
Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Chủ tịch UBND tỉnh...), ………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ………………………..như sau:
2. Bề rộng luồng ……….(tính từ tim luồng ra 2 bên, mỗi bên....m) và độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo:...m (được xác định bằng máy hồi âm tần số ... Khz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”, ngoại trừ một số bãi cạn cục bộ lưu ý ở mục 4 dưới đây:
STT
Số hiệu điểm
Hệ tọa độ VN-2000
Hệ tọa độ WGS-84
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
1
TL1
2
TL2
STT
Số hiệu điểm
Hệ tọa độ VN-2000
Hệ tọa độ WGS-84
Ghi chú
Vĩ độ
Kinh độ
Vĩ độ
Kinh độ
1
VCN1
VCN nằm bên...luồng, rộng...m, lấn luồng...m
2
VCN2
- Các Chi cục ĐTNĐ; | THỦ TRƯỞNG (1) |
(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BCL | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
(từ ngày....tháng....năm.....đến ngày....tháng…..năm....)
STT
Sông
Trạm chính
Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax)
Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin)
Mực nước
Thời gian
Mực nước
Thời gian
II. Tình hình luồng
STT | Sông | Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... | Các đặc trưng của luồng | Ghi chú | |||||
Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) | MN (H) | Cao độ (Z) | Chiều rộng (B) | Chiều dài (L) | Ngày đo | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục ĐTNĐ VN [Sở GTVT]; | THỦ TRƯỞNG (1) |
(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN TRÌNH.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./…(1) | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: ……………………………..(3)
Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng.... năm....
……………………………………………..(4)…………………………………………………….
Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) xem xét công bố thông báo luồng ………………………/.
- Như trên;
- Lưu: VT, ...(6).
THỦ TRƯỞNG (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;
(3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư này;
(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;
File gốc của Thông tư 19/2016/TT-BGTVT Quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 19/2016/TT-BGTVT Quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 19/2016/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |