Thông tư này quy định về việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có sở hữu phương tiện giao thông đường sắt; tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
1. Các phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) khi tham gia giao thông trên đường sắt phải có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).
a) Đăng ký lần đầu là việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho những phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trước khi đưa ra khai thác, vận dụng trên đường sắt.
- Khi chuyển quyền sở hữu phương tiện;
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện:
4. Chủ sở hữu phương tiện phải làm thủ tục xóa đăng ký phương tiện trong các trường hợp sau đây:
2. Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục đăng ký phương tiện và chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có) hoặc đề nghị xóa tên đăng ký phương tiện trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam.
3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ phương tiện hoàn thiện hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính thì phải thông báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện biết để bổ sung hồ sơ.
4. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện nói rõ lý do chưa được giải quyết.
1. Đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Một trong các loại giấy tờ sau đây:
b) Bản sao hợp lệ quyết định điều chuyển phương tiện hoặc bản kê khai chủng loại phương tiện đang sử dụng do người đại diện chủ sở hữu (hoặc người được ủy quyền) theo quy định của pháp luật ký.
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực.
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng:
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện do Cục Đường sắt Việt Nam cấp.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất, chủ sở hữu phương tiện phải đến Cục Đường sắt Việt Nam khai báo việc mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này. Căn cứ vào đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, Cục Đường sắt Việt Nam cấp cho chủ sở hữu phương tiện Giấy xác nhận khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này. Thời gian xem xét giải quyết cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện là 180 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
1. Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
1. Phương tiện giao thông đường sắt được chia thành 3 loại: đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng và được đăng ký theo từng chủ sở hữu phương tiện.
2. Số đăng ký mỗi loại phương tiện gồm 03 nhóm ký hiệu, nhóm 1 ở hàng trên, nhóm 2 và nhóm 3 ở hàng dưới và được ngăn cách bởi dấu gạch ngang, trong đó:
b) Nhóm 2 là các chữ và số chỉ chủng loại, tính năng kỹ thuật của phương tiện do chủ sở hữu phương tiện tự đề xuất (không trái với các quy định của pháp luật hiện hành) phù hợp với việc quản lý sản xuất kinh doanh của chủ phương tiện.
Ví dụ số đăng ký toa xe của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Tên thương mại bằng tiếng Anh viết tắt là VNR) được đánh số đăng ký như sau:
VNR
H431 - 328
1. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện:
2. Quy định về màu sơn của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt:
b) Sơn màu xanh cô ban hoặc màu đen nếu thành của phương tiện là màu sáng.
Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
2. Kích thước các chữ và số:
b) Nhóm 2 có kích thước các chữ và số bằng 20-25 cm, khoảng cách giữa các ký hiệu là 10 mm.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ.
4. Kẻ số đăng ký phương tiện lên thành phương tiện đúng vị trí, kích thước và màu sơn quy định tại Điều 12, Điều 13 của Thông tư này theo đúng số đăng ký ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
a) Đối với phương tiện là đầu máy, toa xe khách: việc đăng ký phương tiện xong trước ngày 30 tháng 12 năm 2013;
2. Các phương tiện giao thông đường sắt đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho phù hợp với các nội dung Thông tư này, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và không thu lệ phí.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2013
a) Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Quy định đăng ký phương tiện giao thông đường sắt”;
c) Thông tư số 26/2011/TT-BGTVT ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc “sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt có trách nhiệm đôn đốc, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: - Như khoản 4 Điều 18; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TCTy Đường sắt VN, TCTy Thép VN; TCTy Hóa chất VN, Tập đoàn CN Than và khoáng sản VN; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Báo GTVT, Tạp chí GTVT; - Lưu VT, VP.
theo Quyết định điều chuyển số (hoặc hợp đồng mua bán):.....................................
- Đã đăng ký tại: ……………………………… Giấy chứng nhận đăng ký số:.............
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
………. Ngày …… tháng ….. năm …… Chủ phương tiện (Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT (Dùng cho phương tiện bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
Tên chủ phương tiện:...............................................................................................
Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):...............
Số đăng ký ……………… Do ………… cấp Ngày ... tháng ……….Năm...............
Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số):
Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):.....................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3... Điều 6 như sau:
“3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết để bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
1. Sửa đổi, bổ sung ...khoản 4 Điều 6 như sau:
...
4. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.”
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Các giấy tờ của phương tiện
a) Đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện. bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng). đối với phương tiện nhập khẩu phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính tờ khai hải quan dùng cho hàng nhập khẩu.
b) Đối với phương tiện đã qua sử dụng
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính: hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng), trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên thì yêu cầu có các giấy tờ sau đây: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính quyết định điều chuyển phương tiện hoặc bản kê khai chủng loại phương tiện của tổ chức, cá nhân đang sử dụng do chủ sở hữu phương tiện (hoặc người được ủy quyền) theo quy định của pháp luật ký.
c) Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
4. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 8 như sau:
“d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính các giấy tờ sau: hợp đồng, hóa đơn mua, bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện.”
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
1. Kiểu chữ, dấu ngăn cách và số theo phông chữ Arial:
2. Kích thước các chữ và số bằng 120 mm đến 150 mm.
3. Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chữ “n” trong ký hiệu toa xe giường nằm mềm An) có kích thước chiều cao bằng 50% kích thước chiều cao các chữ, số còn lại.”
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
7. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Các phương tiện giao thông đường sắt đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định tại Thông tư này”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
8. Thay thế Phụ lục 1... ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng Phụ lục 1... tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 1 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
8. Thay thế ...Phụ lục 2... ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng ...Phụ lục 2... tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 2 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
8. Thay thế ...Phụ lục 3... ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng ...Phụ lục 3... tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 3 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
8. Thay thế ...Phụ lục 4... ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng ...Phụ lục 4... tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 4 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
8. Thay thế ...Phụ lục 5... ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng ...Phụ lục 5... tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 5 MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
8. Thay thế ...Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng ...Phụ lục 6 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC 6 MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 2. Điều khoản bị bãi bỏ
Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
...
5. Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 11 như sau:
“d. Đối với các chủng loại toa xe như M, MVT, P và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng”.
File gốc của Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.