ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 979/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 06 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt đến 2020, tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể các điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể các điểm đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 05/5/2017; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 270/BC-SKHĐT ngày 18/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2.1. Về kết cấu hạ tầng giao thông:
2.2. Về vận tải:
3. Mục tiêu phát triển giai đoạn 2016 - 2020
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện mạng lưới giao thông đồng bộ, có tính liên kết cao giữa các vùng trong tỉnh, các tỉnh trong khu vực và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đầu tư các tuyến đường huyết mạch, các tuyến đường ngang kết nối các địa phương trong tỉnh; tạo sự liên thông, liên hoàn với các vùng lân cận và tạo không gian mở cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm giao thông thông suốt, nhanh chóng và thuận lợi.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
* Đường bộ:
- Vận tải hành khách: Khối lượng vận chuyển dự kiến năm 2020 là 18 triệu người; khối lượng luân chuyển dự kiến năm 2020 là 880 triệu người.km.
- Phương tiện vận tải hàng hóa đến năm 2020 có 8.859 chiếc; phương tiện chở khách dưới 9 ghế các loại đến năm 2020 có 4.721; xe khách từ 10-45 ghế đến năm 2020 có 658 chiếc.
- Đến năm 2020, tất cả các trung tâm thị trấn, thị tứ đều có phương tiện vận tải hành khách bằng taxi chủng loại từ 5-7chỗ, tối thiểu tại các huyện, thị xã trong tỉnh có ít nhất từ 15-20 phương tiện, địa bàn thành phố Yên Bái tối thiểu có 150 xe thường xuyên phục vụ 24/24h.
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa, liên tỉnh đến năm 2020 đạt 1,1 triệu tấn.
- Đầu tư thay thế toàn bộ phương tiện vận tải khách ngang sông có kết cấu xi măng lưới thép, phương tiện đò cũ, sức chở nhỏ bằng phương tiện vỏ thép, tự hành có đầy đủ các trang bị an toàn theo quy định.
Khuyến khích thu hút dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ kho bãi và logistics, vận tải hàng hóa, hành khách liên tỉnh; khai thác có hiệu quả các luồng hàng nhất là hàng xuất nhập khẩu qua hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng. Hình thành các khu cảng cạn Yên Bái có hạ tầng hiện đại, đồng bộ các khu chức năng, thực hiện đầy đủ các dịch vụ của ICD quốc tế.
* Đường bộ:
- Quốc lộ: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện nâng cấp Quốc lộ 32C đoạn qua địa phận tỉnh Yên Bái đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi và đạt tiêu chuẩn đường đô thị; hoàn thiện nâng cấp Quốc lộ 37, đoạn Km280 - Km340 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi và đầu tư xây dựng dự án Quốc lộ 37 đoạn tránh thành phố Yên Bái đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi. Duy trì cấp kỹ thuật hiện có, sửa chữa, nâng cấp mặt đường, đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện khi tham gia giao thông trên Quốc lộ 32, 70.
- Đường tỉnh: Ưu tiên đầu tư xây dựng mới một số tuyến đường kết nối các vùng trong tỉnh, các tỉnh trong khu vực với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai như: Đường nối Quốc lộ 70 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đoạn Khánh Hòa - Văn Yên đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; đường nối Quốc lộ 32 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đoạn Nghĩa Lộ - Mậu A đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi; đường nối đường Yên Thế - Vĩnh Kiên (ĐT. 170) với Quốc lộ 70 và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi (thuộc dự án kết nối tỉnh Hà Giang với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai);
+ Sửa chữa một số tuyến đường tỉnh: đường Âu Lâu - Đông An (ĐT.166), đường Văn Chấn - Trạm Tấu (ĐT.174), đường Hợp Minh - Mỵ (ĐT. 172)....
+ Đối với thành phố Yên Bái: Ưu tiên nguồn lực đầu tư các tuyến giao thông kết nối hạ tầng hai bên sông Hồng thuộc thành phố Yên Bái nối với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đầu tư xây dựng cầu Tuần Quán, cầu Bách Lẫm, đường nối Quốc lộ 32C với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đường nối Quốc lộ 37 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối Quốc lộ 32C với đường Âu Cơ...); tiếp tục đầu tư sửa chữa, chỉnh trang các tuyến đường nội thị thuộc dự án đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Yên Bái; đầu tư xây dựng một số tuyến đường theo dự án phát triển các đô thị động lực - Tiểu dự án thành phố Yên Bái sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB).
+ Các đô thị khác: Mở mới một số tuyến đường nội thị, đồng thời nâng cấp và hoàn thiện hệ thống đường đô thị tại các trung tâm huyện lỵ, đặc biệt là các đô thị vệ tinh như thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên và thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên.
+ Phấn đấu đến năm 2020: 100% đường huyện, đường xã đi lại được bốn mùa. Các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi trở lên, đường xã tối thiểu đạt cấp B giao thông nông thôn trở lên. Tỷ lệ kiên cố hóa phấn đấu đường huyện đạt 70%, đường xã, thôn bản đạt từ 25% - 30%. Hệ thống cầu cống trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường và tải trọng thiết kế. Về cơ bản hệ thống cầu dân sinh được xây dựng mới đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân và hoàn thành tiêu chí số 2 về nông thôn mới, góp phần thúc đẩy sản xuất, giao thương hàng hóa.
- Các bến, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ đến năm 2020:
+ Nâng cấp, xây dựng mới các bến xe khách tại các huyện, thị xã như: Mù Cang Chải; Trạm Tấu; thị trấn Thác Bà; thị xã Nghĩa Lộ (dự kiến chuyển ra tuyến tránh Quốc lộ 32); Văn Chấn; Trấn Yên và một số khu vực đông dân cư ở một số xã tại các huyện đạt tiêu chuẩn theo quy định. Ngoài ra xây dựng các điểm dừng đỗ đón trả khách đã được phê duyệt theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm phương tiện: Tiếp tục đầu tư, nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hiện có. Xây dựng mới Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tại thành phố Yên Bái với 02 dây truyền kiểm định và xây dựng thêm 01 Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới ở khu vực phía Tây của tỉnh.
* Đường sắt:
* Đường thủy nội địa:
4. Nhu cầu vốn đầu tư trong giai đoạn 2017 - 2020
Cụ thể như sau:
- Nhu cầu vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải là 8.363 tỷ đồng.
4.2. Cơ cấu vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn đóng góp của nhân dân và các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư phát triển và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, đầu tư cho giao thông nông thôn, miền núi, đường đô thị. Tổng số vốn giai đoạn 2017 - 2020: 2.774,86 tỷ đồng.
5.1. Về vận tải:
Hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông nhằm nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội, đối ngoại và đảm bảo quốc phòng an ninh.
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống đường tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; tiếp tục đầu tư các dự án trọng điểm có sức lan tỏa lớn đảm bảo kết nối giữa các vùng trong tỉnh và các tỉnh lân cận với các tuyến cao tốc, các tuyến quốc lộ như: đường nối Quốc 32 với nút giao IC15 đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Đông An - Gia Hội), đường Phong Dụ Hạ - Nậm Tha, đường Lâm Giang - Bảo Hà....; mở mới một số tuyến đường để tránh thế độc đạo cho các địa phương vùng cao: đường Trạm Tấu - Mường La; đường Nậm Khắt - Túc Đán ...
Khai thác có hiệu quả đường sắt hiện có. Đề nghị với Trung ương nghiên cứu, xây dựng các tuyến đường sắt có nhu cầu vận tải lớn, trong đó ưu tiên tuyến Hà Nội - Lào Cai.
Hoàn thành nâng cấp các tuyến thủy nội địa chính đạt cấp kỹ thuật quy định. Đầu tư chiều sâu, nâng cấp và xây mới các cảng đầu mối, bến hàng hóa và hành khách.
Phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng, phát triển mạnh hệ thống xe buýt. Đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị từ 16 - 26%. Tiếp tục đầu tư xây dựng các tuyến đường như: đường nối Quốc lộ 70 - Quốc lộ 32C - Đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối đại lộ Nguyễn Thái Học - Tuy Lộc...
Hoàn thành việc nâng cấp các tuyến giao thông nông thôn, đường huyện, đường liên xã đạt tiêu chuẩn cấp V miền núi trở lên; đường liên thôn, bản đạt tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn; kiên cố hóa toàn bộ hệ thống mặt đường, công trình thoát nước các tuyến đường đã đầu tư nâng cấp nền đường đạt tải trọng thiết kế H13 trở lên. Xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn toàn tỉnh thông suốt bốn mùa tạo điều kiện cho việc vận chuyển hàng hóa, đi lại của nhân dân với chi phí vận tải thấp, phù hợp với đa số người nghèo.
Chuyển bến xe trong nội thị thành phố Yên Bái ra phía ngoài trên trục đường Âu Cơ; tiếp tục đầu tư nâng cấp các bến xe hiện có, xây dựng các bến xe tại trung tâm các xã; tiếp tục đầu tư các bãi đỗ xe tĩnh tại thành phố Yên Bái và các trung tâm huyện lỵ.
6.1. Các giải pháp về quản lý quy hoạch:
6.2. Các giải pháp về vốn:
6.3. Các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông:
6.4. Các giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
6.5. Các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý chung về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, trong việc triển khai xây dựng các công trình phù hợp với quy hoạch được duyệt. Đồng thời thực hiện chức năng đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông từng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Theo dõi, hướng dẫn các Chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích và đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Hướng dẫn các Chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các dự án đầu tư trong quy hoạch đảm bảo các quy định hiện hành của nhà nước.
Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ quỹ đất, quản lý các vấn đề liên quan đến tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cấp cải tạo, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức lồng ghép triển khai các quy hoạch theo thẩm quyền có liên quan đến giao thông vận tải, ưu tiên bố trí các quỹ đất xây dựng các bến xe, bãi đỗ, điểm dừng đón trả khách, các điểm trung chuyển, trạm dừng nghỉ, kho hàng. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án về giao thông vận tải trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ nhân dân, thôn, xóm, bản có trách nhiệm quản lý đường giao thông nông thôn; tổ chức vận động sự đóng góp của người dân tham gia xây dựng, bảo trì đường xã và đường thôn bản. Mỗi xã cần bố trí cán bộ chuyên trách riêng để thực hiện nhiệm vụ quản lý giao thông nông thôn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục ĐBVN;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Các PVP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XD, TH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Đức Duy
File gốc của Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 979/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành | 2017-06-06 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-06 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |