Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu87/2004/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành18/11/2004
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 17/12/2004
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Quyết định 87/2004/QĐ-BTC về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu87/2004/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành18/11/2004
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 17/12/2004
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 87/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHSỐ 87/2004/QĐ-BTC, NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2004VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (tại Công văn số 3897/CV-UB ngày 21/8/2002 và công văn số 2888/CV-UB ngày 28/6/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng.

Đối tượng áp dụng mức thu phí quy định tại Quyết định này là các tàu đánh bắt và thu mua hải sản, các phương tiện vận tải hải sản, hàng hoá là sản phẩm từ hải sản, hàng hoá phục vụ việc đánh bắt, thu mua và bảo quản hải sản qua Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ.

Điều 2.Ban quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tổ chức quản lý hoạt động Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ (sau đây gọi là đơn vị thu phí) theo mức thu quy định tại Quyết định này.

Đối với các tàu thuỷ hoạt động vận tải hàng hoá, hành khách cập cảng, Ban Quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được phép thu phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển, với mức thu theo quy định của pháp luật hiện hành về phí, lệ phí hàng hải.

Điều 3.Tiền thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

2. Đơn vị thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 5.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU PHÍ

SỬ DỤNG CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU TÀU BẠCH LONG VỸ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

ĐỐI TƯỢNG THU

ĐƠN VỊ T̎H

MỨC THU (đồng)

Mức thu ngày đầu

Mức thu từ ngày thứ hai trở đi

I

TÀU ĐÁNH BẮT VÀ VẬN TẢI HẢI SẢN CẬP BẾN CẢNG

1

Tàu có trọng tải dưới 10 tấn

Một lần

vào, ra

(1h–24h)

7.500

5.000

2

Tàu có trọng tải từ 10 tấn đến 20 tấn

- nt -

10.000

7.500

3

Tàu có trọng tải từ 21 tấn đến 50 tấn

- nt -

15.000

10.000

4

Tàu có trọng tải từ 51 tấn đến 100 tấn

- nt -

25.000

15.000

5

Tàu có trọng tải từ 100 đến 250 tấn

- nt -

40.000

20.000

6

Tàu có trọng tải trên 250 tấn

- nt -

50.000

30.000

II

CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ HÀNG HOÁ QUA CẢNG; SỬ DỤNGDIỆN TÍCH BẾN BÃI TRONG CẢNG ĐỂ TẬP KẾT HÀNG HÓA

1

Các phương tiện vận tải hải sản

a)

Xe máy hai bánh chở hàng

Một lần vào, ra cảng

500

 

b)

Xe công nông có trọng tải dưới 1 tấn

- nt -

1.500

 

c)

Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

- nt -

2.500

 

d)

Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn

- nt -

4.000

 

đ)

Xe có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

- nt -

5.000

 

e)

Xe có trọng tải từ 10 tấn đến 15 tấn

- nt -

7.500

 

g)

Xe có trọng tải trên 15 tấn

- nt -

12.500

 

2

Hàng hoá

a)

Hàng hải sản tươi sống

Tấn

5.000

 

b)

Đá lạnh

 

 

 

 

- Đá cây (50 kg/cây)

Cây

100

 

 

- Đá xay, vẩy

Tấn

4.000

 

c)

Nước ngọt

m3

500

 

d)

Xăng các loại

Lít

15

 

đ)

Dầu Diesel

Lít

10

 

e)

Các loại cát, đá, gỗ

Tấn

2.000

 

g)

Xi măng các loại

Tấn

5.000

 

h)

Sắt, thép các loại

Tấn

5.000

 

3

Sử dụng diện tích bến bãi trong cảng để tập kết hàng hoá

a)

Làm lưới, công cụ sản xuất

1m2/ngày

400

 

b)

Cát, đá các loại

1m3/ngày

600

 

c)

Gạch, ngói, xi măng, sắt thép

1m2/ngày

800

 

III

TÀU NEO ĐẬU TRONG ÂU

1

Tàu đánh bắt hải sản

a)

Tàu có trọng tải dưới 20 tấn

Một lần vào, ra (1h–24h)

10.000

5.000

b)

Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn

- nt -

15.000

7.500

c)

Tàu có trọng tải từ trên 50 tấn đến 100 tấn

- nt -

20.000

10.000

d)

Tàu có trọng tải từ trên 100 tấn đến 250 tấn

- nt -

25.000

12.500

đ)

Tàu có trọng tải trên 250 tấn

- nt -

30.000

15.000

2

Tàu thu mua hải sản

a)

Tàu có trọng tải dưới 20 tấn

- nt -

12.500

5.000

b)

Tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn

- nt -

15.000

7.500

c)

Tàu có trọng tải trên 50 tấn

- nt -

20.000

10.000

 

Từ khóa:87/2004/QĐ-BTCQuyết định 87/2004/QĐ-BTCQuyết định số 87/2004/QĐ-BTCQuyết định 87/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 87/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 87 2004 QĐ BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
----------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------

No. 87/2004/QD-BTC

Hanoi, November 18, 2004

 

DECISION]

PROVIDING FOR THE RATES AS WELL AS MANAGEMENT AND USE OF CHARGES FOR USE OF THE BACH LONG VY PORT AND ANCHORAGE AREA, HAI PHONG CITY

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;Pursuant to the Government's Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;At the proposals of the People's Committee of Hai Phong city (in Official Letter No. 3897/CV-UB of August 21, 2002, and Official Letter No. 2888/CV-UB of June 28, 2004) and the director of the Tax Policy Department,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Table of charges for use of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area, Hai Phong city.

Subject to the charge rates provided for in this Decision are marine resource- fishing and -procuring ships, vessels that transport marine resources, cargoes being aquatic products, cargoes in service of marine resource fishing, procurement and preservation, going through the Bach Long Vy Port and Anchorage Area.

Article 2.- The Bach Long Vy Port and Anchorage Area Authority, which is assigned by competent state agencies to manage the operation of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area, shall collect charges for use of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area (hereinafter referred to as the charge-collecting unit) at the rates set in this Decision.

For cargo or passenger ships that call at the port, the Bach Long Vy Port and Anchorage Area Authority may collect charges for use of piers, harbors and mooring buoys within the seaport area at the rates set under the current provisions of law on maritime charges and fees.

Article 3.- Charges collected for use of the Bach Long Vy Port and Anchorage Area defined in this Decision constitute a state budget revenue, which shall be managed and used as follows:

1. The charge-collecting unit shall keep 90% of the collectable charge amount to cover charge collection expenses according to the spending contents specified at Point 4-b, Section C, Part III of the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the existing legislation on charges and fees;

2. The charge-collecting unit shall declare and remit 10% of the collectable charge amount into the state budget, and settle it according to the provisions of the current State Budget Index and the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002.

Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."

Other matters relating to charge collection, remittance, management and use not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the existing legislation on charges and fees.

Article 5.- Charge payers, the charge-collecting unit and concerned agencies shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Truong Chi Trung

 

TABLE OF CHARGES

FOR USE OF THE BACH LONG VY PORT AND ANCHORAGE AREA, HAI PHONG CITY

(Issued together with the Finance Minister's Decision No. 87/2004/QD-BTC of November 18, 2004)

Ordinal

number

Objects liable to charges

Unit of calculation

Rate (VND)

Rate (VND)

 

 

 

First day

From second day

 

I

MARINE RESOURCE-FISHING AND -TRANSPORTING SHIPS CALLING AT THE PORT

MARINE RESOURCE-FISHING AND -TRANSPORTING SHIPS CALLING AT THE PORT

MARINE RESOURCE-FISHING AND -TRANSPORTING SHIPS CALLING AT THE PORT

MARINE RESOURCE-FISHING AND -TRANSPORTING SHIPS CALLING AT THE PORT

1

Ships of under 10 tons

Single entering/leaving (1h-24h)

7,500

5,000

 

 

 

2

Ships of between 10 tons and 20 tons

ditto

10,000

7,500

 

 

 

3

Ships of between 21 tons and 50 tons

ditto

15,000

10,000

 

 

 

4

Ships of between 51 tons and 100 tons

ditto

25,000

15,000

 

 

 

5

Ships of between 100 tons and 250 tons

ditto

40,000

20,000

 

 

 

6

Ships of over 250 tons

ditto

50,000

30,000

 

 

 

II

MEANS OF TRANSPORT AND CARGOES GOING THROUGH THE PORT; USE OF THE HARBOR-YARD AREA WITHIN THE PORT FOR CARGO DELIVERY

MEANS OF TRANSPORT AND CARGOES GOING THROUGH THE PORT; USE OF THE HARBOR-YARD AREA WITHIN THE PORT FOR CARGO DELIVERY

MEANS OF TRANSPORT AND CARGOES GOING THROUGH THE PORT; USE OF THE HARBOR-YARD AREA WITHIN THE PORT FOR CARGO DELIVERY

MEANS OF TRANSPORT AND CARGOES GOING THROUGH THE PORT; USE OF THE HARBOR-YARD AREA WITHIN THE PORT FOR CARGO DELIVERY

1

Marine product-transporting means

Marine product-transporting means

Marine product-transporting means

Marine product-transporting means

a/

Cargo-transporting motorcycles

Single entering/leaving

500

 

 

 

 

b/

Rudimentary trucks (Cong Nong) of under 1 ton

ditto

1,500

 

 

 

 

c/

Vehicles of between 1 ton and 2.5 tons

ditto

2,500

 

 

 

 

d/

Vehicles of between 2.5 tons and 5 tons

ditto

4,000

 

 

 

 

e/

Vehicles of between 5 tons and 10 tons

ditto

5,000

 

 

 

 

f/

Vehicles of between 10 tons and 15 tons

ditto

7,500

 

 

 

 

g/

Vehicles of over 15 tons

ditto

12,500

 

 

 

 

2

Cargo

Cargo

Cargo

Cargo

a/

Fresh and live marine resources

Ton

5,000

 

 

 

 

b/

Ice

 

 

 

 

 

 

 

- Bar ice (50 kg/bar)

Bar

100

 

 

 

 

 

- Minced ice

Ton

4,000

 

 

 

 

c/

Fresh water

m3

500

 

 

 

 

d/

Petrol of all kinds

Liter

15

 

 

 

 

e/

Diesel

Liter

10

 

 

 

 

f/

Sand, stone and timber of all kinds

Ton

2,000

 

 

 

 

g/

Cement of all kinds

Ton

5,000

 

 

 

 

h/

Iron and steel of all kinds

Ton

5,000

 

 

 

 

3

Use of the harbor-yard area within the port for cargo delivery

Use of the harbor-yard area within the port for cargo delivery

Use of the harbor-yard area within the port for cargo delivery

Use of the harbor-yard area within the port for cargo delivery

a/

Making of fishing nets and production tools

1m2/day

400

 

 

 

 

b/

Sand and stone of all kinds

1m3/day

600

 

 

 

 

c/

Brick, tile, cement, iron and steel

1m2/day

800

 

 

 

 

III

SHIPS ANCHORED IN DOCKS

SHIPS ANCHORED IN DOCKS

SHIPS ANCHORED IN DOCKS

SHIPS ANCHORED IN DOCKS

1

Fishing ships

Fishing ships

Fishing ships

Fishing ships

a/

Ships of under 20 tons

Single entering/leaving

10,000

5,000

 

 

 

b/

Ships of between 20 tons and 50 tons

ditto

15,000

7,500

 

 

 

c/

Ships of between over 50 tons and 100 tons

ditto

20,000

10,000

 

 

 

d/

Ships of between over 100 tons and 250 tons

ditto

25,000

12,500

 

 

 

e/

Ships of over 250 tons

ditto

30,000

15,000

 

 

 

2

Marine resource procuring ships

Marine resource procuring ships

Marine resource procuring ships

Marine resource procuring ships

a/

Ships of under 20 tons

ditto

12,500

5,000

 

 

 

b/

Ships of between 20 tons and 50 tons

ditto

15,000

7,500

 

 

 

c/

Ships of over 50 tons

ditto

20,000

10,000

 

 

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

  • Quyết định 87/2004/QĐ-BTC về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vỹ, thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

    Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

      Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

        Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

            Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

              Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                  Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                    Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                      Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                        Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                          Văn bản hiện tại

                          Số hiệu87/2004/QĐ-BTC
                          Loại văn bảnQuyết định
                          Cơ quanBộ Tài chính
                          Ngày ban hành18/11/2004
                          Người kýTrương Chí Trung
                          Ngày hiệu lực 17/12/2004
                          Tình trạng Còn hiệu lực

                          Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi