\r\n BỘ GIAO THÔNG VẬN\r\n TẢI | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 597/QĐ-TCĐBVN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 15\r\n tháng 03 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
\r\n\r\nTỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT\r\nNAM
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nngày 29/6/2006;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày\r\n28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu\r\nchuẩn;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 35/2018/QĐ-TTg ngày\r\n14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ\r\ncấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
\r\n\r\nCăn cứ công văn số 1547/BGTVT-KHCN ngày\r\n22/02/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố Tiêu chuẩn cơ sở “Khe co\r\ngiãn chèn Asphalt - Yêu cầu kỹ thuật và thi công” kèm theo Hồ sơ trình thẩm\r\nđịnh dự thảo Tiêu chuẩn cơ sở;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công\r\nnghệ, Môi trường và Hợp tác quốc tế,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Công\r\nbố Tiêu chuẩn cơ sở:
\r\n\r\nTCCS 25 : 2019/TCĐBVN Khe co giãn chèn\r\nAsphalt - Yêu cầu kỹ thuật và thi công.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TỔNG CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
KHE CO GIÃN CHÈN ASPHALT - YÊU CẦU KỸ THUẬT\r\nVÀ THI CÔNG
\r\n\r\nAsphaltic\r\nplug joints
\r\n\r\nSpecification\r\nand construction
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4 Qui định chung
\r\n\r\n5 Yêu cầu về vật\r\nliệu
\r\n\r\n6. Yêu cầu về thiết\r\nbị
\r\n\r\n7. Công tác chuẩn bị\r\ntrước khi thi công
\r\n\r\n8. Thi công khe co\r\ngiãn
\r\n\r\n9. Kiểm tra và giám\r\nsát trong thi công
\r\n\r\n10. An toàn lao động\r\nvà bảo vệ môi trường
\r\n\r\nPhụ lục A (Tham khảo)\r\nMột số kích thước hình học của khe co giãn và tấm thép phủ
\r\n\r\nPhụ lục B (Tham khảo)\r\nDanh sách các thiết bị thi công chủ yếu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCCS 25:2019/TCĐBVN do Tổng cục Đường bộ\r\nViệt Nam biên soạn và công bố theo quyết định số 597/QĐ-TCĐBVN ngày 15 tháng 03\r\nnăm 2019.
\r\n\r\n\r\n\r\n
KHE\r\nCO GIÃN CHÈN ASPHALT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ THI CÔNG
\r\n\r\nAsphaltic\r\nplug joints - Specification and construction
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, thi công lắp đặt các khe co giãn chèn Asphalt\r\ncho cầu đường bộ.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho việc làm mới hay sửa chữa, thay thế khe co giãn cũ của cầu đường bộ\r\ncó lớp phủ mặt cầu là bê tông nhựa, có chuyển vị tại khe co giãn theo phương\r\ndọc cầu ≤ ± 25 mm và chuyển vị đứng ≤ ± 1,5 mm.
\r\n\r\n1.3 Không sử dụng khe co\r\ngiãn chèn Asphalt tại các vị trí có đèn tín hiệu giao thông và các cầu có độ dốc\r\ndọc > 4 %.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 11823 - 2017 Tiêu\r\nchuẩn thiết kế Cầu Đường bộ
\r\n\r\nTCVN 9973 : 2013 Vật\r\nliệu xảm chèn khe và vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi\r\nmăng và mặt đường bê tông nhựa - Phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 7572 : 2006 Cốt\r\nliệu dùng cho bê tông và vữa - Phương pháp thử TCVN 7504 : 2005 Bitum - Phương\r\npháp xác định độ bám dính với đá TCVN 7496 : 2005 Bitum - Phương pháp xác định\r\nđộ kéo dài
\r\n\r\nTCVN 7497 : 2005 Bitum\r\n- Phương pháp xác định điểm hóa mềm
\r\n\r\nTCVN 1916 : 1995 Bu\r\nlông, vít cấy và đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n22TCN 356-06(*) Quy trình công nghệ\r\nthi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa sử dụng nhựa đường Polime
\r\n\r\nTCCS 14 : 2016/TCĐBVN\r\nTiêu chuẩn về tổ chức giao thông và bố trí phòng hộ khi thi công trên đường bộ\r\nđang khai thác
\r\n\r\nASTM D6297-13 Standard\r\nSpecification for Asphaltic Plug Joints for Bridges. (Tiêu chuẩn kỹ thuật khe\r\nco giãn dạng dải Asphalt cho công trình cầu)
\r\n\r\nBD 26/94, BD 33/94 Expansion\r\njoints for Use in Highway Bridge Decks. (Khe co giãn cho cầu đường bộ)
\r\n\r\nBJA/S2/APJ Standard\r\nfor Asphaltic Plug Joints - Bridge Joint Asociation. (Tiêu chuẩn khe co giãn\r\ndạng dải asphalt (APJ) - Hiệp hội khe co giãn)
\r\n\r\nIRC: SP:69 - 2011 Guideline\r\nand Specifications for Expansion joints. (Hướng dẫn và yêu cầu kỹ thuật cho khe\r\nco giãn)
\r\n\r\nASTM A36/A36M Standard\r\nSpecification for Carbon Structural Steel. (Tiêu chuẩn tấm thép các bon kết\r\ncấu)
\r\n\r\nASTM A370 Standard\r\nTest Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products. (Định\r\nnghĩa và phương pháp thử tính chất cơ lý của sản phẩm thép)
\r\n\r\nASTM A123 Standard\r\nSpecification for Zinc (Hot-dip Galvanized) coating on Iron and Steel Products.\r\n(Tiêu chuẩn mạ kẽm nhúng nóng)
\r\n\r\nASTM D36 Standard Test\r\nMethod for softening of Bitumen (Ring-and-Ball Apparatus). (Tiêu chuẩn thí\r\nnghiệm điểm hóa mềm của vật liệu bitum phương pháp vòng và bi)
\r\n\r\nASTM D113 Standard Test\r\nMethod for Ductility of Bituminous Materials. (Tiêu chuẩn thí nghiệm độ kéo dài\r\ncủa vật liệu bitum)
\r\n\r\nASTM D5329 Standard Test\r\nMethods for Sealants and Fillers, Hot- Applied, for Joints and Cracks in\r\nAsphaltic and Portland Cement Concrete Pavements. (Vật liệu xảm chèn khe và vết\r\nnứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa\r\n- Phương pháp thử)
\r\n\r\nASTM D545 Standard Test\r\nMethod for Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Construction. (Phương\r\npháp thí nghiệm tiêu chuẩn cho vật liệu chèn khe co giãn công trình bê tông)
\r\n\r\nASTM D 5249 Standard\r\nSpecification for Backer Material for Use with Cold - and Hot
\r\n\r\n- Applied Joint\r\nSealants in Portland-Cement Concrete and Asphalt Joints. (Tiêu chuẩn kỹ thuật\r\nvật liệu chèn khe sử dụng cho các khe co giãn chèn rải nóng và nguội sử dụng\r\ncho các khe nối asphalt và bê tông xi măng)
\r\n\r\n____________________________________________________________________________
\r\n\r\nTiêu chuẩn (*): Tiêu\r\nchuẩn ngành đang được chuyển đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 Xốp chịu nhiệt: Là vật liệu bằng\r\nPolyethylen (PE) được chế tạo ở dạng tấm mỏng.
\r\n\r\n3.2 Khe co giãn chèn\r\nAsphalt (Asphaltic\r\nPlug Joint - APJ)
\r\n\r\nLà loại khe co giãn\r\nđược thi công tại hiện trường bao gồm một dải hỗn hợp Asphalt đàn hồi có thành\r\nphần đặc biệt để tạo nên mặt phẳng của khe co giãn và một tấm thép phủ qua khoảng\r\nhở mặt cầu để giữ cho dải hỗn hợp Asphalt được ổn định (xem Hình 1).
\r\n\r\n3.3 Khoảng hở mặt cầu\r\n(Deck\r\njoint gap)
\r\n\r\nKhoảng hở giữa các\r\nnhịp liền kề nhau trên mặt cầu hoặc giữa mặt cầu và tường ngực mố. Chiều rộng\r\nkhoảng hở được thiết kế thay đổi để đáp ứng các yêu cầu về chuyển vị của kết\r\ncấu do sự thay đổi nhiệt độ và các chuyển vị khác.
\r\n\r\n3.4 Nhiệt độ lắp đặt (Installation\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ của chất kết\r\ndính Asphalt tại thời điểm thi công lắp đặt vào khe co giãn.
\r\n\r\n3.5 Tấm thép phủ (Bridging plate)
\r\n\r\nTấm thép bắc qua\r\nkhoảng hở mặt cầu và tạo thành một phần của khe co giãn.
\r\n\r\n3.6 Tuổi thọ khe co\r\ngiãn (Lifetime\r\nof expansion joint)
\r\n\r\nKhoảng thời gian mà\r\nkhe co giãn hoạt động đáp ứng được các yêu cầu mà không cần bảo dưỡng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: a Chỉ sử dụng khi lớp\r\nphủ mặt cầu là Bê tông nhựa rỗng
\r\n\r\nHình\r\n1 - Cấu tạo khe co giãn chèn Asphalt
\r\n\r\n3.7 Chất kết dính\r\nAsphalt (Asphalt\r\nBinder)
\r\n\r\nVật liệu gốc bitum\r\nbiến tính polyme nhiệt dẻo sử dụng làm lớp dính bám cơ sở và trộn với cốt liệu\r\nđá để tạo thành hỗn hợp Asphalt đàn hồi.
\r\n\r\n3.8 Vật liệu chèn\r\nkhoảng hở (Foam\r\ncaulking)
\r\n\r\nVật liệu có khả năng\r\nnén lại để chèn khoảng hở mặt cầu, có tác dụng ngăn không cho chất kết dính Asphalt\r\nrò rỉ qua khe co giãn trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\n3.9 Hỗn hợp Asphalt\r\nđàn hồi (Elastic\r\nasphalt)
\r\n\r\nHỗn hợp của chất kết\r\ndính Asphalt và cốt liệu đá được trộn nóng tại hiện trường.
\r\n\r\n3.10 Máy nấu nhựa (Pre-heater)
\r\n\r\nThiết bị dùng để nấu\r\nchảy nhựa ở trạng thái nửa cứng tạo thành nhựa nóng để thi công khe co giãn.
\r\n\r\n3.11 Cần gia nhiệt (Thermic lance)
\r\n\r\nHệ thống đốt cháy khí\r\nnén và gas trong buồng đốt tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ cao sử dụng cho quá\r\ntrình gia nhiệt làm sạch bề mặt và trộn hỗn hợp.
\r\n\r\n3.12 Máy trộn hỗn\r\nhợp (Compound\r\nmixer)
\r\n\r\nThiết bị dùng để\r\ntrộn chất kết dính Asphalt và cốt liệu đá để tạo thành hỗn hợp Asphalt đàn hồi.
\r\n\r\n3.13 Đuốc gas (Torch)
\r\n\r\nHệ thống đốt cháy khí\r\ngas tạo ra ngọn lửa để thi công gia nhiệt bề mặt khi thi công lớp hoàn thiện\r\nkhe co giãn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Tuổi thọ của khe co\r\ngiãn chèn Asphalt tối thiểu bằng tuổi thọ lớp phủ mặt cầu trong điều kiện khai
\r\n\r\nthác bình thường và\r\nkhông cần bảo dưỡng.
\r\n\r\n4.2 Lựa chọn kích thước\r\nkhe co giãn chèn Asphalt theo chuyển vị phương dọc cầu tương ứng tham khảo bảng\r\nA1 Phụ lục A. Hình dạng, kích thước và dung sai của khe co giãn chèn Asphalt\r\ntuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n4.3 Chiều dày khe co giãn\r\nchèn Asphalt thông thường bằng chiều dày của lớp phủ mặt cầu, nhưng không nhỏ\r\nhơn 50 mm và không lớn hơn 160 mm.
\r\n\r\n4.4 Khe co giãn chèn\r\nAsphalt thường được thiết kế với chiều rộng danh định là 500 mm nhưng không nhỏ\r\nhơn 400 mm và không lớn hơn 800 mm.
\r\n\r\n4.5 Đối với các cầu sửa\r\nchữa thay thế khe co giãn, trước khi lắp đặt khe co giãn chèn Asphalt cần tiến\r\nhành kiểm tra:
\r\n\r\n- Chất lượng bê tông\r\nmặt cầu đảm bảo cường độ bê tông ≥ 30 MPa. Khi bề mặt bê tông mặt cầu bị hư\r\nhỏng (bong tróc, nứt, rỗ...) phải sửa chữa trước khi thi công khe co giãn.
\r\n\r\n- Khoảng hở mặt cầu\r\nđảm bảo bề rộng khe hở đồng đều để khe co giãn được lắp đặt theo một đường\r\nthẳng. Khi chiều rộng khoảng hở mặt cầu > 120 mm cần phải thu hẹp khoảng hở\r\nmặt cầu hoặc lựa chọn tấm thép phủ có chiều dày phù hợp.
\r\n\r\n- Bê tông nhựa lớp\r\nphủ mặt cầu có các hư hỏng (nứt, biến dạng, hư hỏng lớp mặt,...) cần tiến hành\r\ncào bóc và rải lại bê tông nhựa trong phạm vi 3 m trước và sau khe tính từ\r\nđường tim khe co giãn.
\r\n\r\n4.6 Tại vị trí bó vỉa lề\r\nbộ hành hoặc lan can cầu, tấm thép phủ được thiết kế liên tục và uốn vuông góc
\r\n\r\nđể đảm bảo ngăn không\r\ncho nước chảy xuống phía dưới mặt cầu.
\r\n\r\n4.7 Ống thoát nước ngầm\r\ncho khe co giãn được áp dụng trong trường hợp lớp phủ mặt cầu là bê tông nhựa\r\nrỗng và được lắp đặt ở cuối dốc dọc của mặt cầu. Ống thoát nước có kích thước\r\n20 mm x 20 mm, được tạo lỗ trên thân ống để thu nước từ mặt cầu và phải được\r\nđấu nối với hệ thống thoát nước mặt cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Chất kết dính Asphalt
\r\n\r\n5.1.1 Chất kết dính Asphalt\r\nphải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Các chỉ tiêu cơ lý của chất kết dính Asphalt
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu cơ lý \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 1. Điểm hóa mềm, oC \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7497: 2005 | \r\n
\r\n 2(*). Dính bám khi kéo,\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n D5329 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ kéo dài ở 25 oC, mm \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7496 : 2005 | \r\n
\r\n 4. Độ kim lún ở 25 oC (150 g, 5 s), mm \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 9973 : 2013 | \r\n
\r\n 5. Độ chảy dẻo (5 h\r\n ở 60 oC), mm \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 9973 : 2013 | \r\n
\r\n 6. Tương thích với\r\n bê tông nhựa \r\n | \r\n \r\n Đạt\r\n yêu cầu \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 9973 : 2013 | \r\n
\r\n 7. Nhiệt độ lắp\r\n đặt, oC \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 182 đến 199 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 8. Nhiệt độ nấu\r\n chất kết dính Asphalt an toàn, oC \r\n | \r\n \r\n Từ\r\n 199 đến 216 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n (*): Chỉ áp dụng\r\n cho Nhà sản xuất chất kết dính asphalt (Yêu cầu các Nhà sản xuất phải cung\r\n cấp chứng chỉ) hoặc có thể thí nghiệm khi Chủ đầu tư yêu cầu. \r\n | \r\n
5.1.2 Chất kết dính Asphalt\r\nđược đóng bao theo trọng lượng tính toán phù hợp để có thể đưa vừa vào trong\r\nmáy nấu nhựa và thuận tiện cho công tác bốc dỡ vận chuyển. Thông thường 01 bao\r\nchất kết dính Asphalt có trọng lượng là 20 kg.
\r\n\r\n5.2 Cốt liệu đá
\r\n\r\n5.2.1 Cốt liệu đá sử dụng\r\ncó kích cỡ hạt 12,5 mm và 19 mm. Kích cỡ hạt và cấp phối cốt liệu đá phải đáp\r\nứng yêu cầu quy định tại Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Yêu cầu về kích cỡ cốt liệu đá
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày khe co giãn, mm \r\n | \r\n \r\n Cỡ\r\n hạt lớn nhất danh định, mm \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước lỗ sàng vuông, mm \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n trăm lọt sàng theo khối lượng, % \r\n | \r\n
\r\n 50\r\n đến 70 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 85\r\n đến 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 35 \r\n | \r\n ||
\r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 2,36 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 70\r\n đến 160 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 85\r\n đến 100 \r\n | \r\n ||
\r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 35 \r\n | \r\n ||
\r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 4,75 \r\n | \r\n \r\n 0\r\n đến 5 \r\n | \r\n
5.2.2 Cốt liệu đá phải đáp\r\nứng yêu cầu quy định tại Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu đá
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu cơ lý \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 1. Cường độ nén đá\r\n gốc, Mpa \r\n- Đá Mác ma \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7572-10:2006 \r\n(Lấy\r\n chứng chỉ nơi sản xuất đá) \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ hao mòn va\r\n đập trong máy Los Angeles, % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7572-12:2006 \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ dính bám của\r\n đá với chất kết dính Asphalt \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n cấp 4 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7504:2005 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng hạt\r\n dẹt, % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7572-13:2006 \r\n | \r\n
\r\n 5. Hàm lượng bụi,\r\n bùn, sét, % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 7572-8:2006 \r\n | \r\n
5.3 Tấm thép phủ
\r\n\r\n5.3.1 Tấm thép phủ phải\r\ntuân thủ tiêu chuẩn ASTM A36/A36M cho thép các bon hoặc tương đương. Các chỉ\r\ntiêu cơ lý của tấm thép phủ phải thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Các chỉ tiêu cơ lý của tấm thép phủ
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu cơ lý \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 1. Giới hạn chảy,\r\n MPa \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A370 \r\n | \r\n
\r\n 2. Giới hạn bền\r\n kéo, MPa \r\n | \r\n \r\n 400\r\n đến 550 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n A370 \r\n | \r\n
5.3.2 Tấm thép phủ thường\r\nđược chế tạo sẵn với chiều rộng 200 mm và dài 1000 mm. Chiều dày và chiều rộng\r\ncủa tấm thép phủ phải phù hợp với khoảng hở mặt cầu để đảm bảo chịu được tải\r\ntrọng của khe và tác dụng của xe trên cầu. Chiều dày tấm thép phủ tối thiểu là\r\n1,5 mm và tăng dần tùy thuộc vào kích thước khoảng hở mặt cầu. Lựa chọn chiều\r\ndày tấm thép phủ theo khoảng hở mặt cầu tương ứng tham khảo theo bảng A2 Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\n5.3.3 Tấm thép phủ được\r\nchống gỉ bằng mạ kẽm nhúng nóng theo yêu cầu của Tiêu chuẩn ASTM A123. Chiều\r\ndày lớp mạ tối thiểu tùy thuộc vào chiều dày tấm thép phủ tham khảo bảng A3 Phụ\r\nlục A.
\r\n\r\n5.4 Bu lông nở
\r\n\r\nBu lông nở hình trụ\r\ncó đường kính ≥ 10 mm và chiều dài ≥ 70 mm. Yêu cầu kỹ thuật của bu lông tuân\r\ntheo tiêu chuẩn TCVN 1916-1995.
\r\n\r\n5.5 Vật liệu chèn khoảng\r\nhở
\r\n\r\nVật liệu chèn khoảng\r\nhở phải là vật liệu xốp chịu nhiệt (PE) không độc khi đốt, chịu được nhiệt độ\r\ntăng dần của chất kết dính Asphalt trong quá trình lắp đặt và phải đáp ứng được\r\nyêu cầu quy định tại Bảng 5.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu chèn khoảng hở
\r\n\r\n\r\n Chỉ\r\n tiêu cơ lý \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n 1. Tỷ trọng, kg/m3 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 64,1 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n D545 \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ thấm nước\r\n theo thể tích, % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n D545 \r\n | \r\n
\r\n 3. Lực nén 25% bề\r\n dày mẫu thí nghiệm, MPa \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 0,106 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n D545 \r\n | \r\n
\r\n 4. Phục hồi nén, % \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n D545 \r\n | \r\n
\r\n 5. Kháng nhiệt, oC \r\n | \r\n \r\n 200\r\n ± 2,8 \r\n | \r\n \r\n ASTM\r\n D5249 \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ co ngót, % \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
5.6 Hỗn hợp Asphalt\r\nđàn hồi
\r\n\r\nHỗn hợp Asphalt đàn\r\nhồi được trộn theo tỷ lệ thành phần cốt liệu đá không nhỏ hơn 68 % khối lượng\r\nhỗn hợp. Dung sai cho phép ± 5 % theo khối lượng hỗn hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Các máy và thiết bị,\r\ndụng cụ phục vụ cho công tác thi công lắp đặt khe co giãn chèn Asphalt được\r\nliệt kê trong Bảng B1 - Phụ lục B.
\r\n\r\n6.2 Máy nấu nhựa: Máy\r\nnấu nhựa vận hành bằng nhiên liệu diezel, xăng, gas hoặc kết hợp. Máy nấu\r\nnhựa phải có hệ thống khuấy liên tục, cơ cấu nung chảy nhựa phải đảm bảo đến\r\nnhiệt độ yêu cầu và sự đồng đều về nhiệt độ trong nồi nấu. Hệ thống khuấy đảm\r\nbảo được việc điều chỉnh tốc độ quay và đảo chiều quay nếu cần. Máy nấu nhựa\r\nphải có đồng hồ đo nhiệt độ trong nồi nấu để kiểm soát được nhiệt độ nấu nhựa\r\ntrong quá trình thi công.
\r\n\r\n6.3 Cần gia nhiệt: Cần\r\ngia nhiệt được sử dụng để vệ sinh bề mặt còn ướt sau khi vệ sinh bằng nước, sử\r\ndụng để gia nhiệt cho bề mặt khe co giãn trước khi phủ lớp dính bám, sử dụng\r\ngia nhiệt để trộn hỗn hợp đá và chất kết dính Asphalt trong quá trình trộn trong\r\nmáy trộn. Cần gia nhiệt phải đảm bảo có cấu tạo với buồng đốt đặc biệt để trộn\r\nkhí gas và khí nén trong đó, nhiệt độ đầu ra theo thiết kế của cần gia nhiệt\r\nlà 1080 oC. Sử dụng bộ kích\r\nđiện để tạo ra tia lửa đốt cháy trong buồng đốt đặc biệt.
\r\n\r\n6.4 Máy trộn hỗn hợp: Máy\r\ntrộn đảm bảo trộn được ít nhất 01 mẻ trộn với cấp phối 30 kg cốt liệu đá và\r\nchất kết dính Asphalt tương ứng. Máy trộn phải có cơ cấu phù hợp để sử dụng\r\ncần gia nhiệt nung nóng hỗn hợp trong quá trình thi công. Máy trộn phải có cơ\r\ncấu di chuyển linh hoạt và cơ cấu xả hỗn hợp phù hợp với quy trình thi công của\r\ntừng Nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.5 Máy nén khí: Máy nén\r\nkhí phải đảm bảo áp lực khí nén đầu ra tối thiểu 4,5 m3/phút đủ để cung cấp\r\nkhí nén áp lực cho cần gia nhiệt hoạt động.
\r\n\r\n6.6 Máy cắt bê tông\r\nnhựa: Máy cắt đảm bảo năng lực cắt chiều dày bê tông nhựa tối đa là 160 mm.
\r\n\r\n6.7 Búa đục bê tông: Búa\r\nphá đủ năng lực phá kết cấu bê tông nhựa và bê tông xi măng.
\r\n\r\n6.8 Đầm bàn: Đầm bàn phải\r\ncó lực ly tâm tối thiểu là 15 KN, trọng lượng bản thân của đầm > 100 kg.
\r\n\r\n6.9 Đuốc gas: Thiết bị\r\nđốt gas trực tiếp tạo ra ngọn lửa điều chỉnh được mức độ tiêu thụ gas, đuốc sử\r\ndụng để gia nhiệt vật liệu bề mặt khe co giãn trong các bước thi công, dùng để\r\nvệ sinh các dụng cụ thi công.
\r\n\r\n6.10 Nhiệt kế điện tử: Phải\r\nđảm bảo đo được nhiệt độ bề mặt vật liệu từ xa, dải đo từ -30 °C đến 500 °C, độ\r\nchính xác ± 1 % hoặc ± 1 °C.
\r\n\r\n6.11 Xô chứa nhựa: Phải\r\nđảm bảo chứa đủ lượng nhựa để trộn với cốt liệu đá tương ứng theo cấp phối quy\r\nđịnh tại điều 5.6. Xô chứa phải bằng thép không gỉ để dễ dàng vệ sinh nhựa bám\r\nvào đồng thời phải có thiết kế phù hợp với quai xách cho công nhân có thể dễ\r\ndàng sử dụng hứng nhựa và đổ vào rãnh cũng như đổ vào máy trộn.
\r\n\r\n6.12 Dụng cụ hoàn thiện\r\nlớp mặt: Dụng cụ bằng thép được thiết kế để có thể thi công lớp mặt hoàn thiện\r\nvới chiều dày phủ trung bình trên mặt hỗn hợp đã đầm lèn là 2 mm.
\r\n\r\n7. Công tác chuẩn bị\r\ntrước khi thi công
\r\n\r\n7.1 Đối với các cầu làm\r\nmới việc thi công khe co giãn chèn Asphalt được tiến hành sau khi rải xong bê\r\ntông nhựa trên mặt cầu. Định vị vị trí khe, tiến hành cắt lớp bê tông nhựa,\r\nchiều sâu cắt bằng chiều dày lớp bê tông nhựa để tạo thành rãnh trên phần\r\nđường xe chạy theo chiều rộng và chiều sâu thiết kế, di chuyển toàn bộ vật liệu\r\nkhông phù hợp trước khi tiến hành vệ sinh theo 7.3. Kiểm tra bề mặt của bê tông\r\ntrong rãnh khe nếu chưa đạt yêu cầu phải tiến hành tạo nhám và dùng vữa không\r\nco ngót chiều dày tối thiểu 2 cm để tạo phẳng, chờ cho đến khi lớp vữa tạo\r\nphẳng đủ cường độ mới tiến hành bước tiếp theo.
\r\n\r\n7.2 Đối với các cầu sửa\r\nchữa thay thế khe co giãn phải tiến hành công tác đảm bảo giao thông, phá dỡ\r\nkhe co giãn cũ, cắt lớp bê tông nhựa theo chiều rộng và chiều sâu thiết kế, di\r\ndời vật liệu thừa ra khỏi khe, tiến hành các nội dung kiểm tra theo 4.5, tạo\r\nphẳng bề mặt bê tông bằng vữa không co ngót chiều dày tối thiểu 2 cm, sau khi\r\nvữa đủ cường độ mới tiến hành bước tiếp theo.
\r\n\r\n7.3 Làm sạch toàn bộ bề\r\nmặt thi công khe co giãn theo các bước sau:
\r\n\r\n- Dùng vòi nước kết\r\nhợp khí nén để vệ sinh bề mặt bê tông nhựa trong phạm vi tối thiểu 3 m mỗi bên\r\ntừ mép khe co giãn, vệ sinh toàn bộ rãnh khe. Bề mặt lớp bê tông nhựa mặt cầu\r\ntiếp giáp với khe co giãn phải được vệ sinh bằng bàn chải sắt. Bơm nước sạch\r\nrửa toàn bộ bề mặt bê tông chuẩn bị thi công khe co giãn.
\r\n\r\n- Sử dụng cần gia\r\nnhiệt để làm khô toàn bộ bề mặt rãnh khe và trên bề mặt bê tông nhựa tiếp giáp\r\nvới rãnh khe đảm bảo bề mặt sạch và khô (Lưu ý tránh gia nhiệt trực tiếp làm\r\ncháy bề mặt bê tông nhựa). Đo đạc cao độ tại các vị trí trước khi thi công khe\r\nco giãn.
\r\n\r\n7.4 Trước khi trộn và sau\r\nkhi trộn phải đảm bảo nhiệt độ của vật liệu và hỗn hợp theo đúng quy trình thi\r\ncông trong điều 8.
\r\n\r\n7.5 Hỗn hợp Asphalt đàn\r\nhồi sẽ được chế tạo ngay tại hiện trường thi công, vì vậy khu vực đun, chứa\r\nchất kết dính Asphalt phải có mái che hoặc có phương án che chắn trong trường\r\nhợp xảy ra mưa trong quá trình thi công.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Chế tạo hỗn hợp\r\nAsphalt đàn hồi.
\r\n\r\n8.1.1 Hỗn hợp Asphalt đàn\r\nhồi được trộn bằng máy trộn hỗn hợp tại hiện trường, có hệ thống kiểm soát\r\nnhiệt độ của hỗn hợp và nhiệt độ của cốt liệu đá, chất kết dính Asphalt tham\r\ngia trong hỗn hợp.
\r\n\r\n8.1.2 Vật liệu sử dụng để\r\nchế tạo hỗn hợp tuân thủ theo tiêu chuẩn vật liệu quy định tại điều 5 và phù\r\nhợp với mẫu vật liệu đã được đem đi thí nghiệm.
\r\n\r\n8.1.3 Cốt liệu đá được làm\r\nsạch trước và cân định lượng bằng cân với độ chính xác ± 3 %. Đá được đưa vào\r\nmáy trộn hỗn hợp, tiến hành sấy đá bằng cần gia nhiệt, nhiệt độ của đá đạt từ\r\n190 oC đến 200 oC. Cốt liệu đá có thể\r\nđược đóng bao sẵn theo tính toán tương ứng với chất kết dính Asphalt cho cùng\r\nmẻ trộn, thông thường 01 bao cốt liệu đá có trọng lượng là 30 kg.
\r\n\r\n8.1.4 Chất kết dính Asphalt\r\nở dạng nửa cứng được cho vào máy nấu nhựa, nhiệt độ nấu chất kết dính Asphalt\r\ntừ 199 oC đến 216 oC, nhiệt độ gia nhiệt\r\nlớn nhất trong quá trình chế tạo là 216 oC.
\r\n\r\n8.1.5 Chất kết dính Asphalt\r\nsẽ được trộn với cốt liệu đá đã được nung nóng trong máy trộn hỗn hợp theo tỷ\r\nlệ trộn quy định tại mục 5.6.
\r\n\r\n8.1.6 Cốt liệu đá phải được\r\nbọc kín hoàn toàn bởi chất kết dính Asphalt trước khi đổ vào rãnh khe co giãn.
\r\n\r\n8.2 Thi công khe co giãn
\r\n\r\n8.2.1 Phối hợp các công tác\r\nthi công: Đảm bảo nhịp nhàng giữa các khâu tập kết vật liệu, nấu chất kết dính\r\nAsphalt, trộn hỗn hợp, rải hỗn hợp, đầm lèn và hoàn thiện.
\r\n\r\n8.2.2 Chỉ được thi công khe\r\nco giãn trong những ngày không mưa và nhiệt độ không khí ≥ 5 oC, độ ẩm không khí ≤\r\n85 %. Trong trường hợp đang thi công gặp trời mưa hoặc thời tiết quá ẩm ướt thì\r\nphải tạm dừng thi công.
\r\n\r\n8.2.3 Chiều dài khe thi\r\ncông căn cứ vào điều kiện thực tế về yêu cầu đảm bảo giao thông có thể làm\r\ntừng mét một, từng làn xe một hoặc trên toàn bộ chiều dài của khe co giãn.
\r\n\r\n8.2.4 Vật liệu chèn khoảng\r\nhở dạng xốp có tiết diện hình tròn hoặc hình chữ nhật sẽ được lắp đặt theo dạng\r\nnén để bịt khoảng hở mặt cầu trên suốt chiều dài của khe co giãn, với chiều sâu\r\nkhông lớn hơn chiều rộng của khoảng hở. Khoảng hở mặt cầu sau đó sẽ được lấp\r\nđầy chất kết dính Asphalt cho đến khi chất kết dính Asphalt chảy sang hai bên\r\nrãnh khe để đảm bảo hoàn toàn kín nước ở phía dưới tấm thép phủ.
\r\n\r\n8.2.5 Toàn bộ bề mặt của\r\nrãnh được phủ bằng chất kết dính Asphalt và vuốt bằng mặt trên bê tông xi măng\r\ncủa khoảng hở để tạo thành lớp dính bám, nhiệt độ của chất kết dính từ 182 oC đến 199 oC. Khối lượng chất\r\nkết dính tùy thuộc vào kích thước khoảng hở, tỷ lệ chất kết dính trên bề mặt từ\r\n2,7 kg/m2 đến 4,1 kg/m2 tùy theo tính chất bề\r\nmặt.
\r\n\r\n8.2.6 Lắp đặt tấm thép phủ\r\nđã được mạ kẽm dọc theo chiều dài đường tim của khoảng hở mặt cầu.
\r\n\r\nTrước khi lắp đặt tấm\r\nthép sẽ được khoan lỗ trước với khoảng cách 600 mm cho bu lông định vị.
\r\n\r\n8.2.7 Định vị các tấm thép\r\nphủ vào bê tông của một bên khe co giãn bằng bu lông nở mạ kẽm.
\r\n\r\n8.2.8 Phủ chất kết dính\r\nAsphalt trên toàn bộ bề mặt tấm thép phủ, nhiệt độ chất kết dính từ 182 oC đến 199 oC. Tỷ lệ chất kết\r\ndính từ 2,7 kg/m2 đến 4,1 kg/m2 tùy vào điều kiện\r\nthực tế.
\r\n\r\n8.2.9 Rải hỗn hợp Asphalt\r\nđàn hồi lấp đầy rãnh khe co giãn, chiều dày lớp rải tính toán theo hệ số đầm\r\nlèn thường lấy bằng 1,05.
\r\n\r\n8.2.10 Tiến hành đầm lèn\r\nbằng đầm bàn. Nhiệt độ bề mặt khe trong quá trình đầm lèn từ 120 °C đến 160 °C.\r\nTiến hành đầm theo chiều ngang khe trước để đảm bảo cấp phối chèn khít 2 bên\r\ngóc khe (đầm lèn ít nhất 10 lượt / điểm cho đến khi không còn vệt hằn), sau đó\r\ntiến hành đầm theo chiều dọc khe (đầm lèn 5 đến 6 lượt / điểm), các vệt đầm\r\nphải chống lên nhau ít nhất là 20 cm.
\r\n\r\n8.2.11 Dán băng dính 5 cm\r\ntại vị trí tiếp giáp giữa lớp phủ mặt cầu và hỗn hợp Asphalt đàn hồi để tạo mép\r\nthẳng cho khe sau thi công.
\r\n\r\n8.2.12 Thi công lớp hoàn\r\nthiện: Sử dụng gầu thép, rót chất kết dính Asphalt vào gầu đồng thời kéo gầu\r\ndọc theo chiều dài khe đảm bảo chất kết dính Asphalt thấm đầy vào các lỗ rỗng\r\nbề mặt và tạo lớp phủ mỏng dày trung bình 2 mm trên toàn bộ bề mặt khe, bề rộng\r\nlớp phủ trùm qua hai mép khe mỗi bên 10 mm để đảm bảo khe hoàn toàn kín nước và\r\nkết thúc quá trình thi công.
\r\n\r\n8.2.13 Dùng nhiệt kế điện\r\ntử để kiểm soát nhiệt độ trong suốt quá trình thi công.
\r\n\r\n8.2.14 Tiến hành thông xe\r\nsau từ 2 đến 4 giờ tùy thuộc nhiệt độ môi trường xung quanh.
\r\n\r\n9. Kiểm tra và giám\r\nsát trong thi công
\r\n\r\n9.1 Kiểm tra hiện trường\r\ntrước khi thi công
\r\n\r\n9.1.1 Kiểm tra kích thước\r\nrãnh khe co giãn, đo đạc cao độ đáy khe, kiểm tra độ bằng phẳng của đáy khe co\r\ngiãn bằng mắt thường.
\r\n\r\n9.1.2 Kiểm tra chiều rộng\r\nvà sự đồng đều của khoảng hở mặt cầu theo yêu cầu thiết kế.
\r\n\r\n9.1.3 Kiểm tra việc vệ sinh\r\nbề mặt rãnh khe, bề mặt lớp bê tông nhựa mặt cầu. Tất cả vật liệu phá dỡ và\r\nbụi bẩn phải được di dời khỏi khe co giãn, bề mặt phải được làm sạch và khô\r\nbằng cần gia nhiệt.
\r\n\r\n9.1.4 Kiểm tra hệ thống an\r\ntoàn giao thông, lực lượng thi công, an toàn lao động trên công trường.
\r\n\r\n9.2 Kiểm tra chất lượng\r\nvật liệu
\r\n\r\n9.2.1 Kiểm tra, chấp thuận\r\nvật liệu trước khi đưa vào Công trình.
\r\n\r\n- Chất kết dính\r\nAsphalt: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1. Đối với mỗi lô hàng\r\n(tương đương 20 000 kg) tiến hành kiểm tra một lần lấy mẫu bất kỳ trên lô hàng.\r\nVới các dự án có khối lượng nhỏ hơn một lô thì tiến hành một đợt thí nghiệm\r\ncho một dự án.
\r\n\r\n- Cốt liệu đá: Kiểm\r\ntra kích cỡ hạt được quy định tại Bảng 2 và các chỉ tiêu cơ lý quy định tại\r\nBảng 3. Đối với mỗi lô hàng (tương đương 20 000 kg) tiến hành kiểm tra một lần\r\nlấy mẫu bất kỳ trên lô hàng. Với các dự án có khối lượng nhỏ hơn một lô thì\r\ntiến hành một đợt thí nghiệm cho một dự án.
\r\n\r\n- Tấm thép phủ: Kiểm\r\ntra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 4 cho mỗi lần nhập vật liệu vào công\r\ntrình.
\r\n\r\n- Vật liệu chèn\r\nkhoảng hở: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 5. Đối với mỗi lô hàng\r\n(tương đương 100 m2) tiến hành kiểm tra\r\nmột lần lấy mẫu bất kỳ trên lô hàng. Với các dự án có khối lượng nhỏ hơn một\r\nlô thì tiến hành một đợt thí nghiệm cho một dự án.
\r\n\r\n9.2.2 Kiểm tra cấp phối\r\ntrộn trong quá trình thi công:
\r\n\r\n- Cân kiểm tra khối\r\nlượng cốt liệu đá và chất kết dính Asphalt để đảm bảo tỷ lệ trộn hỗn hợp đúng\r\ntheo quy định trong điều 5.6.
\r\n\r\n- Cân kiểm tra xô\r\nchứa nhựa: Trọng lượng bì, trọng lượng trước và sau khi rót chất kết dính\r\nAsphalt để kiểm tra khối lượng chất kết dính Asphalt cho từng mẻ trộn.
\r\n\r\n- Kiểm tra độ dính\r\nbám giữa đá và chất kết dính Asphalt theo quy định tại Bảng 3.
\r\n\r\n9.3 Kiểm tra về sự hoạt\r\nđộng bình thường các máy, thiết bị dụng cụ của dây chuyền thi công liệt kê trong\r\nBảng B1 - Phụ lục B.
\r\n\r\n9.4 Kiểm tra, giám sát\r\ntrong khi thi công
\r\n\r\n9.4.1 Kiểm tra, giám sát\r\ncông tác chèn khoảng hở
\r\n\r\nKhoảng hở của khe co\r\ngiãn sẽ được vệ sinh sạch vật liệu rời và vật liệu kém dính bám. Vật liệu chèn\r\nkhoảng hở được lắp đặt theo yêu cầu tại điều 8.2.4.
\r\n\r\n9.4.2 Kiểm tra, giám sát\r\nlớp dính bám
\r\n\r\nLớp dính bám bằng\r\nchất kết dính Asphalt sẽ được thực hiện trước khi lắp đặt tấm thép phủ và tuân\r\nthủ theo các quy định tại điều 8.2.5. Chất kết dính Asphalt với nhiệt độ từ 182\r\noC đến 199 oC phải được phủ đều\r\nlên toàn bộ bề mặt lộ ra của rãnh khe và lấp đầy khoảng trống phía trên của vật\r\nliệu chèn khoảng hở, đảm bảo không để lại lỗ rỗng trên bề mặt.
\r\n\r\n9.4.3 Kiểm tra, giám sát\r\ncông tác lắp đặt tấm thép phủ
\r\n\r\nCác tấm thép phủ bắc\r\nqua khoảng hở mặt cầu và được định vị cố định với một phía nhịp cầu. Bề mặt đặt\r\ntấm thép phải bằng phẳng để không gây ra hiện tượng cập kênh, đảm bảo tấm thép\r\nnằm chắc chắn trên bề mặt bê tông. Tấm thép được lắp đặt sau khi toàn bộ bề mặt\r\ncủa rãnh khe đã được phủ chất kết dính Asphalt.
\r\n\r\n9.4.4 Kiểm tra, giám sát\r\ncông tác thi công hỗn hợp Asphalt đàn hồi trộn nóng
\r\n\r\n- Kiểm tra cấp phối\r\ntrộn hỗn hợp theo tỷ lệ quy định trong điều 5.6.
\r\n\r\n- Kiểm tra chặt chẽ\r\nnhiệt độ cốt liệu đá và chất kết dính Asphalt trước khi trộn, nhiệt độ hỗn hợp\r\nkhi trộn và khi rải đảm bảo theo quy định trong điều 8.
\r\n\r\n- Kiểm tra công tác\r\nđầm lèn và thi công lớp mặt hoàn thiện.
\r\n\r\n10.\r\nAn toàn lao động và bảo vệ môi trường
\r\n\r\n10.1 An toàn lao động
\r\n\r\n10.1.1 Bố trí đầy đủ hệ\r\nthống biển báo công trường, rào chắn thi công theo quy định an toàn giao thông\r\nhiện hành, bố trí đầy đủ hệ thống chiếu sáng và các phương án dự phòng trong\r\nquá trình thi công ban đêm. Có kế hoạch ứng phó với thời tiết bất thường có\r\nthể xảy ra trong quá trình thi công.
\r\n\r\n10.1.2 Công nhân làm việc\r\nphải có đầy đủ trang phục phù hợp như ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo\r\nhộ để tránh tiếp xúc trực tiếp với các vật liệu ở nhiệt độ cao.
\r\n\r\n10.1.3 Trước khi vận hành\r\nmáy nấu nhựa phải kiểm tra tình trạng thiết bị, tình trạng hệ thống dây dẫn khí\r\ngas để tránh rò rỉ gây cháy nổ.
\r\n\r\n10.1.4 Vận hành an toàn máy\r\nnấu nhựa, không mồi lửa bếp nấu ở phía trong khoang nấu dễ gây nổ hơi gas,\r\nphải châm lửa bếp từ bên ngoài rồi đưa vào khoang nấu.
\r\n\r\n10.1.5 Bố trí mạch lạc đường\r\nđi cấp chất kết dính Asphalt vào khe hoặc cấp vào máy trộn tránh vướng trong\r\nquá trình thi công dễ gây mất an toàn.
\r\n\r\n10.2 Bảo vệ môi trường
\r\n\r\n10.2.1 Trước khi thi công\r\nkhu vực thi công sẽ được bơm nước và vệ sinh sạch bụi bẩn.
\r\n\r\n10.2.2 Vật liệu thừa khi phá\r\ndỡ bê tông nhựa sẽ được gom xúc và đổ thải đúng nơi quy định ngay sau khi đào\r\nvật liệu lên.
\r\n\r\n10.2.3 Các mẻ trộn thừa sẽ\r\nđược đổ ra theo phương pháp sau:
\r\n\r\n- Tưới nước đẫm bề\r\nmặt vị trí định đổ;
\r\n\r\n- Lót vỏ bao chứa\r\nchất kết dính asphalt và tưới thẫm nước;
\r\n\r\n- Đổ hỗn hợp trộn\r\nnóng thừa lên trên bao chứa;
\r\n\r\n- Đợi vật liệu thừa\r\nnguội sẽ bốc lên xe đổ thải đúng nơi quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\nA1 - Kích thước khe co giãn chèn Asphalt theo chuyển vị phương dọc cầu
\r\n\r\n\r\n Chuyển\r\n vị tại khe co giãn theo phương dọc cầu (mm) \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước khe co giãn (mm) \r\n | \r\n
\r\n ±\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n x 400 \r\n | \r\n
\r\n ±\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n x 400 \r\n | \r\n
\r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n x 450 \r\n | \r\n
\r\n ±\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 75\r\n x 500 \r\n | \r\n
Bảng\r\nA2 - Kích thước tấm thép phủ theo khoảng hở mặt cầu
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước khoảng hở mặt cầu lớn nhất (mm) \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước tấm thép phủ (mm) \r\n | \r\n ||
\r\n Chiều\r\n rộng \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài \r\n | \r\n |
\r\n ≤\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n 45\r\n đến 70 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n 70\r\n đến 95 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n 95\r\n đến 120 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
Bảng\r\nA3 - Chiều dày lớp mạ tối thiểu (theo quy định của ASTM A123)
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày tấm thép phủ (mm) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày lớp mạ tối thiểu (μm) \r\n | \r\n
\r\n <\r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n 1,6\r\n đến < 3,2 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n 3,2\r\n đến 4,8 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 4,8\r\n đến 6,4 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
Kích\r\nthước tính bằng minimét
\r\n\r\nHình\r\nA1 - Bố trí lỗ khoan sẵn trên tấm thép phủ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nDanh sách các thiết bị thi công chủ yếu
\r\n\r\nBảng\r\nB1 - Các máy và thiết bị thi công lắp đặt khe co giãn Chèn Asphalt
\r\n\r\n\r\n Máy\r\n - Thiết bị \r\n | \r\n
\r\n 1. Máy nấu nhựa \r\n | \r\n
\r\n 2. Cần gia nhiệt \r\n | \r\n
\r\n 3. Máy trộn hỗn hợp \r\n | \r\n
\r\n 4. Máy nén khí 4,5\r\n m3/phút. \r\n | \r\n
\r\n 5. Máy cắt bê tông\r\n nhựa \r\n | \r\n
\r\n 6. Búa đục bê tông. \r\n | \r\n
\r\n 7. Đầm bàn 100 kg \r\n | \r\n
\r\n 8. Đuốc gas \r\n | \r\n
\r\n 9. Nhiệt kế điện tử \r\n | \r\n
\r\n 10. Xô thép chứa\r\n nhựa \r\n | \r\n
\r\n 11. Dụng cụ hoàn\r\n thiện lớp mặt \r\n | \r\n
\r\n 12. Ống khí vệ sinh\r\n bề mặt \r\n | \r\n
\r\n 13. Bàn chải sắt \r\n | \r\n
\r\n 14. Bình gas công\r\n nghiệp 30 kg \r\n | \r\n
\r\n 15. Cẩu tự hành 10\r\n tấn \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 597/QĐ-TCĐBVN năm 2019 công bố tiêu chuẩn cơ sở TCCS 25:2019/TCĐBVN Khe co giãn chèn Asphalt – Yêu cầu kỹ thuật và thi công do Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 597/QĐ-TCĐBVN năm 2019 công bố tiêu chuẩn cơ sở TCCS 25:2019/TCĐBVN Khe co giãn chèn Asphalt – Yêu cầu kỹ thuật và thi công do Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục đường bộ Việt Nam |
Số hiệu | 597/QĐ-TCĐBVN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Huyện |
Ngày ban hành | 2019-03-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |