ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 18 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
ăn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
ứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
ố 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
ông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
18/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024;
ố 1688TTr-SGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 9 năm 2019.
ăn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2019 - 2024.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024.
ỉnh không giới hạn giai đoạn 2019 - 2024.
liên quan đến đầu tư, quản lý, khai thác, sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất; Được tính theo số vay thực tế nhưng không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của dự án đầu tư phương tiện vận tải được phê duyệt theo quy định.
ợ lãi suất: Bằng 50% lãi suất phải trả thực tế trong hạn mức được phê duyệt theo quy định; mỗi dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không quá 15 tỷ đồng (mười lăm tỷ đồng).
ản vay nhưng tối đa không quá 60 tháng (tính từ ngày hưởng chính sách hỗ trợ lãi vay theo chu kỳ vốn vay cho dự án).
1. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Theo giá trị hợp đồng vay vốn nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
hạn mức được phê duyệt theo quy định.
ỗ trợ lãi suất: Theo thời gian vay vốn của từng khoản vay nhưng tối đa không quá 60 tháng (tính từ ngày hưởng chính sách hỗ trợ lãi vay theo chu kỳ vốn vay cho dự án).
5. Ưu tiên bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp vận tải thuê để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt gồm: Trung tâm điều hành xe buýt, trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe buýt tập trung, nhà lưu trú cho công nhân, nhà chờ, điểm đầu, điểm cuối các tuyến xe buýt.
ùng kỳ hạn và cùng thời kỳ ngân hàng thương mại niêm yết công khai tại các điểm giao dịch. Không thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.
1. Miễn tiền vé đi lại cho các đối tượng: Doanh nghiệp vận tải thực hiện miễn tiền vé đối với trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng.
ẻ ưu tiên Sở Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp vận tải thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ.
đối với các đối tượng: Người có công với cách mạng; người cao tuổi; học sinh các trường học trên địa bàn tỉnh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có trụ sở chính hoặc chi nhánh trên địa bàn tỉnh.
a) Người có công với cách mạng phải xuất trình giấy chứng nhận hoặc 01 loại giấy tờ khác xác nhận là người có công với cách mạng.
c) Học sinh, sinh viên phải xuất trình thẻ học sinh, sinh viên do các trường học, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có trụ sở chính hoặc chi nhánh trên địa bàn tỉnh cấp.
- Vé tháng 01 tuyến quy đổi bằng 60 lượt, 2 tuyến bằng 90 lượt và liên tuyến bằng 120 lượt.
Sở Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp vận tải thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ.
a) Kinh phí thực hiện giảm giá vé do nhà nước hoàn trả trên cơ sở số lượng vé phát hành cho người sử dụng thực tế nhưng tối đa không quá 04% giá vé/ghế thiết kế/lượt xe/tháng (bao gồm cả chỗ ngồi và chỗ đứng) đối với các tuyến xe buýt.
c) Doanh nghiệp vận tải có trách nhiệm lập bảng kê thực hiện giảm giá vé trong tháng/tuyến để làm cơ sở quyết toán kinh phí hỗ trợ giảm giá vé hàng quý.
Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính giám sát, kiểm tra việc thanh toán đối với vé miễn, giảm.
1. Sở Giao thông vận tải
ầu tư phương tiện vận tải, phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng các quy định của nhà nước.
ới Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban An toàn giao thông tỉnh trong công tác thông tin, truyền thông để khuyến khích người dân, học sinh, sinh viên, cán bộ, công nhân, viên chức và người lao động sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
nh khách công cộng trực thuộc Sở Giao thông vận tải để giám sát và quản lý chất lượng dịch vụ xe buýt trên địa bàn tỉnh theo Khoản 2, Điều 6 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể cho từng dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan để thẩm định, tham mưu xử lý hồ sơ đầu tư, xác định ưu đãi đầu tư đối với các dự án đăng ký theo quy định; tổng hợp, đề xuất kế hoạch vốn ngân sách hỗ trợ lãi vay trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn doanh nghiệp vận tải, chủ dự án lập thủ tục về chấp thuận địa điểm đầu tư, giao đất hoặc cho thuê đất để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ xe buýt.
UBND các huyện, thành phố ưu tiên bố trí quỹ đất và thực hiện chính sách miễn tiền thuê đất đối với các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện hỗ trợ tín dụng quy định tại Điều 3, 4 của Quy định này.
6. Kho bạc Nhà nước giải ngân khoản hỗ trợ cho doanh nghiệp trong vòng 10 ngày làm việc theo Quy định này.
a) Lập dự án đầu tư phương tiện vận tải, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở vay vốn đầu tư và thực hiện thủ tục hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư theo quy định.
8. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các sở quản lý chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt thực hiện theo Quy định này.
1. Trường hợp chủ dự án vay vốn nhưng sử dụng vốn vay sai mục đích thì áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
ợp vi phạm về đất:
ớc đã giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhưng doanh nghiệp vận tải, chủ dự án không còn nhu cầu sử dụng đất hoặc sử dụng đất không đúng mục đích thì nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao hoặc cho thuê đất. Tài sản đã đầu tư trên đất được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp các nội dung tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan hoặc có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
File gốc của Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024 đang được cập nhật.
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2024
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 55/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành | 2019-09-18 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-28 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |