ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5382/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/6/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/06/2006; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán dự án Quy hoạch; Quyết định số 4520/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3726/TTr-SGTVT ngày 11/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đề án: Phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
a. Quy mô đoàn phương tiện: Chi tiết số lượng phương tiện cần thiết cho từng địa phương như sau:
STT | Huyện/thị | Phương tiện (xe) | ||
2017 | 2020 | 2030 | ||
I |
|
|
| |
1 |
733 | 870 | 1035 | |
2 |
235 | 279 | 364 | |
3 |
240 | 285 | 421 | |
4 |
350 | 395 | 522 | |
5 |
252 | 291 | 370 | |
6 |
70 | 96 | 127 | |
II |
|
|
| |
7 |
35 | 46 | 67 | |
8 |
29 | 41 | 60 | |
9 |
- | - | - | |
III |
|
|
| |
10 |
28 | 32 | 47 | |
11 |
34 | 39 | 57 | |
12 |
80 | 101 | 151 | |
13 |
28 | 32 | 47 | |
14 |
20 | 23 | 34 | |
TỔNG | 2.134 | 2.530 | 3.302 |
Định hướng tỷ lệ quy mô doanh nghiệp hoạt động taxi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
+ Doanh nghiệp nhỏ (
+ Doanh nghiệp lớn (> 100 xe): 15%.
+ Doanh nghiệp nhỏ (
+ Doanh nghiệp lớn (> 100 xe): 25%.
+ Doanh nghiệp nhỏ (
+ Doanh nghiệp lớn (>100 xe): 30%.
a. Lộ trình hoạt động xe điện:
Khu vực
Lộ trình
Phương án
Thành phố Hạ Long
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Thành phố Uông Bí
Bến xe quay đầu Dốc Hạ Kiệu - Trung tâm lễ hội và dịch vụ du lịch bến xe Giải Oan - Nhà ga cáp treo I và ngược lại.
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Huyện đảo Cô Tô
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Thành phố Móng Cái
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Thành phố Cẩm Phả
Tuyến quy hoạch mới
Tuyến quy hoạch mới
Tuyến quy hoạch mới
Huyện Vân Đồn
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Hiện trạng đang hoạt động thí điểm
Huyện Đầm Hà
Tuyến quy hoạch mới
Thị xã Quảng Yên
Tuyến quy hoạch mới
Tuyến quy hoạch mới
Tuyển quy hoạch mới
Thị xã Đông Triều
Tuyến hiện trạng đang hoạt động
Tuyến quy hoạch mới
Huyện Hải Hà
Tuyến quy hoạch mới
b. Quy mô đoàn phương tiện cho từng giai đoạn: Chi tiết số lượng phương tiện xe điện cho từng địa phương như sau:
Khu vực | Đơn vị | Hiện trạng | 2018 | 2020 | 2030 |
xe | 22 | 60 | 106 | 220 | |
xe | 68 | 75 | 140 | 200 | |
xe | 10 | 25 | 59 | 111 | |
xe | 35 | 35 | 135 | 250 | |
xe | 172 | 87 | 101 | 204 | |
xe | - | 10 | 20 | 45 | |
xe | - | 15 | 25 | 45 | |
xe | - | 5 | 12 | 30 | |
xe | - | 15 | 30 | 60 | |
xe | - | 15 | 30 | 60 | |
xe | 307 | 337 | 643 | 1.225 |
Để phục vụ việc dừng, đón trả khách, đậu đỗ phương tiện taxi, xe điện, bên cạnh các điểm dừng, bãi đỗ xe hiện trạng đang được khai thác, vận hành thì phương án phát triển cơ sở hạ tầng đến năm 2020, định hướng 2030 cần dựa trên quan điểm như sau:
- Các bãi đỗ xe tĩnh được xây dựng dựa trên đa mục đích cho đỗ xe bao gồm đỗ xe phương tiện cá nhân và đỗ xe dành cho phương tiện công cộng, phương tiện bán công cộng (taxi, xe điện).
5. Các giải pháp quản lý hoạt động vận tải taxi, xe điện và cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển:
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền, các doanh nghiệp taxi trong công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động kinh doanh vận tải taxi, các lái xe taxi vi phạm thời gian lao động theo quy định, kiên quyết xử phạt các trường hợp vi phạm.
- Các doanh nghiệp taxi phải bố trí phương tiện đảm bảo cho người khuyết tật có khả năng tiếp cận (lên, xuống xe) theo Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12.
- Chính sách phát triển phương tiện vận tải taxi theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, sử dụng nhiên liệu sạch.
- Xây dựng khung thể chế nhằm kết nối thuận tiện giữa các phương thức vận tải khác với vận tải hành khách bằng taxi, cụ thể là các quy định về vé, hạ tầng phục vụ trung chuyển, chia sẻ thông tin và hệ dữ liệu giữa các doanh nghiệp vận tải, cơ quan quản lý.
- Xây dựng cơ chế, quy chế chia sẻ dữ liệu giám sát với các huyện, thành phố và Sở du lịch để cập nhập dữ liệu cho đề án Thành phố thông minh
- Khuyến khích các doanh nghiệp taxi khi đầu tư ban đầu nên đầu tư xe mới 100% (chưa qua sử dụng). Các phương tiện thay thế các phương tiện hết niên hạn sử dụng khuyến khích doanh nghiệp thay thế phương tiện đảm bảo chất lượng dịch vụ hoặc xe mới 100%.
- Khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh vận tải taxi đầu tư số lượng phương tiện lớn hơn số lượng phương tiện quy định tối thiểu khi xây dựng phương án kinh doanh.
5.3. Chính sách về kiểm soát chất lượng dịch vụ taxi.
- Quy định rõ ràng các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã muốn tham gia khai thác vận tải hành khách taxi để xác định rõ trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ, trách nhiệm của cơ quan quản lý.
- Thông tin công khai về chất lượng dịch vụ taxi trên địa bàn tỉnh và thiết lập Hệ thống thông tin phản hồi.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng phương tiện căn cứ và tính điểm trên các nội dung sau: (1)- Xuất xứ của phương tiện: Là nơi phương tiện được sản xuất; (2)- Thời gian sử dụng: Tính từ thời gian phương tiện sản xuất; (3)- Ghế của phương tiện; (4)- Tiêu chuẩn khí thải; (5)- Màu sơn phương tiện theo phương án kinh doanh được duyệt; (6)- Trang bị khác trên xe bao gồm: điểm điều hòa nhiệt độ, dụng cụ che nắng, có thông báo thông tin về giá cước, chạy xe, thiết bị in hóa đơn hoặc các thiết bị khác;
- Các phương tiện taxi cần sớm điện từ hóa về việc ghi chép cập nhập thông tin chuyến xe, quãng đường xe chạy, tích hợp giám sát hành trình và phần mềm quản lý hóa đơn, lưu trữ và gửi dữ liệu tự động về Sở Giao thông vận tải.
- Tiêu chí đánh giá lái xe được căn cứ và tính điểm trên các nội dung sau: (1)- Công tác đảm bảo an toàn giao thông và chấp hành pháp luật, đạo đức nghề nghiệp phải tốt; (2)- Thâm niên lái xe: được tính từ ngày cấp giấy phép lái xe lần đầu của hạng giấy phép lái xe (tối thiểu phải lái xe thường xuyên từ 03 năm trở lên); (3)- Thời gian lái xe làm việc tại đơn vị: Là thời gian ký hợp đồng lao động liên tục của lái xe từ khi ký hợp đồng đến khi kiểm tra; (4)- Tập huấn nghiệp vụ của lái xe; (5)- Tập huấn nghiệp vụ du lịch; (6)- Các tiêu chí khác đánh giá lái xe gồm: mặc đồng phục, đeo thẻ, phải biết giao dịch thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
5.4. Giải pháp về quy trình quản lý vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Cách đánh giá: Kiểm tra Điều lệ hoạt động, quy chế trả lương, quy chế tuyển dụng, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động v.v.... Kiểm tra hoạt động của bộ phận an toàn giao thông qua các thiết bị theo dõi (như hệ thống máy tính để theo dõi hoạt động thiết bị giám sát hành trình nếu có) hoặc sổ sách ghi chép, các giấy tờ liên quan đến việc tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho lái xe.
- Cơ chế hỗ trợ kinh phí khảo sát lựa chọn địa điểm, khảo sát địa chất, địa hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Giảm chi phí thuê đất, sử dụng đất trong thời gian ban đầu.
5.6. Giải pháp quản lý xe dịch vụ kết nối vận tải và tăng cường năng lực cạnh tranh của taxi truyền thống.
- Công bố, niêm yết công khai Quy hoạch trên trang web của Sở Giao thông vận tải để các đơn vị kinh doanh vận tải biết và thực hiện.
b. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực quản lý tại các cơ quan nhà nước; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học công nghệ mới, hiện đại.
- Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
* Đối với đội ngũ quản lý, điều hành doanh nghiệp taxi:
- Cơ quan quản lý nhà nước phối hợp với các doanh nghiệp thường xuyên mở các lớp đào tạo và tập huấn đối với đội ngũ điều hành nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành vận tải taxi và phổ biến nội dung các văn bản quy phạm pháp luật mới.
- Đảm bảo thời gian lao động của lái xe taxi không vượt quá thời gian quy định.
- Doanh nghiệp tổ chức đào tạo, nâng cao khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ, kiến thức về du lịch tỉnh Quảng Ninh cho đội ngũ lái xe taxi đáp ứng theo lộ trình quy hoạch.
c. Giải pháp quản lý xe dịch vụ kết nối vận tải
- Cho phép thí điểm hoạt động dịch vụ kết nối vận tải với quy mô đội xe hợp đồng nằm trong quy mô phát triển xe hợp đồng sử dụng dịch vụ kết nối vận tải cho phép.
- Xây dựng phương án quản lý xe hợp đồng thí điểm tương tự như đối với đội xe taxi.
- Yêu cầu đơn vị triển khai thí điểm có báo cáo hoạt động kinh doanh giống như báo cáo taxi để cơ quan quản lý theo dõi, kiểm tra, đối chiếu so với phương án thí điểm được phê duyệt.
2. Giao Sở Giao thông vận tải tỉnh chủ trì cùng các đơn vị liên quan tổ chức công bố Đề án cho các đơn vị, cá nhân liên quan biết để thực hiện.
- Như Điều 3 (thực hiện); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 5382/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 5382/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 5382/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành | 2018-12-25 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-25 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |