\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 47/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Nghệ An, ngày 20\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính\r\nphủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày\r\n20/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính\r\nngày 13 tháng 11 năm 2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày\r\n24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày\r\n03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày\r\n22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày\r\n30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực\r\ngiao thông đường bộ và đường sắt;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày\r\n28/12/2021 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định\r\nquy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ\r\nvà đường sắt; hàng không dân dụng;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày\r\n23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định\r\nsố 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết\r\ncấu hạ tầng giao thông đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày\r\n09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nhướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính\r\nphủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày\r\n29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nhướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính\r\nphủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông\r\ntư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông\r\ntư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng\r\ndẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ\r\nquy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày\r\n31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nhướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính\r\nphủ;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải\r\ntại Tờ trình số 2675/TTr-SGTVT ngày 16/8/2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý, bảo vệ\r\nvà xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ\r\nAn".
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 01/10/2022.
\r\n\r\nĐiều\r\n3. Trách nhiệm thi hành
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;\r\nThủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định\r\nthi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nQUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH NGHỆ AN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Quy định này quy định một số nội dung về quản\r\nlý, bảo vệ và xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh\r\nNghệ An, bao gồm: Phân cấp quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;\r\nsử dụng, khai thác và xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ; đấu nối đường nhánh vào đường bộ; xử lý vi phạm kết cấu hạ\r\ntầng giao thông đường bộ.
\r\n\r\n2. Các nội dung khác về quản lý, bảo vệ và xử lý vi\r\nphạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy\r\nđịnh này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,\r\ncá nhân liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và xây dựng\r\ncông trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý vi\r\nphạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác từ ngữ sử dụng trong Quy định này được hiểu như\r\nsau:
\r\n\r\n1. Hệ thống đường bộ bao gồm: Các tuyến, đoạn tuyến\r\nđường bộ cao tốc và quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An; các tuyến đường tỉnh,\r\nđường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và đường giao thông nông\r\nthôn.
\r\n\r\n2. Cơ quan quản lý đường bộ là Cục Quản lý đường bộ\r\nII, Sở Giao thông vận tải Nghệ An, Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam (Ban QLKKT\r\nĐông Nam), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là UBND cấp\r\nhuyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp\r\nxã).
\r\n\r\n3. Đơn vị quản lý đường bộ là các tổ chức được giao\r\ntrực tiếp thực hiện công tác quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n4. Thanh tra đường bộ là Thanh tra Sở Giao thông vận\r\ntải Nghệ An và Thanh tra các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra\r\nchuyên ngành giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
\r\n\r\n5. Vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là\r\ncác hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 8, khoản 2 Điều 35 và\r\nĐiều 36 Luật Giao thông đường bộ năm 2008; vi phạm quy định tại các Điều 26,\r\n27, 28 và 29 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; vi phạm quy định tại các Điều 7, 10,\r\n12, 38, 45 và 46 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT; vi phạm quy định tại Điều 1\r\nThông tư số 35/2017/TT-BGTVT và các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 12,\r\n13, 14, 15, 20, 25 và 33 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP.
\r\n\r\n6. Cơ quan Công an là Công an tỉnh, Công an cấp huyện\r\nvà Công an cấp xã.
\r\n\r\nĐiều 4. Phân cấp quản lý, bảo vệ\r\nkết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
\r\n\r\n1. Sở Giao thông vận tải quản lý, bảo vệ kết cấu hạ\r\ntầng giao thông đường bộ đối với các tuyến quốc lộ và các tuyến đường tỉnh được\r\ngiao quản lý.
\r\n\r\n2. Ban QLKKT Đông Nam quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ đối với các tuyến đường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản\r\nlý.
\r\n\r\n3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo vệ kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường huyện, đường đô thị thuộc\r\nphạm vi quản lý.
\r\n\r\n4. Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, bảo vệ kết cấu hạ\r\ntầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường xã, đường giao thông nông thôn\r\nthuộc phạm vi quản lý.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 5. Sử dụng, khai thác phạm\r\nvi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
\r\n\r\n1. Đất dành cho đường bộ chỉ để xây dựng công trình\r\nđường bộ và công trình sử dụng, khai thác cho mục đích an toàn giao thông vận tải\r\nđường bộ, trừ một số công trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ\r\nkết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
\r\n\r\n2. Việc khai thác, sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ\r\ntầng giao thông đường bộ thực hiện theo Điều 26 và Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP,\r\nĐiều 10 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Quy định này.
\r\n\r\n3. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện thực tế\r\ncủa địa phương để chấp thuận việc sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị vào mục đích khác phù hợp với\r\nquy định của pháp luật và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
\r\n\r\nĐiều 6. Xác định phạm vi quản\r\nlý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
\r\n\r\n1. Phạm vi quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ bao gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ theo\r\nquy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số\r\n100/2013/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Đối với đường địa phương: Cơ quan quản lý đường\r\nbộ lập kế hoạch, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện việc xác định phạm vi đất của đường\r\nbộ và hành lang an toàn đường bộ theo quy định để cắm mốc xác định phạm vi đất\r\ncủa đường bộ, mốc lộ giới, mặt cắt ngang đường theo quy hoạch đối với các tuyến\r\nđường được phân cấp quản lý tại Điều 4 Quy định này.
\r\n\r\n3. Sau khi hoàn thành việc cắm mốc xác định phạm vi\r\nđất của đường bộ và mốc lộ giới, cơ quan chủ trì cắm mốc bàn giao các mốc và hồ\r\nsơ cắm mốc cho Ủy ban nhân dân cấp xã có tuyến đường đi qua để quản lý và bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với đường cao tốc, quốc lộ: thực hiện theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT và hướng dẫn của Bộ\r\nGiao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
\r\n\r\n2. Đối với đường địa phương: chủ đầu tư công trình\r\nthiết yếu gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận\r\nxây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm\r\nvi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến cơ quan quản lý đường bộ theo\r\nphân cấp tại Điều 4 Quy định này để được xem xét chấp thuận.
\r\n\r\n3. Chỉ chấp thuận xây dựng cùng\r\nthời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu đối với các trường hợp:\r\nSửa chữa công trình thiết yếu; công trình đường dây tải điện, thông tin, viễn\r\nthông vượt phía trên đường tỉnh có cột nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ\r\nnhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không, giới hạn khoảng cách\r\nan toàn đường bộ theo chiều ngang quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP,\r\nNghị định số 100/2013/NĐ-CP và Quy định này.
\r\n\r\n4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết\r\nyếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết\r\nyếu đối với đường địa phương và thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với đường cao tốc, quốc lộ: thực hiện theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT; hướng dẫn của Bộ Giao\r\nthông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Điều 12 của Quy định này.
\r\n\r\n2. Đối với đường địa phương: Cơ quan quản lý đường\r\nbộ theo phân cấp tại Điều 4 Quy định này cấp phép thi công xây dựng công trình\r\nthiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai\r\nthác.
\r\n\r\n3. Về thủ tục, hồ sơ cấp phép thi công xây dựng\r\ncông trình thiết yếu.
\r\n\r\nThủ tục và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công\r\ncông trình thiết yếu đối với đường địa phương và thời hạn giải quyết thực hiện\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT. Cơ quan cấp\r\ngiấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu quy định tại khoản 2 Điều này\r\ncó trách nhiệm kiểm tra việc đảm bảo chất lượng và thời hạn đối với công tác\r\nhoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do thi công xây dựng, sửa chữa\r\ncông trình thiết yếu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với đường cao tốc, quốc lộ: thực hiện theo\r\nĐiều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT; hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải, Tổng\r\ncục Đường bộ Việt Nam và Điều 12 của Quy định này.
\r\n\r\n2. Đối với đường địa phương:
\r\n\r\na) Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự\r\nán xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành\r\ncho đường bộ đối với các tuyến đường bộ đang khai thác (trừ các dự án do cơ\r\nquan quản lý đường bộ là chủ đầu tư trên các tuyến đường được giao quản lý), chủ\r\nđầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án đảm bảo\r\nan toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp tại Điều 4 Quy định\r\nnày để được xem xét chấp thuận;
\r\n\r\nb) Chủ đầu tư dự án hoặc nhà thầu thi công công\r\ntrình đường bộ trên các tuyến đường bộ đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản\r\nlý đường bộ cấp phép thi công bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường\r\nđược giao quản lý. Hồ sơ đề nghị và thời hạn giải quyết chấp thuận, cấp giấy\r\nphép thi công công trình đối với đường địa phương theo mẫu quy định tại khoản 3\r\nvà khoản 5 Điều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
\r\n\r\nc) Tổ chức, cá nhân quản lý, bảo trì đường bộ làm\r\ncông tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp Giấy phép thi công nhưng\r\nphải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực\r\nhiện nhiệm vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO\r\nĐƯỜNG BỘ
\r\n\r\nĐiều 10. Đấu nối đường nhánh\r\nvào đường tỉnh
\r\n\r\n1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, bao gồm:
\r\n\r\na) Đường huyện, đường xã, đường đô thị;
\r\n\r\nb) Đường chuyên dùng;
\r\n\r\nc) Đường gom, đường nối từ đường gom;
\r\n\r\nd) Đường từ các khu vực, dự án công trình phục vụ\r\nquốc phòng, an ninh, văn hóa, phát triển kinh tế - xã hội (trường học, trung\r\ntâm thương mại, cây xăng dầu, cơ sở sản xuất kinh doanh,...).
\r\n\r\n2. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh thực hiện\r\ntheo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n3. Thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường\r\ntỉnh phải phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết\r\nkế đường ô tô, báo hiệu đường bộ.
\r\n\r\n4. Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào\r\nđường tỉnh:
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề\r\ncùng phía dọc theo một bên được xác định, như sau:
\r\n\r\na) Trong khu vực nội thành, nội thị: Khoảng cách giữa\r\ncác điểm đấu nối theo quy định tại khoản 1 Điều này nằm trong khu vực nội\r\nthành, nội thị được xác định theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan quản lý nhà\r\nnước có thẩm quyền phê duyệt hoặc khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối\r\nkhông nhỏ hơn trị số tối thiểu giữa hai đường theo quy định tại Quy chuẩn kỹ\r\nthuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
\r\n\r\nb) Ngoài khu vực nội thành, nội thị: Khoảng cách giữa\r\ncác điểm đấu nối liền kề cùng phía dọc theo một bên tuyến được xác định theo cấp\r\nquy hoạch của đoạn tuyến đường tỉnh, đối với tuyến đường từ cấp II trở lên\r\nkhông nhỏ hơn 500m/điểm, đối với tuyến đường có dải phân cách giữa và đường từ\r\ncấp III trở xuống không nhỏ hơn 300m/điểm.
\r\n\r\nc) Trường hợp khu vực có địa hình mà hành lang đường\r\nbộ bị chia cắt như núi cao, vực sâu, sông, suối và các chướng ngại vật khác khó\r\nkhăn trong việc di dời, các công trình phục vụ an ninh, quốc phòng, công trình\r\nquan trọng phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương, khoảng cách giữa\r\ncác điểm đấu nối liền kề nhỏ hơn khoảng cách theo quy định tại điểm b khoản này\r\nthì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận; đồng thời đáp ứng các yêu cầu kỹ\r\nthuật về các yếu tố hình học, quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, an toàn\r\ngiao thông, tổ chức giao thông tại vị trí đấu nối.
\r\n\r\n5. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân\r\ncư, khu thương mại - dịch vụ hoặc các dự án xây dựng dọc theo đường tỉnh phải nằm\r\nngoài hành lang an toàn đường bộ và phải có đường gom nằm ngoài hành lang an\r\ntoàn đường bộ; các điểm đấu nối từ đường gom vào đường tỉnh phải đảm bảo khoảng\r\ncách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối được được quy định tại khoản 5 Điều\r\nnày.
\r\n\r\n6. Chủ đầu tư công trình đấu nối căn cứ quy chuẩn\r\nthi công hiện hành, tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông để lập và gửi hồ sơ đến\r\ncơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ\r\nchức giao thông của nút giao đấu nối theo quy định tại Điều 11 của Quy định\r\nnày.
\r\n\r\n7. Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện\r\nđịa hình trong khu vực khó khăn hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, cho phép\r\nmở điểm đấu nối tạm thời có thời hạn để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật\r\nliệu, vận chuyển thiết bị máy móc: Chủ đầu tư công trình đấu nối phải căn cứ\r\ntiêu chuẩn, thiết kế đường giao thông hiện hành để lập và gửi hồ sơ theo quy định\r\ntại Điều 11 của Quy định này đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận\r\nthiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối tạm thời vào\r\nđường tỉnh và cấp phép thi công; thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ\r\nthi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn\r\nmột lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn\r\nnày, chủ đầu tư công trình có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm, hoàn trả\r\nhành lang an toàn đường bộ như ban đầu; thực hiện đấu nối theo quy định.
\r\n\r\n8. Chủ đầu tư, chủ sử dụng nút giao đấu nối phải tự\r\nsửa chữa hoặc cải tạo nút giao và không được bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trước khi nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới nút\r\ngiao, chủ đầu tư công trình, dự án gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để xem\r\nxét chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp phép thi công của\r\nnút giao đấu nối vào đường tỉnh.
\r\n\r\n2. Hồ sơ và thời hạn giải quyết theo quy định tại\r\nĐiều 26 và Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
\r\n\r\n3. Các dự án đường bộ xây dựng mới có đấu nối vào\r\nđường tỉnh đã được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giao\r\nthông vận tải phê duyệt, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế\r\nvà phương án tổ chức giao thông.
\r\n\r\n4. Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế,\r\nphương án tổ chức giao thông và cấp giấy phép thi công theo quy định; Nút giao\r\nđấu nối vào đường tỉnh chỉ được thi công sau khi đã được cấp phép thi công.
\r\n\r\n5. Nút giao đấu nối phải được cơ quan cấp phép thi\r\ncông kiểm tra và chấp thuận đảm bảo an toàn giao thông trước khi đưa vào khai\r\nthác, sử dụng.
\r\n\r\n6. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công\r\ntrình nút giao, ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình\r\nđường bộ và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn thành công trình để cơ quan cấp phép thi\r\ncông lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
\r\n\r\n7. Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì\r\nnút giao và phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi cải tạo,\r\nnâng cấp nút giao phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định tại Điều này.
\r\n\r\nĐiều 12. Giải quyết các tồn tại\r\nvề sử dụng hành lang an toàn đường bộ
\r\n\r\n1. Đối với các dự án khu công nghiệp, dịch vụ\r\nthương mại, cơ sở sản xuất kinh doanh, cửa hàng xăng dầu... đã được cấp có thẩm\r\nquyền chấp thuận xây dựng nằm dọc các tuyến đường bộ hiện đang hoạt động thì được\r\nphép tồn tại, nhưng phải thực hiện các thủ tục về đấu nối theo quy định để đảm\r\nbảo an toàn giao thông.
\r\n\r\n2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ,\r\ncông trình nhà ở được pháp luật thừa nhận đang tồn tại trong đất hành lang an\r\ntoàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình\r\nđường bộ thì phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng, nâng cấp;\r\ntrường hợp cần thiết có nhu cầu xây dựng công trình tạm, cải tạo, sửa chữa thì\r\nphải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã\r\nvà cơ quan, đơn vị quản lý đường bộ kiểm kê đất, tài sản trên đất để có cơ sở đền\r\nbù hoặc thống nhất phương án sửa chữa; thực hiện di dời khi nhà nước có quyết định\r\nthu hồi đất theo quy định.
\r\n\r\n3. Trường hợp sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ\r\nảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, cơ quan quản lý\r\nđường bộ tiến hành thống kê, xác định mức độ ảnh hưởng, đề nghị cấp có thẩm quyền\r\nthu hồi đất và giải quyết bồi thường, hỗ trợ đối với đất và tài sản gắn liền với\r\nđất đã có trước khi hành lang an toàn đường bộ được công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\nXỬ LÝ VI PHẠM KẾT CẤU HẠ\r\nTẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
\r\n\r\nĐiều 13. Nguyên tắc phối hợp xử\r\nlý vi phạm
\r\n\r\n1. Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được pháp luật quy định để thực hiện xử lý các hành vi vi phạm kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ; việc xử lý vi phạm phải tuân thủ các quy định của\r\npháp luật và thực hiện đúng phạm vi trách nhiệm được giao.
\r\n\r\n2. Mọi hành vi vi phạm quy định về bảo vệ kết cấu hạ\r\ntầng giao thông phải được phát hiện kịp thời, xử lý nghiêm minh; thực hiện\r\nnghiêm túc, đúng quy định việc tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi\r\nphạm hành chính.
\r\n\r\n3. Trường hợp vụ việc vi phạm liên quan đến chức\r\nnăng quản lý của nhiều ngành, địa phương hoặc có nội dung phức tạp, cần có sự\r\ntham gia giải quyết của nhiều cơ quan, đơn vị thì các cơ quan, đơn vị liên quan\r\nphối hợp xử lý để bảo đảm tính hiệu quả, phù hợp; quá trình phối hợp phải có cơ\r\nquan/đơn vị chủ trì, cơ quan/đơn vị phối hợp và thực hiện theo nguyên tắc\r\nsau:
\r\n\r\na) Thanh tra đường bộ chủ trì xử lý các hành vi vi\r\nphạm: liên quan đến thủ tục chấp thuận, cấp giấy phép thi công công trình đấu nối\r\nvào đường bộ, công trình thi công trên đường bộ đang khai thác, công trình thiết\r\nyếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ; các hành vi xâm hại công trình đường bộ\r\n(trừ hành vi trộm cắp, phá hoại công trình đường bộ và tài sản đường bộ); chấp\r\nthuận xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo trong hành lang an toàn đường bộ và các\r\nvi phạm quy định về sử dụng đất dành cho đường bộ mà diện tích đất đó đã được\r\nthu hồi, bàn giao cho cơ quản quản lý đường bộ quản lý.
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã chủ trì xử lý các hành vi vi phạm: quy định về sử dụng hành lang an toàn đường\r\nbộ; vi phạm quy định về sử dụng đất dành cho đường bộ mà diện tích đất đó chưa\r\nđược thu hồi, bàn giao cho cơ quản quản lý đường bộ quản lý; vi phạm quy định về\r\nbảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên đất dành cho đường bộ mà đất đó\r\nđang được sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 157 Luật Đất đai năm 2013, khoản\r\n4 Điều 43 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và khoản 1 Điều 1 Nghị định số\r\n100/2013/NĐ-CP; các hành vi trộm cắp, phá hoại công trình và tài sản đường bộ.
\r\n\r\nĐiều 14. Các bước phối hợp xử\r\nlý vi phạm và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
\r\n\r\n1. Các vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông\r\nđường bộ theo quy định tại khoản 5, Điều 3 Quy định này phải được phát hiện,\r\nngăn chặn và xử lý kịp thời; cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở chức năng,\r\nnhiệm vụ được giao thực hiện theo trình tự các bước, cụ thể như sau:
\r\n\r\na) Các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3\r\nĐiều 13 trên các tuyến quốc lộ và đường tỉnh: Đơn vị quản lý đường bộ kịp thời\r\nphát hiện vi phạm, thực hiện các biện pháp buộc chấm dứt hành vi vi phạm, lập\r\nbiên bản sự việc và phối hợp với cơ quan quản lý, sử dụng công trình đường bộ xử\r\nlý các bước ban đầu để ngăn chặn vi phạm; chuyển vụ việc đến Thanh tra đường bộ\r\nđể xử lý vi phạm hành chính theo quy định;
\r\n\r\nb) Các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3\r\nĐiều 13 trên các tuyến quốc lộ và đường tỉnh: Đơn vị quản lý đường bộ kịp thời\r\nphát hiện vi phạm, thực hiện các biện pháp buộc chấm dứt hành vi vi phạm, lập\r\nbiên bản sự việc và phối hợp với cơ quan quản lý, sử dụng công trình đường bộ xử\r\nlý các bước ban đầu để ngăn chặn vi phạm; chuyển vụ việc đến Chủ tịch UBND cấp\r\nxã đề nghị xử lý vi phạm hành chính; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì Chủ tịch\r\nUBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị xử lý vi phạm hành\r\nchính theo quy định;
\r\n\r\nc) Các hành vi vi phạm xảy ra trên các tuyến đường\r\nhuyện, đường đô thị, đường xã: Cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan,\r\nđơn vị quản lý đường huyện, đường xã, đường đô thị khi thực hiện nhiệm vụ được\r\ngiao phát hiện vi phạm, kịp thời lập biên bản vụ việc vi phạm, yêu cầu đối\r\ntượng vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả; chuyển vụ việc\r\nvi phạm đến người có thẩm quyền để xử lý vi phạm hành chính theo quy định; trường\r\nhợp vượt quá thẩm quyền xử phạt thì Chủ tịch UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Chủ tịch\r\nUBND cấp huyện đề nghị xử lý vi phạm hành chính theo quy định.
\r\n\r\n2. Xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức thi hành\r\nquyết định xử phạt vi phạm hành chính
\r\n\r\na) Các chức danh của cơ quan Thanh tra đường bộ xử\r\nphạt vi phạm hành chính, tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\r\nthuộc thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật về xử\r\nphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và các nội dung liên\r\nquan của Quy định này;
\r\n\r\nb) Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã xử\r\nphạt vi phạm hành chính, tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\r\nthuộc thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật về xử\r\nphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, lĩnh vực giao thông đường bộ và\r\ncác nội dung liên quan của Quy định này;
\r\n\r\nc) Cơ quan Công an xử phạt vi phạm hành chính và tổ\r\nchức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền đối với\r\ncác vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên đất dành cho đường bộ\r\ntheo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao\r\nthông đường bộ và quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BCA ngày 21/6/2011 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công an.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 15. Trách nhiệm của Sở\r\nGiao thông vận tải
\r\n\r\n1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm\r\nquyền các văn bản hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện công tác quản lý, bảo vệ\r\nvà xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
\r\n\r\n2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản có\r\nliên quan đến việc chấp thuận đấu nối đường nhánh vào quốc lộ, đường tỉnh và\r\ncác nội dung có liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông.
\r\n\r\n3. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện và các đơn\r\nvị liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về\r\nquản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Phối hợp\r\nvới UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan giải tỏa các công trình nằm trong phạm\r\nvi hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi quản lý theo quy định pháp luật.
\r\n\r\n4. Cung cấp cho UBND cấp huyện các tài liệu liên\r\nquan đến quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh và quốc\r\nlộ được ủy thác quản lý, gồm các văn bản quy phạm pháp luật, quyết định\r\ncông bố cấp đường, quyết định điều chuyển các tuyến đường, tài liệu quản lý tuyến,\r\nquyết định phê duyệt, bổ sung quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa\r\nbàn tỉnh Nghệ An.
\r\n\r\n5. Chỉ đạo Ban quản lý bảo trì đường bộ và đơn vị\r\nquản lý đường bộ thực hiện nghiêm túc các quy định về tuần kiểm, tuần đường để\r\nkịp thời phát hiện các vi phạm trên đất dành cho đường bộ của các tuyến đường bộ\r\nđược giao quản lý; yêu cầu đình chỉ, chấm dứt ngay hành vi vi phạm và khắc phục\r\nhậu quả; kịp thời áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ theo quy định của pháp luật; bố trí nhân lực, thiết bị, phương\r\ntiện phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\r\ntheo quyết định của người có thẩm quyền.
\r\n\r\n6. Chỉ đạo Thanh tra Sở
\r\n\r\na) Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên\r\nngành giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb) Chủ trì công tác phối hợp với Ủy ban nhân dân địa\r\nphương, đơn vị quản lý đường bộ và các đơn vị liên quan xử lý kịp thời các vi\r\nphạm quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo trách\r\nnhiệm và thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 3 Điều 13 Quy\r\nđịnh này trên các tuyến đường được giao quản lý;
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ\r\nhoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất\r\ncủa đường bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giải tỏa. Trường hợp hành vi\r\nvi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý\r\ntheo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nd) Xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về quản\r\nlý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm\r\nvi quản lý.
\r\n\r\n7. Hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện công tác quản\r\nlý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường bộ được\r\ngiao quản lý; ban hành các biểu mẫu liên quan trong tổ chức thi hành Quy định\r\nnày.
\r\n\r\n8. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công,\r\nđình chỉ các hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ\r\ntrong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh được\r\ngiao quản lý.
\r\n\r\n9. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản\r\nlý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc xác định phạm vi đất của\r\nđường bộ và mốc lộ giới đối với hệ thống đường tỉnh, quốc lộ ủy thác quản\r\nlý.
\r\n\r\n10. Tổng hợp tình hình vi phạm hành lang an toàn đường\r\nbộ, tình hình vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng, xếp dỡ\r\nhàng hóa của phương tiện cơ giới đường bộ trên phạm vi toàn tỉnh và kết quả xử\r\nlý vi phạm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
\r\n\r\nĐiều 16. Trách nhiệm của Ban\r\nQuản lý khu kinh tế Đông Nam
\r\n\r\n1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật\r\nvề quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ được giao quản lý.
\r\n\r\n2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Nhà\r\nđầu tư kinh doanh hạ tầng trong Khu kinh tế Đông Nam, các Khu Công nghiệp Nghệ\r\nAn và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản\r\nlý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa các công trình trong\r\nphạm vi hành lang an toàn đường bộ được giao quản lý.
\r\n\r\n3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý và bảo vệ kết cấu hạ\r\ntầng giao thông đường bộ các tuyến đường được giao quản lý; xử lý theo trách\r\nnhiệm các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường\r\nbộ.
\r\n\r\n4. Phối hợp với chính quyền địa phương và các đơn vị\r\nliên quan xử lý kịp thời các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ vi phạm\r\ncông trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất của đường bộ gửi Ủy ban\r\nnhân dân cấp huyện đề nghị xử lý vi phạm hành chính và tổ chức giải tỏa. Trường\r\nhợp hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm\r\nquyền xử lý theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n6. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản\r\nlý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến\r\nđường được giao quản lý.
\r\n\r\n7. Tổng hợp tình hình vi phạm hành lang an toàn đường\r\nbộ, tình hình vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng, xếp dỡ\r\nhàng hóa của phương tiện cơ giới đường bộ trên các tuyến đường được giao quản\r\nlý; báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình vi phạm và kết quả xử lý vi phạm.
\r\n\r\nĐiều 17. Trách nhiệm của Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện
\r\n\r\n1. Tổ chức quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ theo phân cấp; chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và Ủy\r\nban nhân dân cấp xã phối hợp các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan thực hiện\r\ncác biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn.
\r\n\r\n2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên\r\nđịa bàn các quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ.
\r\n\r\n3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan\r\nchuyên môn trực thuộc thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ.
\r\n\r\n4. Chủ trì, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện\r\nkế hoạch giải tỏa vi phạm, lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ; xử lý\r\nthu hồi đất của đường bộ đã đền bù, giải tỏa theo quy định để bàn giao cho\r\ncơ quan quản lý đường bộ; ngăn chặn và chấm dứt tình trạng tái lấn chiếm, sử dụng\r\ntrái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ.
\r\n\r\n5. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành\r\nlang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật. Khi xây dựng quy hoạch, kế\r\nhoạch sử dụng đất trên địa bàn có liên quan các tuyến quốc lộ, đường tỉnh phải\r\nđảm bảo tuân thủ quy định về đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ, lấy\r\ný kiến của cơ quan quản lý đường bộ; chấp hành nghiêm các quy định về quy hoạch,\r\nxây dựng đường gom, hệ thống thoát nước cho đường bộ; không được cấp quyền sử dụng\r\nđất thuộc phạm vi đất dành cho lối thoát nước ra sông, ao, hồ, kênh, mương và hệ\r\nthống tiêu thoát nước của đường bộ.
\r\n\r\n6. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công,\r\nđình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ\r\ntrong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường\r\nđược giao quản lý.
\r\n\r\n7. Thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực\r\nhiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn đối với hoạt động của phương tiện\r\ncơ giới đường bộ, hoạt động khai thác khoáng sản; có biện pháp để ngăn chặn xử\r\nlý tình trạng vi phạm quy định về tải trọng, kích thước thành thùng, xếp dỡ\r\nhàng hóa của phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn và kịp thời báo cáo để\r\ncơ quan chức năng xử lý.
\r\n\r\n8. Tiếp nhận, quản lý bảo trì, khai thác sử dụng hệ\r\nthống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, điện chiếu sáng trên các tuyến đường\r\nsau khi được đầu tư xây dựng hoàn thành.
\r\n\r\n9. Tổ chức cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường\r\nhuyện, đường đô thị thuộc phạm vi quản lý; xác nhận việc bàn giao mốc xác định\r\nphạm vi đất của đường bộ, mốc lộ giới giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản\r\nlý đường bộ, đơn vị quản lý đường bộ.
\r\n\r\n10. Chỉ đạo UBND cấp xã
\r\n\r\na) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng thực\r\nhiện chỉnh lý biến động đất đai đối với đất của các cá nhân, tổ chức có liên\r\nquan đến phạm vi đất dành cho đường bộ, nhất là phần diện tích đất dành cho đường\r\nbộ đã có quyết định thu hồi đất;
\r\n\r\nb) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ\r\ncác tuyến đường huyện, đường đô thị, đường xã, đường giao thông nông thôn phát\r\nhiện và xử lý kịp thời vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
\r\n\r\n11. Xử lý kịp thời vi phạm hành chính theo thẩm quyền\r\nđối với các vụ việc vi phạm trên đất của đường bộ các tuyến quốc lộ, đường tỉnh\r\nđi qua địa bàn (mà diện tích đất đó chưa được thu hồi, bàn giao cho cơ quan quản\r\nlý đường bộ) do cơ quan quản lý đường bộ, thanh tra đường bộ, đơn vị quản lý đường\r\nbộ hoặc do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến xử phạt theo thẩm quyền quy định.
\r\n\r\n12. Xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với\r\ncác vi phạm hành lang an toàn đường bộ đối với tất cả các tuyến quốc lộ, đường\r\ntỉnh, đường huyện và đường đô thị thuộc địa bàn quản lý và các trường hợp vi phạm\r\nquy định tại điểm b, khoản 3 Điều 13 Quy định này.
\r\n\r\n13. Bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện quản lý\r\nvà bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường huyện, đường\r\nđô thị.
\r\n\r\nĐiều 18. Trách nhiệm của Ủy\r\nban nhân dân cấp xã
\r\n\r\n1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về bảo vệ kết\r\ncấu hạ tầng giao thông đường bộ đến người dân và các tổ chức trên địa bàn; tổ\r\nchức quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn; tham\r\ngia tích cực công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối\r\nvới các tuyến quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn. Phối hợp với đơn vị quản lý đường\r\nbộ phát hiện các vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đối với tất cả các tuyến quốc\r\nlộ, đường tỉnh trên địa bàn.
\r\n\r\n2. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành\r\nlang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và quản lý, bảo vệ\r\nmốc lộ giới, mốc xác định phạm vi đất của đường bộ.
\r\n\r\n3. Thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn về hoạt\r\nđộng của phương tiện cơ giới đường bộ, hoạt động khai thác khoáng sản; thực hiện\r\nbiện pháp phù hợp để ngăn chặn xử lý các vi phạm quy định về tải trọng, kích\r\nthước, xếp dỡ hàng hóa lên phương tiện trên địa bàn và kịp thời báo cáo để cơ quan\r\nchức năng xử lý.
\r\n\r\n4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị chức năng\r\nthực hiện các biện pháp ngăn chặn vi phạm công trình đường bộ, đất của đường bộ,\r\nhành lang an toàn đường bộ gồm: Gửi thông báo về việc vi phạm kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý; vận động người\r\nvi phạm tự tháo dỡ các vi phạm; cử lực lượng bảo đảm an ninh trật tự, bảo đảm\r\nan toàn để đơn vị quản lý đường bộ thực hiện khôi phục lại tình trạng ban đầu của\r\nkết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị thay đổi do vi phạm gây ra (bảo trì, bảo\r\ndưỡng thường xuyên; khơi thông công trình thoát nước bị san lấp, làm tắc dòng\r\nchảy; rào chắn các điểm đấu nối trái phép vào quốc lộ, đường tỉnh; cào bóc các\r\nlớp đất, đá, bê tông để hạ thấp mặt bằng bảo đảm thoát nước mặt đường...).
\r\n\r\n5. Tiếp nhận và xử lý kịp thời hồ sơ vi phạm kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ, thanh tra đường bộ,\r\nđơn vị quản lý đường bộ cung cấp; kịp thời xử lý vi phạm hành chính theo thẩm\r\nquyền đối với các vụ việc vi phạm trên đất của đường bộ các tuyến quốc lộ, đường\r\ntỉnh đi qua địa bàn (mà diện tích đất đó chưa được thu hồi, bàn giao cho cơ\r\nquan quản lý đường bộ).
\r\n\r\n6. Phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm hành chính\r\ntheo thẩm quyền đối với các vi phạm xảy ra trên đất hành lang an toàn đường bộ;\r\nchuyển hồ sơ và đề nghị UBND cấp huyện xử lý các vụ việc vượt quá thẩm quyền.
\r\n\r\n7. Bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện việc quản\r\nlý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn xã; cắm mốc lộ giới\r\nđối với đường xã.
\r\n\r\nĐiều 19. Trách nhiệm của các\r\nđơn vị quản lý đường bộ
\r\n\r\n1. Thực hiện các trách nhiệm được quy định tại Điều\r\n30 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT; phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm kết cấu\r\nhạ tầng giao thông đường bộ; phối hợp với cơ quan quản lý, sử dụng công trình\r\nđường bộ, Tuần kiểm đường bộ thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 4 và\r\nĐiều 5 Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT; lập hồ sơ các vụ việc vi phạm về bảo vệ kết\r\ncấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc tuyến đường được giao quản lý gửi cơ quan\r\nchức năng kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ, Thanh tra\r\nđường bộ và chính quyền địa phương thực hiện giải tỏa công trình lấn chiếm, sử\r\ndụng trái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ.
\r\n\r\n3. Báo cáo cơ quan quản lý đường bộ và các đơn vị\r\nliên quan về công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ theo định kỳ\r\nhàng tháng, quý, đột xuất.
\r\n\r\n4. Kiểm tra, theo dõi, giám sát công tác thi công\r\ntheo Giấy phép thi công công trình đấu nối, công trình thiết yếu, xây dựng\r\ntrong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tham gia nghiệm thu\r\ncông tác hoàn trả hạng mục công trình đường bộ.
\r\n\r\n5. Cung cấp cho UBND cấp xã các tài liệu liên quan\r\nđến công tác quản lý đường bộ đối với từng tuyến (quyết định công bố cấp đường,\r\nquyết định điều chuyển tuyến đường, bình đồ duỗi thẳng và các tài liệu khác có\r\nliên quan).
\r\n\r\n6. Thực hiện các công việc về bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ theo chức năng, nhiệm vụ trên các tuyến được giao quản lý;\r\nhuy động phương tiện, thiết bị, nhân công phối hợp với chính quyền địa phương cấp\r\nxã, các lực lượng chức năng tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm\r\nhành chính đối với các vụ việc xảy ra trên đất dành cho đường bộ.
\r\n\r\nĐiều 20. Trách nhiệm của các sở,\r\nban, ngành liên quan
\r\n\r\n1. Công an tỉnh
\r\n\r\na) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, chỉ đạo\r\ncác phòng nghiệp vụ có liên quan, các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác kiểm\r\ntra, xử lý các vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định\r\ntại Thông tư số 39/2011/TT-BCA ngày 21/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an;
\r\n\r\nb) Chỉ đạo các đơn vị, Công an cấp huyện, cấp xã bố\r\ntrí lực lượng cảnh sát bảo đảm an ninh trật tự, an toàn trong quá trình thi\r\nhành quyết định cưỡng chế chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong\r\nlĩnh vực giao thông đường bộ theo quyết định cưỡng chế của người có thẩm quyền\r\nkhi được yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 88 Luật Xử lý vi phạm\r\nhành chính năm 2012.
\r\n\r\n2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\nLấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý đường bộ\r\nvề phương án đấu nối, đất thoát nước của đường bộ, đường sắt và quy định liên\r\nquan hành lang an toàn giao thông trước khi trình cấp có thẩm quyền chấp thuận\r\nchủ trương đầu tư.
\r\n\r\n3. Sở Xây dựng
\r\n\r\na) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra kết quả thực hiện của\r\ncác địa phương trong công tác quản lý trật tự xây dựng (cấp phép xây dựng; lập\r\nquy hoạch các khu công nghiệp ngoài Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An; khu đô thị,\r\nkhu chung cư, nhà ở...) đảm bảo hành lang an toàn đường bộ;
\r\n\r\nb) Các dự án, công trình xây dựng có vị trí quy hoạch\r\ndọc hai bên quốc lộ, đường tỉnh, trong quá trình thẩm định quy hoạch, cơ quan\r\nchủ trì thẩm định phải lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý đường bộ về\r\nphương án đấu nối, đất thoát nước của đường bộ và quy định liên quan hành lang an\r\ntoàn đường bộ trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng.
\r\n\r\n4. Sở Công thương
\r\n\r\nChỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng các dự án, công\r\ntrình công nghiệp, dịch vụ thương mại thuộc thẩm quyền quản lý hai bên đường bộ\r\nđảm bảo các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.\r\nPhối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban QLKKT Đông Nam, Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\ngiải quyết việc chấp hành các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ.
\r\n\r\n5. Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\na) Tuyên truyền, hướng dẫn các chủ mỏ khai thác\r\nkhoáng sản lắp đặt trạm cân để kiểm soát tải trọng phương tiện hoạt động trên\r\nđường bộ; yêu cầu các chủ mỏ chịu trách nhiệm hoàn trả, sửa chữa các công trình\r\ngiao thông do quá trình khai thác, vận chuyển khoáng sản gây ra trong Báo cáo\r\nđánh giá tác động môi trường khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn\r\ncác đơn vị liên quan lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo quy\r\nđịnh về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn đường bộ;
\r\n\r\nb) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\ntrong công tác đăng ký, chỉnh lý biến động đất đai, thu hồi đất dành cho đường\r\nbộ, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định.
\r\n\r\n6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\nCó giải pháp đảm bảo bền vững công trình thủy lợi,\r\nđê điều và các công trình giao thông trong trường hợp công trình đê kết hợp\r\ncông trình giao thông; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường\r\nbộ để canh tác nông nghiệp, đảm bảo an toàn công trình giao thông và các quy định\r\nkhác có liên quan; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý KKT Đông\r\nNam, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống\r\ncông trình thủy lợi liên quan đến công trình giao thông.
\r\n\r\n7. Sở Tài chính
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản\r\nlý KKT Đông Nam, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố\r\ntrí kinh phí thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường\r\nbộ; kiểm tra việc sử dụng kinh phí, quyết toán kinh phí theo quy định.
\r\n\r\n8. Các Sở: Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền\r\nthông
\r\n\r\nPhối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các\r\nđơn vị xây dựng công trình thuộc lĩnh vực của ngành đảm bảo quy định về quản lý\r\nvà bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
\r\n\r\n9. Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An, Báo Nghệ\r\nAn, Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã
\r\n\r\nTăng cường phổ biến, tuyên truyền quy định về quản\r\nlý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thông tin kịp thời việc chấp\r\nhành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các\r\ntổ chức, cá nhân trên địa bàn.
\r\n\r\n10. Các sở, ban, ngành có liên quan
\r\n\r\nCăn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực\r\nhiện các nội dung liên quan đến công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ.
\r\n\r\nĐiều 21. Trách nhiệm của chủ đầu\r\ntư, chủ sử dụng công trình thiết yếu
\r\n\r\n1. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người\r\nđược giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu:
\r\n\r\na) Kiểm tra, giám sát, chịu trách nhiệm về chất lượng\r\nthi công công trình thiết yếu, các ảnh hưởng đến an toàn giao thông, độ bền vững\r\nkết cấu của công trình thiết yếu;
\r\n\r\nb) Sửa chữa, hoàn trả nguyên trạng và bảo hành chất\r\nlượng các công trình đường bộ bị ảnh hưởng do việc thi công công trình thiết yếu\r\ntrong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; khắc phục kịp thời\r\ncác sự cố, hư hỏng hạng mục hoàn trả công trình đường bộ do lỗi thi công hoàn\r\ntrả khi có thông báo của cơ quan quản lý đường bộ; chịu trách nhiệm bảo hành chất\r\nlượng công tác hoàn trả hạng mục công trình đường bộ theo quy định là 12\r\ntháng;
\r\n\r\nc) Nộp hồ sơ hoàn thành công trình đến cơ quan cấp\r\nphép thi công làm cơ sở để xác nhận hết bảo hành hạng mục hoàn trả công trình\r\nđường bộ; lưu trữ, bổ sung, cập nhật vào hồ sơ quản lý tuyến đường;
\r\n\r\nd) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra\r\ntai nạn giao thông khi thi công công trình thiết yếu;
\r\n\r\nđ) Xử lý đối với các công trình thiết yếu bị sự cố:\r\nKhi xẩy ra sự cố công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao\r\nthông đường bộ, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng\r\ncông trình thiết yếu phải có trách nhiệm khắc phục ngay sự cố và thực hiện đầy\r\nđủ các quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp không khắc phục kịp thời\r\ngây ảnh hưởng đến giao thông đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ tổ chức khắc phục\r\nđể đảm bảo giao thông thông suốt và an toàn; chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người\r\nđược giao quản lý, sử dụng công trình thiết yếu phải chịu trách nhiệm trước cấp\r\nthẩm quyền và phải hoàn trả kinh phí khắc phục sự cố cho cơ quan quản lý đường\r\nbộ;
\r\n\r\ne) Công trình thiết yếu được chấp thuận xây dựng và\r\ncấp phép thi công, phải di chuyển kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường\r\nbộ có thẩm quyền mà không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển; chủ đầu tư hoặc chủ\r\nsử dụng công trình thiết yếu chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến việc xây dựng,\r\ndi chuyển công trình thiết yếu.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của chủ sở hữu, khai thác công trình\r\nthiết yếu
\r\n\r\na) Quản lý, bảo trì công trình theo quy định, đảm bảo\r\nan toàn công trình.
\r\n\r\nb) Không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an\r\ntoàn công trình đường bộ, các công trình xung quanh và công tác bảo trì công\r\ntrình đường bộ trong quá trình khai thác, sử dụng;
\r\n\r\nc) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra\r\ntai nạn khi thực hiện việc bảo dưỡng công trình thiết yếu;
\r\n\r\nd) Thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép thi công\r\nkhi sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất công trình thiết yếu nếu ảnh hưởng đến\r\nan toàn giao thông, bền vững công trình đường bộ, theo quy định tại Điều 8 Quy\r\nđịnh này.
\r\n\r\nĐiều 22. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan
\r\n\r\n1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành các\r\nquy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phát hiện và\r\nthông báo kịp thời đến cơ quan quản lý đường bộ, đơn vị quản lý đường bộ hoặc\r\ncơ quan có thẩm quyền nơi gần nhất các hành vi vi phạm về quản lý và bảo vệ kết\r\ncấu hạ tầng giao thông đường bộ.
\r\n\r\n2. Các cơ quan đoàn thể chính trị, xã hội trên địa\r\nbàn tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan hữu quan tuyên truyền,\r\nvận động chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng\r\ngiao thông đường bộ.
\r\n\r\n3. Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình đường chuyên\r\ndùng chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ\r\nchuyên dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn\r\nchiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn\r\nbản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
\r\n\r\n2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng\r\nmắc hoặc chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để\r\ntổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi phù hợp./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An đang được cập nhật.
Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 47/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Hồng Vinh |
Ngày ban hành | 2022-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |