ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1569/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2019, Văn bản số 1867/SGTVT-KCHT ngày 24 tháng 9 năm 2019 và Báo cáo thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp tại Văn bản số 159/BC-STP ngày 02 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Như điều 2; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2019/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy định này quy định về công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương, bao gồm: Đặt tên, số hiệu đường địa phương; Quản lý, sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương; Đấu nối đường nhánh vào đường địa phương; Trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
ĐẶT TÊN, SỐ HIỆU ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Nguyên tắc, cách đặt tên, số hiệu đường địa phương theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều 40 Luật Giao thông đường bộ năm 2008; Quy định tại các Điều 3, 4 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP) và quy định tại các Điều 33, 34 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP (sau đây gọi là Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT).
3. Số hiệu đường tỉnh được đặt như sau: “ĐT.x”. Trong đó:
- “x” là mã số đường tỉnh theo quy định tại Điều 34 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
4. Số hiệu đường huyện được đặt như sau: “ĐH.x”. Trong đó:
- “x” là mã số của huyện, là chữ số tự nhiên được quy định cho các huyện trên địa bàn tỉnh theo bảng dưới đây:
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Số hiệu |
1 |
01-10 | |
2 |
11-20 | |
3 |
21-30 | |
4 |
31-40 | |
5 |
41-50 | |
6 |
51-60 | |
7 |
61-70 |
5. Số hiệu đường đô thị được đặt như sau: “ĐĐT.x”. Trong đó:
- “x” là số thứ tự của các tuyến đường đô thị thuộc thành phố, phường, thị trấn gồm 2 chữ số tự nhiên từ 01 đến 99.
Tên đường xã được đặt như sau: Đường “A”. Trong đó “A” là tên đường được đặt theo địa danh hoặc theo tập quán.
1. Cơ quan có thẩm quyền đặt số hiệu đường địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và quy định tại các Điều 33, 34 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT thì có thẩm quyền điều chỉnh số hiệu đường địa phương.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Sở Giao thông vận tải tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung trong quản lý, sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương; Tổ chức thực hiện công tác quản lý các tuyến đường tỉnh, đường vành đai đô thị Vĩnh Phúc, các tuyến đường qua địa bàn 02 huyện, thành phố trở lên và thực hiện quản lý các công trình giao thông khác do UBND tỉnh giao.
3. UBND cấp huyện thực hiện quản lý hệ thống đường huyện trên địa bàn; Chịu sự chỉ đạo, thanh kiểm tra chuyên ngành của Sở Giao thông vận tải; Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện quản lý các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị trên địa bàn.
5. Hệ thống đường chuyên dùng do chủ đầu tư đường chuyên dùng thực hiện quản lý theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 48 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể như sau:
b) Nhà đầu tư khu đô thị, khu nhà ở thực hiện quản lý đối với hệ thống đường trong khu đô thị, khu nhà ở khi chưa được chuyển giao cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng và gia hạn chấp thuận, cấp phép thi công xây dựng: Công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời, công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương là cơ quan được giao quản lý tuyến đường theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 của Quy định này.
ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh bao gồm:
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, đấu nối trực tiếp từ các công trình đơn lẻ;
d) Đường gom, đường nối từ đường gom.
3. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đang khai thác
6. Đấu nối đường gom vào đường tỉnh
b) Trường hợp đặc biệt do điều kiện địa hình, địa vật khó khăn hoặc không đủ quỹ đất, có thể xem xét cho phép một phần đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ. UBND tỉnh xem xét, chấp thuận đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ trên cơ sở đề xuất của Sở Giao thông vận tải.
8. Đối với công trình nhà ở được xây dựng mới (hoặc các khu dân cư mới) không được phép đấu nối trực tiếp vào đường tỉnh mà phải thông qua đường nhánh và đường gom theo quy hoạch được phê duyệt.
1. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép thi công và gia hạn chấp thuận, cấp phép thi công nút giao đường nhánh đấu nối vào hệ thống đường địa phương là cơ quan được giao quản lý tuyến đường theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 của Quy định này.
3. Việc đấu nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường địa phương đang khai thác thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 28 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương; Tổ chức thực hiện công tác quản lý các tuyến đường được giao tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch giải tỏa, xử lý các vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ trên các tuyến đường được giao quản lý; Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận tải thanh kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương.
5. Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh bố trí kinh phí quản lý bảo trì đường bộ, giải tỏa hành lang đường bộ, phòng chống khắc phục thiên tai, bão lũ xảy ra trên hệ thống đường địa phương.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương khi thẩm định và cấp giấy chứng nhận đầu tư.
4. Sở Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền phù hợp với quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Hướng dẫn quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ; Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Lấy ý kiến của Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền về nội dung đấu nối, xây dựng đường gom, rãnh thoát nước, các công trình thiết yếu trước khi trình duyệt các quy hoạch, dự án xây dựng liên quan đến phạm vi đất dành cho đường bộ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong quá trình thẩm định hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Yêu cầu các doanh nghiệp khai thác mỏ khoáng sản ký cam kết xếp hàng hóa lên xe đúng tải trọng quy định.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Phúc, Báo Vĩnh Phúc; Đài truyền thanh ở cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm đăng tải và thường xuyên phổ biến, tuyên truyền Quy định này; Thông tin rộng rãi, kịp thời các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt và các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý tại các khoản 2, 3 Điều 5 của Quy định này; Đảm bảo kinh phí bảo trì và đầu tư xây dựng các công trình được giao quản lý; Quản lý việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật, xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ, công trình đường bộ theo thẩm quyền.
3. Bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, tái lấn chiếm, cưỡng chế giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường bộ; huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khắc phục thiên tai, bão lũ xảy ra trên các tuyến đường thuộc địa bàn quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải kiểm tra, hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này; Đảm bảo kinh phí bảo trì và đầu tư xây dựng các công trình được giao quản lý; Quản lý việc sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ theo thẩm quyền.
3. Chấp hành sự chỉ đạo của UBND cấp trên và hướng dẫn của các ngành chức năng về công tác bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ; Phối hợp với các địa phương khác và các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết vi phạm xảy ra tại các địa bàn giáp ranh; Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng.
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ; Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của Thanh tra Sở Giao thông vận tải, cơ quan quản lý đường bộ và chính quyền địa phương về việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ.
3. Không tự ý xây dựng mới hoặc cơi nới, cải tạo nhà cửa hay bất kỳ công trình nào khác nằm trong hành lang an toàn đường bộ; Không lấn chiếm lề, lòng đường làm nơi họp chợ, để nông, lâm, hải sản, vật liệu xây dựng hoặc làm nơi sản xuất, kinh doanh các dịch vụ khác; Không tự ý tháo dỡ, di chuyển hoặc làm hư hỏng, mất tác dụng của công trình đường bộ.
1. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về chấp thuận điểm đấu nối, chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công theo Quy định này.
3. Tháo dỡ, di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, không yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, kinh phí liên quan.
1. Thực hiện đầy đủ các quy định tại Điều 30 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT; thường xuyên tuần tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, sử dụng trái phép đất của đường bộ; Phối hợp với chính quyền địa phương tiến hành lập biên bản vi phạm, yêu cầu dừng ngay các hành vi vi phạm, nếu cần thiết, phải áp dụng các biện pháp tạm thời nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ; Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND cấp huyện, UBND cấp xã kịp thời để xử lý.
3. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu công tác thi công hoàn trả hạng mục công trình đường bộ của chủ đầu tư công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương được xem xét khen thưởng hoặc bị xử lý vi phạm, kỷ luật theo quy định pháp luật.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm bàn giao toàn bộ các tuyến đường đô thị đang quản lý trên địa bàn thành phố Phúc Yên, thành phố Vĩnh Yên không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này cho UBND thành phố Phúc Yên, thành phố Vĩnh Yên thực hiện quản lý.
Từ khóa: Quyết định 45/2019/QĐ-UBND, Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND, Quyết định 45/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh Phúc, Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh Phúc, Quyết định 45 2019 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Phúc, 45/2019/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đang được cập nhật.
Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Số hiệu | 45/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Khước |
Ngày ban hành | 2019-10-04 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-15 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |