ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2018/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 20 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 1481/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 8 năm 2018); Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp (tại Văn bản số 43/BCTĐ-STP ngày 27 tháng 8 năm 2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2018; thay thế Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên các tuyến đường thủy nội địa địa phương, tỉnh Hà Nam
- Văn phòng Chính phủ, Bộ GTVT (để b/c); | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG, PHẠM VI BẢO VỆ KÈ, ĐẬP GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH HÀ NAM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên các tuyến đường thủy nội địa địa phương, tỉnh Hà Nam gồm:
2. Các công trình phục vụ cho giao thông đường thủy nội địa địa phương như: Kè, đập giao thông.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành; đơn vị quản lý đường thủy nội địa; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân và các chủ phương tiện tàu thuyền lưu thông trên các tuyến đường thủy nội địa địa phương, tỉnh Hà Nam;
Các thông số luồng chạy tàu thuyền.
Stt | Tên sông | Luồng chạy tàu thuyền | Chiều dài tuyến sông (Km) | Chiều rộng sông trung bình (m) | Độ sâu luồng trung bình (m) | Chiều rộng luồng (m) | Hành lang bảo vệ luồng mỗi bên (m) | Cấp kỹ thuật |
1 | Sông Châu Giang | Từ đập Quan Trung đến đập Vĩnh Trụ | 5,0 | 110 | >2,8 | 33 | 15 | IV |
Từ đập Vĩnh Trụ đến Hữu Bị | 25,0 | 85 | >1,8 | 25 | 10 | V | ||
2 | Sông Nhuệ | Từ Duy Hải -Duy Tiên đến Phủ Lý | 18,0 | 58 | >1,8 | 25 | 10 | V |
3 | Sông Sắt | Từ Ngã ba An Bài đến Mỹ Đô-Bình Lục | 17,0 | 36 | >1,0 | 15 | 10 | VI |
4 | Sông Nông Giang | Trạm bơm Hoành Uyển đến Ngã ba Thụy Cơ-xã Trác Văn | 14,0 | 35 | >1,0 | 15 | 10 | VI |
1. Trường hợp luồng không sát bờ, phạm vi hành lang bảo vệ luồng từ mép luồng trở ra mỗi phía:
b) 10 m (mười mét) đối với các sông: Sông Nhuệ, Sông Sắt, Sông Nông Giang và sông Châu Giang đoạn từ đập Vĩnh Trụ đến Hữu Bị.
3. Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trùng với hành lang an toàn cầu đường bộ, cầu đường sắt thì phạm vi hành lang bảo vệ luồng được tính từ mép luồng tới mép bờ tự nhiên và thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ hành lang an toàn cầu đường bộ, cầu đường sắt.
5. Căn cứ vào đặc điểm từng tuyến đường thủy nội địa địa phương và khu vực, cơ quan quản lý đường thủy nội địa chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định cụ thể mép bờ tự nhiên phục vụ công tác bảo vệ công trình đường thủy nội địa.
7. Khi hành lang luồng thay đổi, đơn vị quản lý đường thủy nội địa phải thông báo và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hoạt động thủy sản hoặc các hoạt động khác phải di chuyển, thu hẹp hoặc thanh thải vật chướng ngại do họ gây ra trên luồng mới.
1. Phạm vi bảo vệ kè giao thông được quy định như sau:
b) Đối với kè mỏ hàn, bao gồm cụm kè, kè đơn được tính từ chân kè về hai phía thượng lưu và hạ lưu, mỗi phía 50 mét; từ gốc kè trở vào phía bờ 50 mét; từ chân đầu kè trở ra phía luồng 20 mét.
3. Trong phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
b) Neo, buộc phương tiện;
Điều 6. Mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
1. Sở Giao thông vận tải
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật các quy định về giao thông đường thủy nội địa, phạm vi hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông và các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường thủy nội địa xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên các tuyến đường thủy nội địa địa phương, phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện cưỡng chế, giải tỏa các trường hợp vi phạm.
Tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong xử lý, cưỡng chế, giải tỏa các vi phạm theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch xây dựng các công trình liên quan theo thẩm quyền trên cơ sở không vi phạm các quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên tuyến đường thủy nội địa địa phương đảm bảo theo quy định hiện hành.
a) Phối hợp quản lý các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh kết hợp với quản lý khai thác công trình thủy lợi, công trình phòng chống thiên tai.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
4. Quản lý việc sử dụng vùng đất, vùng nước trong và ngoài hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông theo quy định của pháp luật, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ luồng.
1. Thường xuyên thực hiện công tác quản lý và bảo vệ hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn quản lý. Phối hợp với đơn vị quản lý đường thủy, Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm kịp thời theo thẩm quyền các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông.
3. Huy động lực lượng tham gia công tác giải tỏa, cưỡng chế vi phạm hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông theo kế hoạch.
5. Tiếp nhận quản lý và bảo vệ mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, kè, đập giao thông.
1. Đơn vị quản lý đường thủy nội địa có trách nhiệm chính trong công tác quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông thuộc các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên tuần tra, kiểm tra, phát hiện kịp thời các hành vi xâm phạm công trình đường thủy nội địa, các hành vi lấn chiếm và sử dụng trái phép hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông, các công trình thi công trên đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn giao thông.
File gốc của Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, tỉnh Hà Nam đang được cập nhật.
Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ luồng, phạm vi bảo vệ kè, đập giao thông trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, tỉnh Hà Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 42/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành | 2018-11-20 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |