ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3507/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 4002/QĐ-BGTVT ngày 06/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương hướng, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2015, định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2157/TTr-SGTVT ngày 24/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp định hướng phát triển giao thông vận tải cả nước và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Coi trọng phát triển hệ thống giao thông theo hướng đồng bộ, hiện đại đảm bảo phát triển bền vững, nâng cấp các công trình hiện có đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và coi trọng công tác bảo trì.
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức ODA, FDI, BOT, BT, PPP; đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn để phát triển giao thông vận tải.
2. Mục tiêu phát triển
Đến năm 2020, khối lượng vận chuyển hành khách bình quân đạt 40,3 triệu lượt hành khách/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 5,6%/năm. Khối lượng vận chuyển hàng hóa bình quân đạt 33,2 triệu tấn/ năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 13,5%/năm.
b. Về kết cấu hạ tầng giao thông
- Đường bộ: Từng bước đầu tư nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống Quốc lộ, Tỉnh lộ và mở mới một số tuyến cần thiết; xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc; hệ thống cầu, cống trên mạng lưới đường đồng bộ với cấp đường; hoàn thiện mạng lưới đường giao thông nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới phù hợp với Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam; chú trọng công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tăng cường nguồn vốn bảo trì hệ thống đường GTNT.
- Đường sắt: nâng cấp tuyến đường sắt Bắc - Nam theo hướng hiện đại hóa. Xây dựng một số ga đường sắt theo hướng là các trung tâm trung chuyển hành khách và hàng hóa chất lượng cao, khối lượng lớn.
- Hàng không: nâng cấp, mở rộng cảng hàng không Phù Cát đạt tiêu chuẩn sân bay Quốc tế cấp 2.
- Giao thông nông thôn: phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn phù hợp Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam.
1. Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện vận tải
Quy hoạch đến năm 2020, hình thành 06 tuyến vận tải phục vụ đối ngoại và xuất nhập khẩu; Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh thực hiện theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015 của Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ; hình thành 06 tuyến chính vận tải hành khách và hàng hóa nội tỉnh.
- Đảm bảo kết nối từ thành phố Quy Nhơn đi đến tất cả trung tâm các huyện, thị xã, có thể kéo dài tới các cụm xã, xã có nhu cầu vận tải lớn.
- Bổ sung tuyến xe buýt chuyên tuyến kết nối Cảng hàng không Phù Cát với trung tâm thành phố Quy Nhơn.
Vận tải hành khách công cộng bằng taxi đến năm 2020: khối lượng VCHK đạt trên 1,6 triệu lượt HK và trên 400 phương tiện.
(Chi tiết theo Phụ lục số 1)
- Đường bộ: phát triển phương tiện vận tải cơ giới phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn và môi trường, phù hợp với chủng loại hàng hóa và đối tượng hành khách. Đến năm 2020 có khoảng 31.000 xe ô tô; trong đó ô tô con 9.100 chiếc, ô tô khách 2.300 chiếc, ô tô tải 18.300 chiếc, ô tô khác 1.300 chiếc.
- Đường biển: khuyến khích phát triển đội tàu viễn dương, đối với các tuyến viễn dương sử dụng tàu hàng tổng hợp cỡ 30.000 ¸ 50.000 DWT, tàu dầu 30.000 ¸ 50.000 DWT, tàu container 1.500 ¸ 3.000 TEU. Đối với tuyến nội địa đội tàu hàng rời, hàng bách hóa sử dụng cỡ tàu từ 1.000 ¸ 10.000 DWT, tàu container 200 ¸ 1.000 TEU.
a. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Tuân thủ theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013, đồng thời đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
+ Quốc lộ 1D: đoạn qua địa bàn tỉnh dài 21,6 km. Quy hoạch đến năm 2020 duy tu giữ cấp III, 2 làn xe. Đoạn đi trong thành phố từ bến xe Trung tâm Quy Nhơn đến ngã 3 Phú Tài nâng cấp, mở rộng theo quy hoạch đường đô thị, 4 làn xe (lộ giới 40m).
+ Quốc lộ 19B: đoạn qua địa bàn tỉnh dài 60km, quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, đồng bằng. Định hướng đến 2030 nâng cấp đoạn từ giao QL 1 đến thị trấn Phú Phong theo tiêu chuẩn đường đô thị, 4 làn xe. Kéo dài tuyến lên đến huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai.
+ Đường bộ ven biển: đoạn qua địa bàn tỉnh dài 130,87 km, quy hoạch đến năm 2020 theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 129/QĐ-TTg ngày 18/1/2010, hướng tuyến chi tiết được chia làm 3 đoạn tuyến chính như sau: đoạn Tam Quan - Nhơn Hội dài 103,77 km, quy mô cấp III; đoạn Nhơn Hội - Kho xăng dầu Phú Hòa (hướng tuyến như sau từ Nhơn Hội - cầu Thị Nại - QL19 - Đường Vành đai TP. Quy Nhơn - ngã ba Ông Thọ - kho xăng dầu Phú Hòa) dài 12,1 km theo tiêu chuẩn đường đô thị; đoạn kho xăng dầu Phú Hòa - ranh giới Bình Định, Phú Yên dài khoảng 15,0 km, quy mô đường cấp III.
Quy hoạch phát triển hệ thống đường tỉnh đến năm 2020 gồm có 14 tuyến, với tổng chiều dài 628,1km (duy tu, giữ cấp 03 tuyến; nâng cấp, cải tạo 09 tuyến; xây dựng mới 02 tuyến), trong đó: nâng cấp 380,1km; xây dựng mới 183,9km; giữ cấp 64,1km.
(Chi tiết theo Phụ lục số 02)
Để tăng cường kết nối giữa ba trục dọc là Quốc lộ 1, đường tỉnh 639B và tuyến đường bộ ven biển nhằm phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng được nhu cầu vận tải, đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh.
(Chi tiết theo Phụ lục số 02)
+ Xây dựng mạng lưới giao thông đô thị phù hợp với quy hoạch đô thị.
+ Dành quỹ đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình ngầm và trồng cây xanh,...
- Giao thông nông thôn
Định hướng đến năm 2030, 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại A trở lên và tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng. Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
+ Xây dựng mới cầu Thị Nại 2, rộng 15m tương tự với cầu Thị Nại 1 đã xây dựng.
+ Xây dựng cầu Thị Nại 4, quy mô 4 làn xe từ Khu kinh tế Nhơn Hội kết nối với xã Phước Hòa và thị xã An Nhơn.
+ Cầu Đề Gi: thuộc tuyến đường bộ ven biển (ĐT 639).
Đầu tư xây dựng các nút giao thông trong hệ thống đường giao thông của tỉnh nhằm giảm thiểu các điểm xung đột, va chạm, đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí nút. Việc quy hoạch và thiết kế các nút giao phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật: 22TCN 273-01 tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, TCVN 4054-05 đường ô tô - tiêu chuẩn thiết kế, TCXDVN đường đô thị - yêu cầu thiết kế, QCVN 41:2012/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
Nâng cấp các tuyến thủy nội địa chính đạt cấp kỹ thuật quy định; đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cảng bến thuyền du lịch ven đầm Thị Nại, phát triển các tuyến du lịch nội địa và quốc tế. Bố trí hệ thống phao tiêu báo hiệu, đảm bảo an toàn vận tải tuyến vận tải thủy nội địa Quy Nhơn - Nhơn Châu.
Hình thành một số bến vật liệu xây dựng trên sông Côn, sông Lại Giang, sông La Tinh, sông Hà Thanh, sông An Lão nhằm phục vụ nhu cầu của người dân.
- Các trạm dừng nghỉ, các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến quốc lộ
+ Các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định: thực hiện theo Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 6/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến quốc lộ.
Quy hoạch hệ thống bến xe khách đến năm 2020 tuân thủ theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 16/07/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới bến xe khách tỉnh Bình Định đến năm 2020. Tổng số 20 bến xe (trong đó gồm: 1 bến xe loại 1; 05 bến xe loại 2; 07 bến xe loại 3; 04 bến xe loại 4; 03 bến xe loại 6).
Quy hoạch đến năm 2020, xây dựng 5 bến xe hàng quy mô từ 3-5 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục số 03)
1. Dự kiến nhu cầu vốn xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
Giai đoạn 2021 - 2030 là 10.316 tỷ đồng, trong đó: đường tỉnh 8.264 tỷ đồng; đường khác 891 tỷ đồng; bến bãi đỗ xe là 211 tỷ đồng; đường đô thị 950 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 4)
Tổng diện tích đất dành cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến năm 2020 là 3.303 ha; đến năm 2030 là 3.737 ha (đã bao gồm hành lang an toàn đường bộ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010).
(Chi tiết theo Phụ lục số 5)
1. Cơ chế chính sách và giải pháp quản lý Nhà nước
Tăng cường công tác quản lý và dành phần vốn thích đáng cho bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
Mọi dự án xây dựng, nâng cấp phải thực hiện theo đúng quy hoạch được phê duyệt, tránh phá đi làm lại gây tốn kém cho Nhà nước và nhân dân.
Các quyết định đầu tư của các công trình giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh phải căn cứ vào quy hoạch phát triển hệ thống GTVT được Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt. Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý chất lượng công trình.
2. Cơ chế chính sách và giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển GTVT
Tăng cường huy động nguồn lực đất đai để phát triển.
3. Cơ chế chính sách và giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông
Nâng cao chất lượng công tác tổ chức giao thông, công tác phân luồng, phân làn, đặc biệt chú trọng đến bố trí các nút đèn tín hiệu giao thông hợp lý, đảm bảo hành lang an toàn giao thông.
Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới.
Tăng cường ứng dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ trong quản lý, xây dựng công trình giao thông nhằm theo kịp xu thế phát triển của thời đại, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng công trình.
Xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, khai thác GTVT. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ theo dõi đầu tư xây dựng công trình giao thông.
Nâng cao việc đào tạo ngành nghề trong giao thông vận tải đường bộ.
6. Cơ chế chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh; bổ sung Quyết định số 705/QĐ- UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Chi tiết | |
1 |
2. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu bến Quy Nhơn - Thị Nại với đường bộ trục dọc quốc gia đi phía Bắc tỉnh: đường Quy Nhơn - Nhơn Hội và QL 19 (mới). 4. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu bến Nhơn Hội với đường bộ trục dọc quốc gia: gồm 2 nhánh là nhánh cầu Thị Nại - QL 19 (mới) và QL 19B. 6. Tuyến vận tải đường sắt hình thành trên cơ sở tuyến đường sắt Bắc-Nam. | ||
2 |
2. Tuyến vận tải hàng hóa Đông - Tây: là tuyến có chức năng cửa ngõ ra cảng biển của các tỉnh Tây nguyên và nước bạn Lào. Tuyến vận tải hàng hóa Đông - Tây sẽ tiếp tục duy trì 1 phương thức là đường bộ, định hướng sau năm 2020 sẽ nghiên cứu bổ sung phương thức đường sắt.
3 |
2. Tuyến vận tải hành khách liên tỉnh từ Tây Nguyên ra trục Bắc Nam: theo QL 19
4 |
2. Tuyến đường bộ kết nối trục dọc các huyện phía Tây từ An Nhơn qua Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân đến Hoài Nhơn: theo ĐT 639B. 4. Tuyến đường bộ kết nối từ trung tâm tỉnh đi huyện Vân Canh: theo QL 1D và QL 19C (trùng tuyến liên tỉnh). 6. Tuyến đường thủy nội địa từ bờ ra đảo Nhơn Châu. |
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
STT | Tên Tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
1 | T1 | Ngã ba Trần Quý Cáp | Trạm kiểm soát giao thông số 10 |
|
2 | T2 | Trung tâm thương mại Quy Nhơn | Khu công nghiệp Long Mỹ |
|
3 | T3 | Quy Nhơn | Tuy Phước |
|
4 | T4 | Quy Nhơn | Sân bay Phù Cát |
|
5 | T5 | Cụm TTCN Quang Trung | Cảng Thị Nại |
|
6 | T6 | Quy Nhơn | Vĩnh Thạnh |
|
7 | T7 | Quy Nhơn | Cát Tiến |
|
8 | T8 | Quy Nhơn | Vân Canh |
|
9 | T9 | Quy Nhơn | Tam Quan | QL1 |
10 | T10 | Quy Nhơn | Tam Quan | Ven biển (ĐT639) |
11 | T11 | Quy Nhơn | Sông Cầu |
|
12 | T12 | Quy Nhơn | Hoài Nhơn | ĐT639B |
13 | T13 | An Lão | Bồng Sơn |
|
14 | T14 | Hoài Ân | Bồng Sơn |
|
15 | T15 | Phú Phong | Khu kinh tế Nhơn Hội |
|
16 | T16 | Quy Nhơn | Cát Tiến |
|
17 | T17 | Thị Trấn Phù Mỹ | Mỹ An |
|
18 | T18 | Phù Mỹ | An Lương |
|
19 | T19 | Chợ Gồm | Ngãi An (Cầu Trắng) |
|
20 | T20 | Đập Đá | Phước Thắng |
|
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC TUYẾN CAO TỐC, QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CAO TỐC, QUỐC LỘ
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | QH đến 2020 | Định hướng đến 2030 |
1 |
118 | II, 4 làn xe |
| |||
2 |
21,6 | III, 2-4 làn xe |
| |||
3 |
69,5 | II, 4-6 làn xe |
| |||
4 |
60 | III, 2-4 làn xe | Kéo dài tuyến đến đường Đông Trường Sơn thị trấn K’Bang huyện K’Bang | |||
5 |
39,38 | III |
| |||
6 |
130,87 | III |
|
TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp kỹ thuật | |||
Đến 2020 | Ghi chú | Sau 2020 | Ghi chú | |||||
1 |
Bồng Sơn | An Lão | 31,2 | V | Nâng cấp | IV | Nâng cấp | |
|
18,8 | VMN | Nâng cấp, XD mới | VMN | Giữ cấp | |||
2 |
Cầu Dợi | Kim Sơn | 23,1 | V, VI | Nâng cấp | V, III | Nâng cấp | |
|
9,8 | IVMN | XD mới | IVMN | Giữ cấp | |||
3 |
Diêm Tiêu | Tân Thạnh | 18,6 | VI | Giữ cấp | IV | Nâng cấp | |
4 |
Phù Mỹ | Bình Dương | 34,6 | IV | Nâng cấp | IV | Giữ cấp | |
5 |
Chợ Gồm | Đề Gi | 20,6 | IV | Nâng cấp | IV, III | Nâng cấp | |
6 |
Hòa Hội | Long Định | 17,9 | VI | Giữ cấp | IV | Nâng cấp | |
7 |
Đập Đá | Phước Thắng | 15,2 | IV | Nâng cấp | IV | Giữ cấp | |
8 |
Gò Bồi | Lai Nghi | 27,6 | VI | Giữ cấp | Dài 32,6km, cấp III | Nâng cấp, kéo dài tuyến | |
9 |
Vườn Xoài | Vĩnh Sơn | 62,5 | IV, VMN, VIMN | Nâng cấp | IV, VMN, VIMN | Giữ cấp | |
10 |
Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển | |||||||
11 |
Chương Hòa | Quy Nhơn | 145 | IV, đường phố chính đô thị thứ yếu | nâng cấp | IV, đường phố chính đô thị thứ yếu | Giữ cấp | |
12 |
Ông Đô | Cát Tiến | 19,3 | II, III | Nâng cấp | II, III | Giữ cấp | |
13 |
Km30 QL24 (Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi) | Đường Đông Trường Sơn (huyện K'bang, tỉnh Gia Lai) | 152,4 | VIMN | Duy tu, giữ cấp, XD mới một số đoạn | VIMN | Nâng cấp | |
14 |
31,5 | IV | Nâng cấp | IV | Giữ cấp |
TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp kỹ thuật | |||
Đến 2020 | Ghi chú | Sau 2020 | Ghi chú | |||||
1 |
Bồng Sơn | An Lão | 31,2 | V | Nâng cấp | IV | Nâng cấp | |
|
18,8 | VMN | Nâng cấp, XD mới | VMN | Giữ cấp | |||
2 |
Cầu Dợi | Kim Sơn | 23,1 | V, VI | Nâng cấp | V, III | Nâng cấp | |
|
9,8 | IVMN | XD mới | IVMN | Giữ cấp | |||
3 |
Diêm Tiêu | Tân Thạnh | 18,6 | VI | Giữ cấp | IV | Nâng cấp | |
4 |
Phù Mỹ | Bình Dương | 34,6 | IV | Nâng cấp | IV | Giữ cấp | |
5 |
Chợ Gồm | Đề Gi | 20,6 | IV | Nâng cấp | IV, III | Nâng cấp | |
6 |
Hòa Hội | Long Định | 17,9 | VI | Giữ cấp | IV | Nâng cấp | |
7 |
Đập Đá | Phước Thắng | 15,2 | IV | Nâng cấp | IV | Giữ cấp | |
8 |
Gò Bồi | Lai Nghi | 27,6 | VI | Giữ cấp | Dài 32,6km, cấp III | Nâng cấp, kéo dài tuyến | |
9 |
Vườn Xoài | Vĩnh Sơn | 62,5 | IV, VMN, VIMN | Nâng cấp | IV, VMN, VIMN | Giữ cấp | |
10 |
Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển | |||||||
11 |
Chương Hòa | Quy Nhơn | 145 | IV, đường phố chính đô thị thứ yếu | nâng cấp | IV, đường phố chính đô thị thứ yếu | Giữ cấp | |
12 |
Ông Đô | Cát Tiến | 19,3 | II, III | Nâng cấp | II, III | Giữ cấp | |
13 |
Km30 QL24 (Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi) | Đường Đông Trường Sơn (huyện Kbang, tỉnh Gia Lai) | 152,4 | VIMN | Duy tu, giữ cấp, XD mới một số đoạn | IVMN | Nâng cấp | |
14 |
31,5 | IV | Nâng cấp | IV | Giữ cấp | |||
15 |
31 |
|
| IVMN | Xây dựng mới | |||
16 |
200,5 |
|
| IVMN | Xây dựng mới |
ĐƯỜNG KẾT NỐI NỘI TỈNH VÀ ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | QH đến 2020 | Định hướng đến 2030 |
1 |
3 | VI | V | ||
2 |
12 | V | V | ||
3 |
16 | V, VI | V | ||
4 |
16,5 | V, VI | V | ||
5 |
20 | III | Đường Đô thị thứ yếu |
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC BẾN XE KHÁCH, BẾN XE HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT | Tên bến xe | Cấp hạng, loại bến | Diện tích quy hoạch (m2) | ||||
BẾN XE KHÁCH | |||||||
I |
1 |
1 | 42.173 | ||||
2 |
2 | 30.000-50.000 | |||||
3 |
2 | 30.000 | |||||
II |
|
| |||||
4 |
2 | 16.658 | |||||
5 |
6 | 5.108 | |||||
III |
|
| |||||
6 |
4 | 4.642 | |||||
IV |
|
| |||||
7 |
4 | 4.000 | |||||
V |
|
| |||||
8 |
2 | 29.600 | |||||
9 |
4 | 10.000 | |||||
VI |
|
| |||||
10 |
4 | 8.610 | |||||
11 |
3 | 6.000 | |||||
12 |
6 | 1.000 | |||||
VII |
|
| |||||
13 |
4 | 13.630 | |||||
14 |
6 | 1.000 | |||||
15 |
6 | 1.000 | |||||
16 |
2 | 30.000 | |||||
VIII |
|
| |||||
17 |
5 | 4.199 | |||||
IX |
|
| |||||
18 |
2 | 10.080 | |||||
19 |
3 | 6.070 | |||||
X |
20 |
4 | 3.000 | ||||
BẾN XE HÀNG | |||||||
1 |
3-5 ha | ||||||
2 |
3-5 ha | ||||||
3 |
3-5 ha | ||||||
4 |
3-5 ha | ||||||
5 |
3-5 ha | ||||||
6 |
3-5 ha | ||||||
7 |
3-5 ha | ||||||
|
|
|
|
|
DANH MỤC NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông
TT | Hạng mục | Tổng vốn | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | Nguồn vốn đầu tư | |
2015-2020 | 2021-2030 | ||||
I |
10.605 | 5.605 | 5.000 | NSTW, PPP | |
II |
750 | 600 | 150 | NSTW | |
III |
2.700 | 300 | 2.400 | NSTW | |
IV |
79.026 | 43.208 | 35.818 |
| |
1 |
60.370 | 34.867 | 25.502 | NSTW, BOT, PPP | |
2 |
13.379 | 5.115 | 8.264 | NS địa phương, TPCP | |
3 |
3.307 | 2.416 | 891 | NS địa phương, TPCP | |
4 |
321 | 110 | 211 | XHH | |
5 |
1.650 | 700 | 950 | NS địa phương | |
| Tổng cộng | 93.081 | 49.713 | 43.368 |
|
Tổng hợp chi tiết nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
TT | Số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Tổng vốn | Tổng mức đầu tư giai đoạn 2015- 2020 (tỷ đồng) | Tổng mức đầu tư Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng) | |
Đến 2020 | Sau 2020 | |||||||
I | Cao tốc | 188 |
| 31.929 | 9.076 | 22.853 | ||
1 |
138 | 138 | 26.176 | 9.076 | 17.100 | |||
2 |
50 | 50 | 5.753 |
| 5.753 | |||
II | Quốc lộ | 431,55 | 431,55 | 28.441 | 25.791 | 2.649 | ||
1 |
110,2 | 110,2 | 8.371 | 7.810 | 561 | |||
2 |
|
| 4.900 | 4.900 |
| |||
3 |
|
| 800 | 800 |
| |||
4 |
21,6 | 21,6 | 1.152 | 1.042 | 110 | |||
5 |
69,5 | 69,5 | 1.039 | 685 | 354 | |||
6 |
60 | 60 | 1.340 | 1.035 | 305 | |||
7 |
39,38 | 39,38 | 1.299 | 520 | 779 | |||
8 |
130,87 | 130,87 | 9.540 | 9.000 | 540 | |||
III | Đường Tỉnh | 628,1 | 864,6 | 13.379 | 5.115 | 8.264 | ||
1 |
31,2 | 31,2 | 310 | 117 | 194 | |||
|
18,8 | 18,8 | 220 | 103 | 117 | |||
2 |
23,1 | 23,1 | 193 | 56 | 137 | |||
|
9,8 | 9,8 | 192 | 82 | 109 | |||
3 |
18,6 | 18,6 | 212 | 4 | 207 | |||
4 |
34,6 | 34,6 | 484 | 386 | 98 | |||
5 |
20,6 | 20,6 | 439 | 200 | 239 | |||
6 |
17,9 | 17,9 | 198 | 4 | 194 | |||
7 |
15,2 | 15,2 | 35 | 30 | 5 | |||
8 |
27,6 | 32,6 | 747 | 4 | 742 | |||
9 |
62,5 | 62,5 | 246 | 69 | 178 | |||
10 |
145 | 145 | 3.130 | 2.980 | 150 | |||
11 |
19,3 | 19,3 | 394 | 308 | 86 | |||
12 |
152,4 | 152,4 | 2.959 | 201 | 2.758 | |||
13 |
31,5 | 31,5 | 660 | 570 | 90 | |||
14 |
| 31 | 561 | 0 | 561 | |||
|
| 200,5 | 0 | 0 | 0 | |||
|
| 20 | 362 | 0 | 362 | |||
15 |
| 51 | Đi trùng đường QL24 - đường ĐTS | |||||
|
| 33 | 597 | 0 | 597 | |||
|
32,5 | 281 | 0 | 281 | ||||
|
64 | 1.158 | 0 | 1.158 | ||||
| TỔNG CỘNG |
33.766 |
Tổng hợp chi tiết nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đường kết nối nội tỉnh và đường chuyên dùng
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | QH đến 2020 | Tổng mức đầu tư giai đoạn 2015-2020 (tỷ đồng) | Định hướng đến 2030 | Tổng mức đầu tư Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng) |
1 |
3 | VI | 25,2 | V | 12,9 | ||
2 |
12 | V | 129,5 | V | 23,9 | ||
3 |
16 | V, VI | 97,5 | V | 48,0 | ||
4 |
16,5 | V, VI | 89,4 | V | 43,3 | ||
5 |
20 | III | 2.074 | Đường phố chính đô thị thứ yếu | 763 | ||
Tổng | 68,5 |
| 2.415,6 |
| 891,1 |
DỰ KIẾN NHU CẦU QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT | Lĩnh vực | Quỹ đất 2015-2020 (ha) | Quỹ đất 2021-2030 (ha) |
1 |
90 | 75 | |
2 |
65 | 95 | |
3 |
2550 | 2800 | |
4 |
245 | 286 | |
5 |
45 | 61 | |
6 |
308 | 420 | |
Tổng | 3.303 | 3.737 |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Từ khóa: Quyết định 3507/QĐ-UBND, Quyết định số 3507/QĐ-UBND, Quyết định 3507/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định số 3507/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định 3507 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định, 3507/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật. Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030Tóm tắt
|