Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Quyết định 3507/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3507/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 10 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 4002/QĐ-BGTVT ngày 06/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương hướng, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2015, định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2157/TTr-SGTVT ngày 24/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp định hướng phát triển giao thông vận tải cả nước và Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Coi trọng phát triển hệ thống giao thông theo hướng đồng bộ, hiện đại đảm bảo phát triển bền vững, nâng cấp các công trình hiện có đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và coi trọng công tác bảo trì.

- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức ODA, FDI, BOT, BT, PPP; đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn để phát triển giao thông vận tải.

2. Mục tiêu phát triển

Đến năm 2020, khối lượng vận chuyển hành khách bình quân đạt 40,3 triệu lượt hành khách/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 5,6%/năm. Khối lượng vận chuyển hàng hóa bình quân đạt 33,2 triệu tấn/ năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 13,5%/năm.

b. Về kết cấu hạ tầng giao thông

- Đường bộ: Từng bước đầu tư nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống Quốc lộ, Tỉnh lộ và mở mới một số tuyến cần thiết; xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc; hệ thống cầu, cống trên mạng lưới đường đồng bộ với cấp đường; hoàn thiện mạng lưới đường giao thông nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới phù hợp với Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam; chú trọng công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tăng cường nguồn vốn bảo trì hệ thống đường GTNT.

- Đường sắt: nâng cấp tuyến đường sắt Bắc - Nam theo hướng hiện đại hóa. Xây dựng một số ga đường sắt theo hướng là các trung tâm trung chuyển hành khách và hàng hóa chất lượng cao, khối lượng lớn.

- Hàng không: nâng cấp, mở rộng cảng hàng không Phù Cát đạt tiêu chuẩn sân bay Quốc tế cấp 2.

- Giao thông nông thôn: phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn phù hợp Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam.

1. Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện vận tải

Quy hoạch đến năm 2020, hình thành 06 tuyến vận tải phục vụ đối ngoại và xuất nhập khẩu; Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh thực hiện theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015 của Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ; hình thành 06 tuyến chính vận tải hành khách và hàng hóa nội tỉnh.

- Đảm bảo kết nối từ thành phố Quy Nhơn đi đến tất cả trung tâm các huyện, thị xã, có thể kéo dài tới các cụm xã, xã có nhu cầu vận tải lớn.

- Bổ sung tuyến xe buýt chuyên tuyến kết nối Cảng hàng không Phù Cát với trung tâm thành phố Quy Nhơn.

Vận tải hành khách công cộng bằng taxi đến năm 2020: khối lượng VCHK đạt trên 1,6 triệu lượt HK và trên 400 phương tiện.

(Chi tiết theo Phụ lục số 1)

- Đường bộ: phát triển phương tiện vận tải cơ giới phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn và môi trường, phù hợp với chủng loại hàng hóa và đối tượng hành khách. Đến năm 2020 có khoảng 31.000 xe ô tô; trong đó ô tô con 9.100 chiếc, ô tô khách 2.300 chiếc, ô tô tải 18.300 chiếc, ô tô khác 1.300 chiếc.

- Đường biển: khuyến khích phát triển đội tàu viễn dương, đối với các tuyến viễn dương sử dụng tàu hàng tổng hợp cỡ 30.000 ¸ 50.000 DWT, tàu dầu 30.000 ¸ 50.000 DWT, tàu container 1.500 ¸ 3.000 TEU. Đối với tuyến nội địa đội tàu hàng rời, hàng bách hóa sử dụng cỡ tàu từ 1.000 ¸ 10.000 DWT, tàu container 200 ¸ 1.000 TEU.

a. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Tuân thủ theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013, đồng thời đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.

+ Quốc lộ 1D: đoạn qua địa bàn tỉnh dài 21,6 km. Quy hoạch đến năm 2020 duy tu giữ cấp III, 2 làn xe. Đoạn đi trong thành phố từ bến xe Trung tâm Quy Nhơn đến ngã 3 Phú Tài nâng cấp, mở rộng theo quy hoạch đường đô thị, 4 làn xe (lộ giới 40m).

+ Quốc lộ 19B: đoạn qua địa bàn tỉnh dài 60km, quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, đồng bằng. Định hướng đến 2030 nâng cấp đoạn từ giao QL 1 đến thị trấn Phú Phong theo tiêu chuẩn đường đô thị, 4 làn xe. Kéo dài tuyến lên đến huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai.

+ Đường bộ ven biển: đoạn qua địa bàn tỉnh dài 130,87 km, quy hoạch đến năm 2020 theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 129/QĐ-TTg ngày 18/1/2010, hướng tuyến chi tiết được chia làm 3 đoạn tuyến chính như sau: đoạn Tam Quan - Nhơn Hội dài 103,77 km, quy mô cấp III; đoạn Nhơn Hội - Kho xăng dầu Phú Hòa (hướng tuyến như sau từ Nhơn Hội - cầu Thị Nại - QL19 - Đường Vành đai TP. Quy Nhơn - ngã ba Ông Thọ - kho xăng dầu Phú Hòa) dài 12,1 km theo tiêu chuẩn đường đô thị; đoạn kho xăng dầu Phú Hòa - ranh giới Bình Định, Phú Yên dài khoảng 15,0 km, quy mô đường cấp III.

Quy hoạch phát triển hệ thống đường tỉnh đến năm 2020 gồm có 14 tuyến, với tổng chiều dài 628,1km (duy tu, giữ cấp 03 tuyến; nâng cấp, cải tạo 09 tuyến; xây dựng mới 02 tuyến), trong đó: nâng cấp 380,1km; xây dựng mới 183,9km; giữ cấp 64,1km.

(Chi tiết theo Phụ lục số 02)

Để tăng cường kết nối giữa ba trục dọc là Quốc lộ 1, đường tỉnh 639B và tuyến đường bộ ven biển nhằm phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng được nhu cầu vận tải, đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh.

(Chi tiết theo Phụ lục số 02)

+ Xây dựng mạng lưới giao thông đô thị phù hợp với quy hoạch đô thị.

+ Dành quỹ đất để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình ngầm và trồng cây xanh,...

- Giao thông nông thôn

Định hướng đến năm 2030, 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại A trở lên và tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng. Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.

+ Xây dựng mới cầu Thị Nại 2, rộng 15m tương tự với cầu Thị Nại 1 đã xây dựng.

+ Xây dựng cầu Thị Nại 4, quy mô 4 làn xe từ Khu kinh tế Nhơn Hội kết nối với xã Phước Hòa và thị xã An Nhơn.

+ Cầu Đề Gi: thuộc tuyến đường bộ ven biển (ĐT 639).

Đầu tư xây dựng các nút giao thông trong hệ thống đường giao thông của tỉnh nhằm giảm thiểu các điểm xung đột, va chạm, đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí nút. Việc quy hoạch và thiết kế các nút giao phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật: 22TCN 273-01 tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, TCVN 4054-05 đường ô tô - tiêu chuẩn thiết kế, TCXDVN đường đô thị - yêu cầu thiết kế, QCVN 41:2012/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

Nâng cấp các tuyến thủy nội địa chính đạt cấp kỹ thuật quy định; đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cảng bến thuyền du lịch ven đầm Thị Nại, phát triển các tuyến du lịch nội địa và quốc tế. Bố trí hệ thống phao tiêu báo hiệu, đảm bảo an toàn vận tải tuyến vận tải thủy nội địa Quy Nhơn - Nhơn Châu.

Hình thành một số bến vật liệu xây dựng trên sông Côn, sông Lại Giang, sông La Tinh, sông Hà Thanh, sông An Lão nhằm phục vụ nhu cầu của người dân.

- Các trạm dừng nghỉ, các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến quốc lộ

+ Các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định: thực hiện theo Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 6/8/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến quốc lộ.

Quy hoạch hệ thống bến xe khách đến năm 2020 tuân thủ theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 16/07/2007 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới bến xe khách tỉnh Bình Định đến năm 2020. Tổng số 20 bến xe (trong đó gồm: 1 bến xe loại 1; 05 bến xe loại 2; 07 bến xe loại 3; 04 bến xe loại 4; 03 bến xe loại 6).

Quy hoạch đến năm 2020, xây dựng 5 bến xe hàng quy mô từ 3-5 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục số 03)

1. Dự kiến nhu cầu vốn xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông

Giai đoạn 2021 - 2030 là 10.316 tỷ đồng, trong đó: đường tỉnh 8.264 tỷ đồng; đường khác 891 tỷ đồng; bến bãi đỗ xe là 211 tỷ đồng; đường đô thị 950 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 4)

Tổng diện tích đất dành cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến năm 2020 là 3.303 ha; đến năm 2030 là 3.737 ha (đã bao gồm hành lang an toàn đường bộ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010).

(Chi tiết theo Phụ lục số 5)

1. Cơ chế chính sách và giải pháp quản lý Nhà nước

Tăng cường công tác quản lý và dành phần vốn thích đáng cho bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.

Mọi dự án xây dựng, nâng cấp phải thực hiện theo đúng quy hoạch được phê duyệt, tránh phá đi làm lại gây tốn kém cho Nhà nước và nhân dân.

Các quyết định đầu tư của các công trình giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh phải căn cứ vào quy hoạch phát triển hệ thống GTVT được Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt. Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý chất lượng công trình.

2. Cơ chế chính sách và giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển GTVT

Tăng cường huy động nguồn lực đất đai để phát triển.

3. Cơ chế chính sách và giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông

Nâng cao chất lượng công tác tổ chức giao thông, công tác phân luồng, phân làn, đặc biệt chú trọng đến bố trí các nút đèn tín hiệu giao thông hợp lý, đảm bảo hành lang an toàn giao thông.

Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới.

Tăng cường ứng dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ trong quản lý, xây dựng công trình giao thông nhằm theo kịp xu thế phát triển của thời đại, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng công trình.

Xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, khai thác GTVT. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ theo dõi đầu tư xây dựng công trình giao thông.

Nâng cao việc đào tạo ngành nghề trong giao thông vận tải đường bộ.

6. Cơ chế chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường

Điều 2. Quyết định này điều chỉnh; bổ sung Quyết định số 705/QĐ- UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐNĐ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo t
ỉnh;
- LĐVP, CV;
- Lưu: VT, K19.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH VÀ HÀNG HÓA
(
Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Chi tiết

1

2. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu bến Quy Nhơn - Thị Nại với đường bộ trục dọc quốc gia đi phía Bắc tỉnh: đường Quy Nhơn - Nhơn Hội và QL 19 (mới).

4. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu bến Nhơn Hội với đường bộ trục dọc quốc gia: gồm 2 nhánh là nhánh cầu Thị Nại - QL 19 (mới) và QL 19B.

6. Tuyến vận tải đường sắt hình thành trên cơ sở tuyến đường sắt Bắc-Nam.

2

2. Tuyến vận tải hàng hóa Đông - Tây: là tuyến có chức năng cửa ngõ ra cảng biển của các tỉnh Tây nguyên và nước bạn Lào. Tuyến vận tải hàng hóa Đông - Tây sẽ tiếp tục duy trì 1 phương thức là đường bộ, định hướng sau năm 2020 sẽ nghiên cứu bổ sung phương thức đường sắt.

3

2. Tuyến vận tải hành khách liên tỉnh từ Tây Nguyên ra trục Bắc Nam: theo QL 19

4

2. Tuyến đường bộ kết nối trục dọc các huyện phía Tây từ An Nhơn qua Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân đến Hoài Nhơn: theo ĐT 639B.

4. Tuyến đường bộ kết nối từ trung tâm tỉnh đi huyện Vân Canh: theo QL 1D và QL 19C (trùng tuyến liên tỉnh).

6. Tuyến đường thủy nội địa từ bờ ra đảo Nhơn Châu.

DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT

STT

Tên Tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

Ghi chú

1

T1

Ngã ba Trần Quý Cáp

Trạm kiểm soát giao thông số 10

 

2

T2

Trung tâm thương mại Quy Nhơn

Khu công nghiệp Long Mỹ

 

3

T3

Quy Nhơn

Tuy Phước

 

4

T4

Quy Nhơn

Sân bay Phù Cát

 

5

T5

Cụm TTCN Quang Trung

Cảng Thị Nại

 

6

T6

Quy Nhơn

Vĩnh Thạnh

 

7

T7

Quy Nhơn

Cát Tiến

 

8

T8

Quy Nhơn

Vân Canh

 

9

T9

Quy Nhơn

Tam Quan

QL1

10

T10

Quy Nhơn

Tam Quan

Ven biển (ĐT639)

11

T11

Quy Nhơn

Sông Cầu

 

12

T12

Quy Nhơn

Hoài Nhơn

ĐT639B

13

T13

An Lão

Bồng Sơn

 

14

T14

Hoài Ân

Bồng Sơn

 

15

T15

Phú Phong

Khu kinh tế Nhơn Hội

 

16

T16

Quy Nhơn

Cát Tiến

 

17

T17

Thị Trấn Phù Mỹ

Mỹ An

 

18

T18

Phù Mỹ

An Lương

 

19

T19

Chợ Gồm

Ngãi An (Cầu Trắng)

 

20

T20

Đập Đá

Phước Thắng

 

PHỤ LỤC 2

VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC TUYẾN CAO TỐC, QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CAO TỐC, QUỐC LỘ

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

QH đến 2020

Định hướng đến 2030

1

118

II, 4 làn xe

 

2

21,6

III, 2-4 làn xe

 

3

69,5

II, 4-6 làn xe

 

4

60

III, 2-4 làn xe

Kéo dài tuyến đến đường Đông Trường Sơn thị trấn K’Bang huyện K’Bang

5

39,38

III

 

6

130,87

III

 

TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Đến 2020

Ghi chú

Sau 2020

Ghi chú

1

Bồng Sơn

An Lão

31,2

V

Nâng cấp

IV

Nâng cấp

 

18,8

VMN

Nâng cấp, XD mới

VMN

Giữ cấp

2

Cầu Dợi

Kim Sơn

23,1

V, VI

Nâng cấp

V, III

Nâng cấp

 

9,8

IVMN

XD mới

IVMN

Giữ cấp

3

Diêm Tiêu

Tân Thạnh

18,6

VI

Giữ cấp

IV

Nâng cấp

4

Phù Mỹ

Bình Dương

34,6

IV

Nâng cấp

IV

Giữ cấp

5

Chợ Gồm

Đề Gi

20,6

IV

Nâng cấp

IV, III

Nâng cấp

6

Hòa Hội

Long Định

17,9

VI

Giữ cấp

IV

Nâng cấp

7

Đập Đá

Phước Thắng

15,2

IV

Nâng cấp

IV

Giữ cấp

8

Gò Bồi

Lai Nghi

27,6

VI

Giữ cấp

Dài 32,6km, cấp III

Nâng cấp, kéo dài tuyến

9

Vườn Xoài

Vĩnh Sơn

62,5

IV, VMN, VIMN

Nâng cấp

IV, VMN, VIMN

Giữ cấp

10

Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển

11

Chương Hòa

Quy Nhơn

145

IV, đường phố chính đô thị thứ yếu

nâng cấp

IV, đường phố chính đô thị thứ yếu

Giữ cấp

12

Ông Đô

Cát Tiến

19,3

II, III

Nâng cấp

II, III

Giữ cấp

13

Km30 QL24 (Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi)

Đường Đông Trường Sơn (huyện K'bang, tỉnh Gia Lai)

152,4

VIMN

Duy tu, giữ cấp, XD mới một số đoạn

VIMN

Nâng cấp

14

31,5

IV

Nâng cấp

IV

Giữ cấp

TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Đến 2020

Ghi chú

Sau 2020

Ghi chú

1

Bồng Sơn

An Lão

31,2

V

Nâng cấp

IV

Nâng cấp

 

18,8

VMN

Nâng cấp, XD mới

VMN

Giữ cấp

2

Cầu Dợi

Kim Sơn

23,1

V, VI

Nâng cấp

V, III

Nâng cấp

 

9,8

IVMN

XD mới

IVMN

Giữ cấp

3

Diêm Tiêu

Tân Thạnh

18,6

VI

Giữ cấp

IV

Nâng cấp

4

Phù Mỹ

Bình Dương

34,6

IV

Nâng cấp

IV

Giữ cấp

5

Chợ Gồm

Đề Gi

20,6

IV

Nâng cấp

IV, III

Nâng cấp

6

Hòa Hội

Long Định

17,9

VI

Giữ cấp

IV

Nâng cấp

7

Đập Đá

Phước Thắng

15,2

IV

Nâng cấp

IV

Giữ cấp

8

Gò Bồi

Lai Nghi

27,6

VI

Giữ cấp

Dài 32,6km, cấp III

Nâng cấp, kéo dài tuyến

9

Vườn Xoài

Vĩnh Sơn

62,5

IV, VMN, VIMN

Nâng cấp

IV, VMN, VIMN

Giữ cấp

10

Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển

11

Chương Hòa

Quy Nhơn

145

IV, đường phố chính đô thị thứ yếu

nâng cấp

IV, đường phố chính đô thị thứ yếu

Giữ cấp

12

Ông Đô

Cát Tiến

19,3

II, III

Nâng cấp

II, III

Giữ cấp

13

Km30 QL24 (Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi)

Đường Đông Trường Sơn (huyện Kbang, tỉnh Gia Lai)

152,4

VIMN

Duy tu, giữ cấp, XD mới một số đoạn

IVMN

Nâng cấp

14

31,5

IV

Nâng cấp

IV

Giữ cấp

15

31

 

 

IVMN

Xây dựng mới

16

200,5

 

 

IVMN

Xây dựng mới

ĐƯỜNG KẾT NỐI NỘI TỈNH VÀ ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG

TT

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

QH đến 2020

Định hướng đến 2030

1

3

VI

V

2

12

V

V

3

16

V, VI

V

4

16,5

V, VI

V

5

20

III

Đường Đô thị thứ yếu

PHỤ LỤC 3

VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC BẾN XE KHÁCH, BẾN XE HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Tên bến xe

Cấp hạng, loại bến

Diện tích quy hoạch (m2)

BẾN XE KHÁCH

I

1

1

42.173

2

2

30.000-50.000

3

2

30.000

II

 

 

4

2

16.658

5

6

5.108

III

 

 

6

4

4.642

IV

 

 

7

4

4.000

V

 

 

8

2

29.600

9

4

10.000

VI

 

 

10

4

8.610

11

3

6.000

12

6

1.000

VII

 

 

13

4

13.630

14

6

1.000

15

6

1.000

16

2

30.000

VIII

 

 

17

5

4.199

IX

 

 

18

2

10.080

19

3

6.070

X

20

4

3.000

BẾN XE HÀNG

1

3-5 ha

2

3-5 ha

3

3-5 ha

4

3-5 ha

5

3-5 ha

6

3-5 ha

7

3-5 ha

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)

Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông

TT

Hạng mục

Tổng vốn

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Nguồn vốn đầu tư

2015-2020

2021-2030

I

10.605

5.605

5.000

NSTW, PPP

II

750

600

150

NSTW

III

2.700

300

2.400

NSTW

IV

79.026

43.208

35.818

 

1

60.370

34.867

25.502

NSTW, BOT, PPP

2

13.379

5.115

8.264

NS địa phương, TPCP

3

3.307

2.416

891

NS địa phương, TPCP

4

321

110

211

XHH

5

1.650

700

950

NS địa phương

 

Tổng cộng

93.081

49.713

43.368

 

Tổng hợp chi tiết nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

TT

Số hiệu đường bộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Tổng vốn

Tổng mức đầu tư giai đoạn 2015- 2020 (tỷ đồng)

Tổng mức đầu tư Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng)

Đến 2020

Sau 2020

I

Cao tốc

188

 

31.929

9.076

22.853

1

138

138

26.176

9.076

17.100

2

50

50

5.753

 

5.753

II

Quốc lộ

431,55

431,55

28.441

25.791

2.649

1

110,2

110,2

8.371

7.810

561

2

 

 

4.900

4.900

 

3

 

 

800

800

 

4

21,6

21,6

1.152

1.042

110

5

69,5

69,5

1.039

685

354

6

60

60

1.340

1.035

305

7

39,38

39,38

1.299

520

779

8

130,87

130,87

9.540

9.000

540

III

Đường Tỉnh

628,1

864,6

13.379

5.115

8.264

1

31,2

31,2

310

117

194

 

18,8

18,8

220

103

117

2

23,1

23,1

193

56

137

 

9,8

9,8

192

82

109

3

18,6

18,6

212

4

207

4

34,6

34,6

484

386

98

5

20,6

20,6

439

200

239

6

17,9

17,9

198

4

194

7

15,2

15,2

35

30

5

8

27,6

32,6

747

4

742

9

62,5

62,5

246

69

178

10

145

145

3.130

2.980

150

11

19,3

19,3

394

308

86

12

152,4

152,4

2.959

201

2.758

13

31,5

31,5

660

570

90

14

 

31

561

0

561

 

 

200,5

0

0

0

 

 

20

362

0

362

15

 

51

Đi trùng đường QL24 - đường ĐTS

 

 

33

597

0

597

 

32,5

281

0

281

 

64

1.158

0

1.158

 

TỔNG CỘNG

33.766

Tổng hợp chi tiết nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông đường kết nối nội tỉnh và đường chuyên dùng

TT

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

QH đến 2020

Tổng mức đầu tư giai đoạn 2015-2020 (tỷ đồng)

Định hướng đến 2030

Tổng mức đầu tư Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng)

1

3

VI

25,2

V

12,9

2

12

V

129,5

V

23,9

3

16

V, VI

97,5

V

48,0

4

16,5

V, VI

89,4

V

43,3

5

20

III

2.074

Đường phố chính đô thị thứ yếu

763

Tổng

68,5

 

2.415,6

 

891,1

PHỤ LỤC 5

DỰ KIẾN NHU CẦU QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Lĩnh vực

Quỹ đất 2015-2020 (ha)

Quỹ đất 2021-2030 (ha)

1

90

75

2

65

95

3

2550

2800

4

245

286

5

45

61

6

308

420

Tổng

3.303

3.737

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

Từ khóa: Quyết định 3507/QĐ-UBND, Quyết định số 3507/QĐ-UBND, Quyết định 3507/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định số 3507/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Định, Quyết định 3507 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định, 3507/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Số hiệu 3507/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành 2015-10-08
Ngày hiệu lực 2015-10-08
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Điều chỉnh

  • Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đến năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu