BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3177/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ướng hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển KTXH giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ GTVT;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn ngành GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, KHĐT.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1210/QĐ-TTG NGÀY 24/7/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải (GTVT) phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện Đề án nêu trên với nội dung cụ thể như sau:
1. Triển khai thực hiện mạnh mẽ, quyết liệt, có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành GTVT, góp phần thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 của cả nước; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) đất nước giai đoạn 2011-2020 đã được Đại hội Đảng lần thứ XI thông qua; Nghị quyết số 13/NQ-TW ngày 16/1/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
cơ cấu ngành GTVT, trong đó tập trung vào các lĩnh vực trụ cột sau đây:
- Tái cơ cấu đầu tư: Gắn với kế hoạch phát triển KTXH giai đoạn 2016-2020; xác định các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm cần đầu tư, kết hợp thực hiện bảo trì và sử dụng hiệu quả kết cấu hạ tầng giao thông nhằm tăng cường năng lực vận tải; xác định rõ và huy động mọi nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông; ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới nhằm hạ giá thành đầu tư công trình; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, bao gồm cả nhượng quyền khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
thoái vốn triệt để. Củng cố phát triển các doanh nghiệp nắm giữ các khâu then chốt, là huyết mạch của ngành giao thông vận tải trong lĩnh vực hàng hải, đường sắt, hàng không, công nghiệp đóng tàu để làm chuyển biến cơ cấu vận tải hợp lý, khai thác tối đa thế mạnh về biển của đất nước.
trên các hành lang vận tải chính. Nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải; Xây dựng thể chế, chính sách để phát triển vận tải đa phương thức, kết nối hiệu quả các phương thức vận tải.
Đề án.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án
trình hành động thực hiện Đề án đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành.
trong toàn ngành.
trong từng lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
mới và hoàn thiện thể chế, chính sách và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh; thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, kinh doanh vận tải.
trong ngành GTVT.
- Rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 có bổ sung nội dung tái cơ cấu.
4. Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông
trên cơ sở sử dụng nguồn lực hợp lý để đầu tư, ưu tiên các công trình có tính lan tỏa, đảm bảo kết nối các phương thức vận tải, các trung tâm kinh tế lớn theo từng chuyên ngành như đã được nêu trong Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 và Quyết định số 570/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Đề án Tái cơ cấu đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, Quyết định số 4403/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2013 phê duyệt Đề án huy động các nguồn lực đột phá để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công
trong đó: Tập trung đầu tư các công trình trọng yếu theo định hướng tại Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của BCH Trung ương, Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và các quy hoạch được duyệt, chống đầu tư dàn trải. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ và các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) và trái phiếu Chính phủ (TPCP) để bố trí vốn tập trung, nâng cao hiệu quả đầu tư.
trách nhiệm trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp tác phát triển trong đầu tư công.
- Xây dựng và triển khai cơ chế đặc thù trong công tác quản lý, bảo trì, khai thác của các lĩnh vực chuyên ngành để nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư; kịp thời bảo trì, nâng cao tuổi thọ công trình và đảm bảo an toàn giao thông.
6. Khuyến khích, thu hút đầu tư ngoài ngân sách
trên cơ sở nghiên cứu lựa chọn mô hình, hoàn thiện khung chính sách về hình thức đầu tư PPP trong ngành GTVT.
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đối với những dự án đặc biệt quan trọng, dự án vùng đặc thù, kết hợp bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Kiện toàn cơ quan đầu mối quản lý đầu tư theo hình thức PPP.
- Tập trung triển khai, thực hiện các đề án đổi mới toàn diện khai thác kết cấu hạ tầng giao thông các chuyên ngành đã được Bộ GTVT phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nhằm bảo đảm chất lượng công trình, tăng cường năng lực vận tải, khắc phục kịp thời các hư hỏng, sự cố, điểm đen tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn giao thông.
tối đa hệ thống “hạ tầng hiện có; Quản lý sử dụng hợp lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để tạo nguồn lực đầu tư trở lại kết cấu hạ tầng giao thông.
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông khi có điều kiện.
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Ưu tiên đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kết nối các phương thức vận tải.
trên đường sắt, đường thủy nội địa và đường biển; nâng cao năng lực xếp dỡ container tại các đầu mối tập kết hàng hóa, đặc biệt là các khu vực trọng điểm sản xuất nông, lâm, hải sản.
trên các phương tiện kinh doanh vận tải và hình thành trung tâm tích hợp dữ liệu chung toàn ngành vận tải; đầu tư hệ thống vé điện tử liên thông giữa nhiều phương thức vận tải và giữa dịch vụ vận tải liên tỉnh với vận tải đô thị; đưa sàn giao dịch vận tải hàng hóa điện tử vào hoạt động.
- Tiếp tục thực hiện quyết liệt, tập trung, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm để đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp ngành GTVT, đặc biệt là tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp.
hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp. Bám sát thực tiễn, nắm bắt, đề xuất các cơ chế chính sách hợp lý tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sau cổ phần hóa.
hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường
trong thiết kế, chế tạo và khai thác phương tiện vận tải; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới.
hệ thông tin vào quản lý, điều hành và khai thác các hệ thống giao thông vận tải.
- Tăng cường hợp tác quốc tế để tiếp tục thu hút mạnh các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn ưu đãi khác, tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp ngành GTVT. Nghiên cứu tiếp tục tham gia các điều ước quốc tế phù hợp với các điều kiện tham gia của Việt Nam.
- Sắp xếp lại công tác đào tạo; xã hội hóa công tác đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và người lao động; áp dụng chế độ tuyển dụng công khai thông qua thi tuyển, đặc biệt đối với các chức danh cấp trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
phối hợp và gắn kết giữa đơn vị sử dụng nguồn nhân lực với các cơ sở đào tạo, huấn luyện để đảm bảo nhân lực có kiến thức và kỹ năng sát với nhu cầu thực tế công việc và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo.
1. Ban Chỉ đạo, các Tiểu ban chỉ đạo Tái cơ cấu của Bộ tiếp tục chỉ đạo triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện các nội dung có liên quan trong Đề án. Trong đó:
chỉ đạo triển khai, điều phối, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề án.
chỉ đạo thực hiện.
- Tiểu ban chỉ đạo Tái cơ cấu vận tải: Thứ trưởng Lê Đình Thọ làm Trưởng ban, Vụ Vận tải là thường trực Tiểu ban.
chỉ đạo Tái cơ cấu doanh nghiệp: Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường làm Trưởng ban, Vụ Quản lý doanh nghiệp là thường trực Tiểu ban.
Xây dựng Đề án tái cơ cấu các chuyên ngành (xây dựng mới hoặc rà soát, cập nhật) bảo đảm phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành, đảm bảo tính kết nối thống nhất giữa các chuyên ngành, cụ thể:
+ Lĩnh vực hàng hải: Thứ trưởng Nguyễn Văn Công chỉ đạo, Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
+ Lĩnh vực đường thủy nội địa: Thứ trưởng Trương Tấn Viên chỉ đạo, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
3. Căn cứ Chương trình hành động này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, triển khai chi tiết kế hoạch hành động của đơn vị, bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho quá trình tái cơ cấu được triển khai đúng hướng, hiệu quả.
trong đó nêu rõ: việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện gửi về cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo (Vụ Kế hoạch - Đầu tư) để báo cáo lãnh đạo Bộ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2014 của Bộ GTVT)
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Nhiệm vụ | Thời gian trình Bộ | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Kế hoạch triển khai chung | trách | 30/9/2014 |
B | Các nhiệm vụ cụ thể |
|
1 | Vụ Kế hoạch đầu tư |
|
1.1 |
| + Thường trực Ban chỉ đạo tái cơ cấu đầu tư công theo Quyết định số 2775/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ GTVT. Đề án tái cơ cấu ngành báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định (định kỳ 6 tháng). | Hàng năm |
1.2 |
| cơ cấu đầu tư công của Bộ GTVT. | Hàng năm |
1.3 |
| đầu tư xã hội vào lĩnh vực GTVT. | 2014-2015 |
2 | Vụ Vận tải |
|
2.1 |
| chỉ đạo tái cơ cấu vận tải theo Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ GTVT. |
|
2.2 |
|
2014 |
2.3 |
|
2014-2015 |
2.4 |
|
2014 |
2.5 |
|
2014 |
2.6 |
|
2014-2015 |
2.7 |
|
2015 |
2.8 |
|
2014-2015 |
3 | Vụ Quản lý doanh nghiệp |
|
3.1 |
|
|
3.2 |
|
2014-2015 |
3.3 |
|
Thường xuyên |
3.4 |
|
2015 |
4 | Vụ Tài chính |
|
4.1 |
|
Thường xuyên |
4.2 |
|
Hàng năm |
5 | Vụ Kết cấu hạ tầng |
|
5.1 |
|
2014-2015 |
6 | Ban PPP |
|
6.1 |
|
2015 |
6.2 |
|
Thường xuyên |
6.3 |
|
2014 |
7 | Vụ An toàn giao thông |
|
7.1 |
|
Thường xuyên |
8 | Vụ Pháp chế |
|
8.1 |
|
2014-2020 |
9 | Vụ Khoa học công nghệ |
|
9.1 |
|
2014 |
9.2 |
|
2014-2015 |
9.3 |
|
2014-2020 |
9.4 |
|
2014-2015 |
10 | Vụ Môi trường |
|
10.1 |
|
Thường xuyên |
11 | Vụ Hợp tác quốc tế |
|
11.1 |
|
2014 |
11.2 |
|
Hàng năm |
11.3 |
|
Hàng năm |
11.4 |
|
Hàng năm |
12 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
12.1 |
|
|
12.2 |
|
2014-2020 |
12.3 |
|
2014-2015 |
12.4 |
|
Thường xuyên |
13 | Cục QLXD và CL CTGT |
|
13.1 |
|
2014-2015 |
13.2 |
|
2014 |
13.3 |
|
2014-2015 |
14 | Văn phòng Bộ |
|
14.1 |
|
Thường xuyên |
14.2 |
|
Thường xuyên |
15 | Tổng cục Đường bộ |
|
15.1 |
|
2014 |
15.2 |
|
2014 |
15.3 |
|
2014-2015 |
15.4 |
|
2014-2015 |
15.5 |
|
2014 |
15.6 |
|
2014 |
15.7 |
|
2014-2015 |
15.8 |
|
2014-2015 |
16 | Cục Đường sắt Việt Nam |
|
16.1 |
|
2014 |
16.2 |
|
2014-2015 |
16.3 |
|
2014-2015 |
16.4 |
|
2014-2020 |
16.5 |
|
2015 |
16.6 |
|
2014 |
17 | Cục Hàng hải Việt Nam |
|
17.1 |
|
2014 |
17.2 |
|
2014-2015 |
17.3 |
|
2014-2015 |
17.4 |
|
2014-2015 |
17.5 |
|
2014-2015 |
17.6 |
|
2014-2015 |
17.7 |
|
2014-2015 |
18 | Cục Đường thủy nội địa |
|
18.1 |
|
2014 |
18.2 |
|
2014-2015 |
18.3 |
|
2014 |
18.4 |
|
2014-2015 |
18.5 |
|
2014 |
18.6 |
|
2014-2015 |
19 | Cục Hàng không Việt Nam |
|
19.1 |
|
2014 |
19.2 |
|
2014-2015 |
19.3 |
|
2014 |
20 | Cục Đăng kiểm Việt Nam |
|
20.1 |
|
2014-2015 |
20.2 |
|
2014-2015 |
20.3 |
|
2014-2015 |
21 | Cục Y tế |
|
21.1 |
|
2014-2020 |
22 | Trung tâm tin học |
|
22.1 |
|
2014-2020 |
23 | Các Viện |
|
23.1 |
|
2014-2015 |
24 | Các Trường |
|
24.1 |
|
2014-2015 |
25 | Các Tổng công ty, Công ty |
|
25.1 |
|
2014-2015 |
26 | Báo GTVT,Tạp chí GTVT và các Báo khác thuộc Bộ |
|
26.1 |
|
Thường xuyên |
27 | Các Sở Giao thông vận tải |
|
27.1 |
|
2014 |
27.2 |
|
2014-2015 |
Từ khóa: Quyết định 3177/QĐ-BGTVT, Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT, Quyết định 3177/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 3177 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 3177/QĐ-BGTVT File gốc của Quyết định 3177/QĐ-BGTVT năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định 1210/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật. Quyết định 3177/QĐ-BGTVT năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định 1210/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hànhTóm tắt
|