ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NƠI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BXD ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình ngầm đô thị (Phần 1. Tàu điện ngầm; Phần 2. Ga ra ô tô) - QCVN 08:2009/BXD;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2204/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 03/6/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về quản lý và khai thác nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ NƠI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố, bao gồm:
b) Bãi đỗ xe có thời hạn do các tổ chức, cá nhân tự đầu tư;
2. Các trường hợp sau đây không thuộc đối tượng áp dụng Quy định này, gồm:
b) Bãi đỗ xe chỉ phục vụ hoạt động nội bộ của các tổ chức, đơn vị như trong khuôn viên các cơ quan hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch, trung tâm thương mại, chung cư, bệnh viện, chợ, trường học;
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông (xe không được tắt máy và người lái xe không được rời tay lái) trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện đó xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
3. Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ dùng để đỗ phương tiện giao thông đường bộ. Bãi đỗ xe có thể xây dựng trên mặt đất, hoặc dưới mặt đất; một phần dưới mặt đất, một phần trên mặt đất.
5. Điểm đỗ xe cố định là địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép trông giữ phương tiện giao thông dưới lòng đường.
1. Bãi đỗ xe được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư, xây dựng và đúng mục đích sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bãi đỗ xe phải đảm bảo các yêu cầu theo các quy định hiện hành về an toàn kết cấu xây dựng; an ninh, trật tự, an toàn giao thông; đáp ứng yêu cầu phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
1. Vị trí và đường ra, vào bãi đỗ xe không được ảnh hưởng đến an toàn giao thông và không gây ùn tắc giao thông.
Điều 6. Quy định về quản lý hoạt động, kinh doanh bãi đỗ xe
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố. Thông báo thời gian bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin chính quyền điện tử thành phố, website của Sở Giao thông vận tải và đề nghị UBND các quận, huyện niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.
3. Hướng dẫn các đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe theo quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của nhà nước và các nội dung cần thiết khác.
1. Chủ trì, thẩm định phương án giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương, các doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.
Điều 9. Sở Xây dựng có trách nhiệm
2. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị khai thác kinh doanh bãi đỗ xe đã có quy hoạch được duyệt trên địa bàn thành phố.
1. Hướng dẫn về bảo vệ môi trường cho các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 11. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
Điều 12. Sở Văn hóa Thể thao có trách nhiệm
Điều 13. Sở Du lịch có trách nhiệm
Điều 14. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm
Điều 15. Công an thành phố có trách nhiệm
2. Tổ chức kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý bãi đỗ xe.
Điều 16. Cục thuế thành phố Đà Nẵng
2. Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ trông giữ xe tại các bãi đỗ xe đảm bảo theo quy định hiện hành.
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước các bãi đỗ xe có thời hạn và các điểm đỗ xe tạm thời, cố định dưới lòng đường. Thông báo thời gian bãi đỗ xe có thời hạn bắt đầu đưa vào hoạt động trên Cổng thông tin chính quyền điện tử thành phố, website của UBND các quận, huyện và niêm yết công khai tại địa phương nơi có bãi đỗ xe để người dân được biết.
3. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường các bãi đỗ xe.
5. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý:
b) Tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý các bãi đỗ xe.
d) Phối hợp trong việc hướng dẫn giao thông, tổ chức phân luồng, không để xảy ra ùn tắc giao thông tại các bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố.
Điều 18. Tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe có trách nhiệm
2. Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý), tổ chức/cá nhân quản lý kinh doanh bãi đỗ xe có thời hạn báo cáo tình hình hoạt động bãi đỗ xe có thời hạn trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 2) về UBND các quận, huyện để theo dõi, tổng hợp báo cáo Sở GTVT.
4. Phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, niêm yết giá dịch vụ kinh doanh tại bãi đỗ xe theo các quy định hiện hành.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 20. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc; các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
……(Tên doanh nghiệp) ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….../…… | Đà Nẵng, ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ……….NĂM ………..
Ngày báo cáo: ngày tháng năm
TT
Loại phương tiện
Tổng số lượt
Tỷ lệ % chiếm chỗ
Doanh thu
Ghi chú
Đỗ xe theo lượt
Đỗ xe theo tháng
Trông giữ xe
Dịch vụ khác
III. Việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất tại bãi đỗ xe
- Như Điều 3; | Đại diện đơn vị |
(1) Ghi tên bãi đỗ xe.
……..(Tên đơn vị báo cáo1) …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. | Đà Nẵng, ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CÁC BÃI ĐỖ XE CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN/HUYỆN …………………….
TT | Tên, địa chỉ bãi đỗ xe | Diện tích (m2) | Tên tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác bãi đỗ xe | Lối ra vào bãi đỗ xe được đấu nối vào các đường... | Loại phương tiện được đỗ tại bãi đỗ xe (xe mô tô, xe ô tô con, xe tải, xe container,...) | Quy mô, số lượng phương tiện bãi đỗ xe đáp ứng được 2 (chiếc) | Mức giá dịch vụ trông giữ xe3 | Thời gian hoạt động trong ngày của bãi đỗ xe | Có hệ thống PCCC không/vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người báo cáo
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
1 UBND các quận, huyện hoặc tổ chức/cá nhân quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
3 Báo cáo cụ thể đối với từng loại xe
File gốc của Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 30/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đặng Việt Dũng |
Ngày ban hành | 2019-06-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-08 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |