ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2021/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Ủy ban ATGT Quốc gia;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P, TT;
- UBND xã, phường, thị trấn;
(UBND cấp huyện sao gửi)
- Lưu: VT, CN (Hg. 70b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CẦU TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Quy định này quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn và cầu trên đường giao thông nông thôn (gọi tắt là cầu giao thông nông thôn) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Hiện đại hoá công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn.
5. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khi tham gia quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn; đa dạng hoá nguồn vốn để thực hiện việc bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn.
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn đối với các công trình sau:
b) Cầu giao thông nông thôn thuộc hệ thống đường do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý có quy mô: Cầu treo có khẩu độ từ 70 m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50 m trở lên.
3. Đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn do cộng đồng dân cư đóng góp hoặc các tổ chức, cá nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư là Chủ quản lý, vận hành khai thác và bảo trì. Trường hợp, đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn được xây dựng bằng nhiều nguồn vốn thì các bên góp vốn thống nhất lựa chọn Chủ quản lý, vận hành khai thác và bảo trì.
a) Cầu treo có khẩu độ nhịp từ 70 m trở lên; cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50 m trở lên;
2. Lập quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì:
3. Trách nhiệm lập Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo tư vấn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế ba bước), tư vấn thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình có thiết kế một bước hoặc hai bước) lập Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì. Trường hợp tư vấn thiết kế không đủ năng lực lập quy trình thì Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ chức tư vấn khác có đủ năng lực, kinh nghiệm để lập Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì.
b) Đối với công trình đang khai thác, sử dụng:
4. Thẩm định và phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì.
Trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng thuê tư vấn thẩm tra Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì trước khi phê duyệt. Tư vấn thẩm tra phải chịu trách nhiệm về chất lượng và nội dung quy trình do mình thẩm tra.
5. Trong quá trình thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo trì, Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng tổ chức điều chỉnh, bổ sung quy trình và trình duyệt theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này khi cần thiết.
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan Nhà nước cấp trên (nếu có) về việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị quản lý
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
2. Trả lời bằng văn bản về ý kiến của Sở Giao thông vận tải đối với Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì khi Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng đề nghị.
4. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành liên quan để tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh mức hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
2. Phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn theo phân công, phân cấp.
4. Tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn, danh sách các công trình đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn trên địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp, công trình hết niên hạn sử dụng, không đủ điều kiện khai thác an toàn gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời.
6. Hàng năm xây dựng kế hoạch vốn và cân đối ngân sách cho quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn theo phân công, phân cấp.
1. Tổ chức thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn thuộc quyền sử dụng của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân.
5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các sở, ngành liên quan để tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn.
2. Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền các cấp về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình; báo cáo khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn, cầu giao thông nông thôn cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung Quy định và tổ chức thực hiện
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
File gốc của Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đang được cập nhật.
Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu | 26/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành | 2021-08-24 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-16 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |