ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2544/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI VẬN TẢI Ô TÔ TAXI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 2 QĐ; | KT. CHỦ TỊCH |
HIỆP HỘI VẬN TẢI Ô TÔ TAXI TỈNH THANH HÓA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 2544/QĐ-UBND ngày 26/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội vận tải ô tô taxi tỉnh Thanh Hóa.
3. Tên viết tắt: Hiệp hội taxi Thanh Hóa.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại: Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Thanh Hóa, trong lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe ô tô taxi.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức và hội viên liên kết:
b) Hội viên liên kết:
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
b) Tán thành Điều lệ Hiệp hội.
d) Có tâm huyết, nhiệt tình tham gia các hoạt động của Hiệp hội.
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
7. Được cấp thẻ hội viên.
9. Hội viên liên kết được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra của Hiệp hội.
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
1. Kết nạp hội viên: Các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 8 Điều lệ này có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội phải nộp hồ sơ xin gia nhập cho Ban Chấp hành Hiệp hội.
a) Đơn gia nhập Hiệp hội theo mẫu.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội sẽ xem xét và kết nạp Hiệp hội viên
5. Hội viên bị xóa tên khỏi danh sách hội viên khi:
b) Không đóng hội phí theo quy định của Hiệp hội và đã được Hiệp hội thông báo nhắc nhở lần thứ 2 bằng văn bản.
6. Thủ tục khai trừ và xóa tên hội viên:
b) Ban Chấp hành thông báo danh sách hội viên xin ra khỏi Hiệp hội và hội viên bị khai trừ cho tất cả các hội viên khác biết.
1. Đại hội.
3. Ban Thường vụ.
5. Văn phòng và các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức đề nghị.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có).
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội; ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành.
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
a) Ban Thường vụ hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại Hiệp hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Tổng thư ký là người giúp Chủ tịch Hiệp hội thực hiện các nhiệm vụ:
b) Chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành, và các hoạt động khác.
Điều 19. Văn phòng, các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc
2. Các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Hiệp hội được thành lập theo quy định của pháp luật. Ban Thường vụ quy định cụ thể về thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
CHIA TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN; GIẢI THỂ
Việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội Hiệp hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Tài chính của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên.
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc.
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính và tài sản
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định pháp luật.
2. Ban Thường vụ Hiệp hội quy định cụ thể về thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chỉ có Đại hội đại biểu hoặc Đại hội toàn thể Hiệp hội vận tải ô tô taxi tỉnh Thanh Hóa mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi bổ sung Điều lệ Hiệp hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành và phải được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt mới có giá trị.
1. Điều lệ Hiệp hội vận tải ô tô taxi tỉnh Thanh Hóa gồm 8 Chương, 26 Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt.
File gốc của Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội vận tải ô tô taxi tỉnh Thanh Hóa đang được cập nhật.
Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ Hiệp hội vận tải ô tô taxi tỉnh Thanh Hóa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 2544/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-06-26 |
Ngày hiệu lực | 2019-06-26 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |