BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014 |
CÔNG BỐ TUYẾN VẬN TẢI VEN BIỂN TỪ QUẢNG NINH ĐẾN QUẢNG BÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (QCVN72:2013/BGTVT);
Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải sông pha biển đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Công bố tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình giữa các cảng, bến thủy nội địa, cảng biển thuộc các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình (chi tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Quyết định này).
1. Tàu hoạt động trên tuyến vận tải ven biển tối thiểu mang cấp VR-SB theo quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (QCVN 72:2013/BGTVT).
3. Tàu phải được cơ quan có thẩm quyền tổ chức quản lý, đăng ký hành chính theo quy định.
1. Thủ tục tàu vào, rời cảng biển thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Tổ chức khóa đào tạo cấp chứng chỉ cho thuyền viên điều khiển tàu VR-SB, đào tạo pháp luật đường thủy nội địa cho các thuyền viên có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hàng hải, thủy sản có nhu cầu chuyển đổi sang giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đường thủy nội địa.
c) Chủ trì, phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan khác để đảm bảo cho tàu hoạt động an toàn trên đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
đ) Tuyên truyền, phổ biến các quy định có liên quan đến an toàn, an ninh, tìm kiếm cứu nạn đường thủy nội địa.
phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu thiết lập các tuyến vận tải ven biển khác trên vùng biển Việt Nam theo quy hoạch đường thủy nội địa đã được phê duyệt.
a) Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý hoạt động trên tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình.
c) Tổ chức và hướng dẫn công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển theo quy định.
đ) Kịp thời báo cáo đề xuất với Bộ Giao thông vận tải những vấn đề phát sinh liên quan đến đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu hoạt động trên tuyến.
Hướng dẫn và thực hiện việc phân cấp tàu cho các chủ tàu có nhu cầu chuyển đổi sang cấp VR-SB.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn và thực hiện đăng ký đối với tàu chuyển sang cấp VR-SB.
với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan để đảm bảo cho tàu hoạt động an toàn theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến các quy định có liên quan đến an toàn, an ninh, tìm kiếm cứu nạn.
2. Vụ trưởng Vụ Vận tải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ hàng quý báo cáo lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện./.
- Như Điều 6;
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Công Thương, NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình;
- Các Thứ trưởng;
- Phòng TM&CN Việt Nam (VCCI);
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VP, VT (Lg5).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
ĐIỂM GIỚI HẠN MÉP NGOÀI TUYẾN VẬN TẢI VEN BỜ BIỂN ÁP DỤNG CHO TÀU MANG CẤP VR-SB TỪ QUẢNG NINH ĐẾN QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên điểm | Toạ độ điểm | Chiều dài đoạn | Ghi chú | |
1 | A | 20°49’36” N; | A-B | 9,6 hải lý | Hòn Soi Đèn |
2 | B | 20°41’00” N; | B-C | 23,2 hải lý |
|
3 | C | 20°35’00” N; | C-D | 13,6 hải lý |
|
4 | D | 20°26’00” N; | D-E | 20,2 hải lý |
|
5 | E | 20°08’00” N; | E-F | 14,4 hải lý |
|
6 | F | 20°02’00” N; | F-G | 25,6 hải lý |
|
7 | G | 19°46’00” N; | G-H | 15,7 hải lý |
|
8 | H | 19°35’00” N; | H-I | 12,8 hải lý |
|
9 | I | 19°23’00”N; | I-K | 27 hải lý | Cách Hòn Mê 07 hải lý về phía Đông |
10 | K | 18°58’00” N; | K-L | 21,8 hải lý |
|
11 | L | 18°38’00” N; | L-M | 19,4 hải lý |
|
12 | M | 18°25’00” N; | M-N | 17,6 hải lý |
|
13 | N | 18°16’00” N; | N-O | 20,5 hải lý |
|
14 | O | 18°00’00” N; | O-P | 17 hải lý |
|
15 | P | 17°43’00” N; | P-Q | 15,6 hải lý |
|
16 | Q | 17°30’00” N; | Q-R | 13,8 hải lý |
|
17 | R | 17°25’00” N; |
|
| Cách cửa Nhật Lệ 05 hải lý về phía Nam |
ĐIỂM GIỚI HẠN MÉP TRONG TUYẾN VẬN TẢI VEN BỜ BIỂN TỪ QUẢNG NINH ĐẾN QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên điểm | Tọa độ điểm | Chiều dài đoạn | Ghi chú | |
1 | 1 | 20°38’36” N; | 1-2 | 12,4 hải lý | Điểm 1 cách Hòn Dấu 2,2 hải lý về phía Nam |
2 | 2 | 20°30’00” N; | 2-3 | 19 hải lý |
|
3 | 3 | 20°13’00”N; | 3-4 | 10,9 hải lý |
|
4 | 4 | 20°08’00” N; | 4-5 | 27 hải lý |
|
5 | 5 | 19°51’00” N; | 5-6 | 19 hải lý |
|
6 | 6 | 19°40’00” N; | 6-7 | 22,3 hải lý |
|
7 | 7 | 19°19’00” N; | 7-8 | 20,1 hải lý |
|
8 | 8 | 19°00’00” N; | 8-9 | 31,6 hải lý |
|
9 | 9 | 18°33’00”N; | 9-10 | 16,6 hải lý |
|
10 | 10 | 18°20’00” N; | 10-11 | 27 hải lý |
|
11 | 11 | 18°08’00” N; | 11-12 | 12,8 hải lý |
|
12 | 12 | 17°56’00” N; | 12-13 | 11,4 hải lý |
|
13 | 13 | 17°45’00” N; | 13-14 | 15,4 hải lý | 1 |
14 | 14 | 17°31’36” N; |
|
| Cách Hòn Hiền 0,5 hải lý về phía Đông |
TỌA ĐỘ VÀO CÁC CỬA SÔNG
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên cửa sông | Ký hiệu | Tọa độ | Độ sâu luồng tối thiểu |
1 | Lạch Tray | LT1 | 20°41’48” N; | 1,1 |
LT2 | 20°45’12” N; | |||
2 | Văn Úc | VU1 | 20°37’12” N | 1,5 |
VU2 | 20°37’12”N | |||
3 | Thái Bình | TB1 | 20°34’18” N | 1,0 |
TB2 | 20°35’36” N | |||
4 | Trà Lý | TL1 | 20°29’42” N | 1,6 |
TL2 | 20°28’36” N | |||
5 | Cửa Đáy | CĐ1 | 19°50’58” N | 1,3 |
CĐ2 | 19°51’50” N | |||
6 | Lạch Trào | LTR1 | 19°47’50” N | 1,0 |
LTR2 | 19°47’50” N | |||
7 | Cửa Hới | CH1 | 18°46’36” N | 2,5 |
CH2 | 18°45’54” N | |||
8 | Cửa Sót | CS1 | 18°28’16” N | 0,9 |
CS2 | 18°27’45” N | |||
9 | Cửa Gianh | CG1 | 17°42’46” N | 2,2 |
CG2 | 17°42’24” N |
TỌA ĐỘ GIỚI HẠN VẬT CHƯỚNG NGẠI
(Ban hành kèm Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tên vật chướng ngại | Ký hiệu | Tọa độ |
1 | Hòn Mê | HM1 | 19°23’12” N |
HM2 | 19°23’12” N | ||
HM3 | 19°19’00” N | ||
HM4 | 19°19’00” N | ||
2 | Hòn Lạp - Hòn Nồm | LN1 | 18°46’00” N |
LN2 | 18°46’00” N | ||
LN3 | 18°44’40” N | ||
LN4 | 18°44’40” N | ||
3 | Hòn Én - Hòn Oản | EO1 | 18°19’00” N 106°09’00” E |
EO2 | 18°19’00” N | ||
EO3 | 18°18’00” N | ||
EO4 | 18°18’00” N | ||
4 | Hòn Chim | HC1 | 18°07’36” N |
HC2 | 18°07’36” N | ||
HC3 | 18°07’00” N | ||
HC4 | 18°07’00” N |
File gốc của Quyết định 2495/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2495/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố tuyến vận tải ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 2495/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2014-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-30 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |