ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2196/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Xét đề xuất của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 257/TTr-SGTVT ngày 28/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
VỀ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định này quy định việc lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là quá trình chọn lọc để quyết định doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh, quản lý và tổ chức hoạt động vận tải để tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt.
Điều 4. Cơ quan tổ chức lựa chọn
2. Đối với tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt có phạm vi hoạt động liên tỉnh thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau phối hợp với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành có liên quan để tổ chức lựa chọn.
1. Tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải nằm trong quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Trình tự triển khai lựa chọn
a) Công bố Kế hoạch lựa chọn;
2. Tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác, bao gồm:
b) Tiếp nhận Hồ sơ;
3. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến, bao gồm:
b) Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh;
d) Tổng hợp kết quả đánh giá.
1. Kế hoạch lựa chọn phải được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau và thông báo trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau trong 03 ngày liên tiếp. Thời gian công bố Kế hoạch lựa chọn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau tiếp nhận hồ sơ đề nghị khai thác tuyến trong tỉnh của đơn vị vận tải đầu tiên và không quá 15 ngày làm việc đối với tuyến liên tỉnh.
3. Thời gian tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn là 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồ sơ.
5. Thời gian ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn của Tổ chuyên gia.
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
2. Giờ xe xuất bến.
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
6. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh theo Phụ lục 1 và Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thành lập Tổ chuyên gia đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn;
2. Thành phần Tổ chuyên gia đánh giá
b) Các thành viên bao gồm: Thanh tra giao thông, cán bộ thuộc bộ phận quản lý vận tải và các cán bộ thuộc các bộ phận khác của Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn hoặc các chuyên gia được Sở Giao thông vận tải mời tham gia.
4. Chuyên gia độc lập tham gia Tổ chuyên gia đánh giá phải đáp ứng các tiêu chí sau:
b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực vận tải đường bộ tối thiểu 03 năm;
1. Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt
3. Niêm phong: Hồ sơ lựa chọn phải được đựng trong 01 túi có niêm phong bên ngoài, trên túi đựng Hồ sơ phải trình bày đầy đủ các thông tin sau:
b) Địa chỉ tiếp nhận Hồ sơ công bố trên Kế hoạch lựa chọn;
d) Không được mở trước .... giờ, ngày ... tháng ... năm ... (ghi thời điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn).
1. Đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn chuẩn bị, nộp, sửa đổi, rút Hồ sơ lựa chọn thực hiện theo quy định sau:
b) Nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện tới Sở Giao thông vận tải, nhưng phải đảm bảo Sở Giao thông vận tải nhận được Hồ sơ lựa chọn trước khi hết hạn nộp Hồ sơ;
d) Trường hợp đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn muốn sửa đổi hoặc rút Hồ sơ không tham gia phải được thực hiện trước khi hết hạn nộp Hồ sơ và bằng văn bản gửi tới Sở Giao thông vận tải.
2. Việc mở Hồ sơ được thực hiện đối với từng Hồ sơ theo thứ tự chữ cái tên của đơn vị tham gia lựa chọn và theo trình tự sau đây:
b) Mở Hồ sơ, đọc rõ các thông tin về tên đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến; tần suất hoạt động, loại xe tham gia lựa chọn và đại diện của Sở Giao thông vận tải phải ký xác nhận vào tất cả các trang của Hồ sơ lựa chọn.
Việc đánh giá Hồ sơ phải căn cứ vào nội dung đánh giá Hồ sơ lựa chọn, Hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ Hồ sơ để đảm bảo lựa chọn được đơn vị tham gia lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm và có phương án tổ chức vận tải phù hợp để thực hiện.
1. Sau khi mở Hồ sơ, đơn vị tham gia lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải. Trường hợp Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn thiếu tài liệu chứng minh năng lực và điều kiện kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải yêu cầu đơn vị làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi có yêu cầu làm rõ và đảm bảo thời gian theo quy định tại khoản 4, Điều 7, Quy định này.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu bổ sung thêm của đơn vị tham gia lựa chọn để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung được coi như một phần của Hồ sơ.
Điều 15. Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ
a) Có Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ hợp lệ sẽ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và điều kiện kinh doanh. Đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ không hợp lệ sẽ bị loại và không tiếp tục đánh giá Hồ sơ.
1. Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh mới được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
1. Việc đánh giá về kỹ thuật đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn vị đăng ký lựa chọn có điểm kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
Điều 18. Tổng hợp kết quả đánh giá
2. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật, thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên theo quy định tại khoản 1, Điều 25 Quy định này.
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN
Đơn vị khai thác tuyến được lựa chọn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
2. Có đủ năng lực và điều kiện kinh doanh.
4. Xếp thứ nhất trong danh sách xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn.
1. Căn cứ kết quả xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn, Tổ chuyên gia báo cáo và trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
3. Đối với đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn phải nêu rõ lý do đơn vị không được lựa chọn.
1. Không muộn hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến được ban hành, Sở Giao thông vận tải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn lên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau; đồng thời, gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn tới các đơn vị tham gia lựa chọn (bao gồm cả đơn vị được lựa chọn và đơn vị không được lựa chọn).
a) Tên đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn;
c) Biểu đồ chạy xe trên tuyến;
đ) Thời hạn khai thác tuyến;
g) Danh sách đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng đơn vị.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
1. Thực hiện đúng trình tự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo Quy định này.
3. Bảo đảm trung thực, khách quan, công bằng trong quá trình lựa chọn.
5. Bảo mật các tài liệu của đơn vị tham gia lựa chọn.
1. Tham gia lựa chọn với tư cách là đơn vị độc lập.
3. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quá trình lựa chọn.
5. Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham gia lựa chọn, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (nếu có).
1. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá theo Quy định này.
3. Bảo lưu ý kiến của mình.
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
1. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật, xếp thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên sau:
b) Đơn vị có chính sách giảm giá vé cao nhất;
2. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, không có đơn vị vận tải nào nộp Hồ sơ lựa chọn thì Sở Giao thông vận tải ra quyết định hủy bỏ tổ chức lựa chọn.
4. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nếu đơn vị tham gia lựa chọn được lựa chọn không đưa xe vào khai thác trên tuyến theo cam kết thì coi như đơn vị được lựa chọn từ chối khai thác tuyến. Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo, nếu đơn vị tham gia lựa chọn có văn bản đồng ý khai thác thì Sở Giao thông vận tải ra quyết định phê duyệt đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo là đơn vị được lựa chọn.
Điều 26. Xử lý vi phạm trong hoạt động lựa chọn
a) Đưa, nhận, môi giới hối lộ;
c) Cá nhân trực tiếp đánh giá Hồ sơ, xếp thứ tự đơn vị, kết quả lựa chọn đơn vị cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn.
1. Tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo đúng Quy định này.
3. Kiểm tra việc thực hiện các cam kết của đơn vị tham gia lựa chọn đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn trước khi đưa phương tiện vào khai thác trên tuyến.
5. Báo cáo kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị khai thác tuyến về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn và trong quá trình khai thác tuyến./.
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ NĂNG LỰC KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Nội dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh | Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt) | Ghi chú (Tài liệu cần nộp) | |||||
1 |
1.1 |
2 |
2.1 |
2.2 |
2.3 |
2.4 |
2.5 |
- Áp dụng Quy trình chất lượng dịch vụ vận tải theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc đơn vị tự xây dựng Quy trình chất lượng dịch vụ vận tải được cơ quan có thẩm quyền, công nhận |
2.6 |
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI THEO HỒ SƠ LỰA CHỌN
| |||||||
STT | Nội dung đánh giá | Mức điểm tối đa | Thang điểm chi tiết | Mức điểm yêu cầu tối thiểu | ||||
1 |
30 |
| 18 | |||||
1.1 |
20 |
| 12 | |||||
a |
20 | 20 |
| |||||
b |
| 10 - 19 |
| |||||
c |
15 | 15 |
| |||||
d |
| 5 - 14 |
| |||||
1.2 |
5 |
| 3 | |||||
a |
| 5 |
| |||||
b |
| 3 |
| |||||
1.3 |
5 |
| 3 | |||||
a |
2 |
|
| |||||
|
| 2 |
| |||||
|
| 0 |
| |||||
b |
1 |
|
| |||||
|
| 1 |
| |||||
|
| 0 |
| |||||
c |
2 |
|
| |||||
|
| 2 |
| |||||
|
| 0 |
| |||||
2 |
10 |
| 7 | |||||
2.1 |
| 10 |
| |||||
2.2 |
| 7 |
| |||||
2.3 |
| 0 |
| |||||
3 |
20 |
| 15 | |||||
3.1 |
10 |
| 8 | |||||
a |
| 0 |
| |||||
b |
| 8 |
| |||||
c |
| 10 |
| |||||
3.2 |
5 |
| 3 | |||||
a |
| 3 |
| |||||
b |
| 5 |
| |||||
3.3 |
5 |
| 4 | |||||
a |
| 5 |
| |||||
b |
| 4 |
| |||||
4 |
10 |
| 10 | |||||
4.1 |
5 |
| 5 | |||||
a |
| 2 |
| |||||
b |
| 3 |
| |||||
4.2 |
5 |
| 5 | |||||
a |
| 2 |
| |||||
b |
| 3 |
| |||||
5 |
30 |
| 20 | |||||
5.1 |
20 |
| 14 | |||||
a |
| 14 |
| |||||
b |
| 1 - 6 |
| |||||
c |
| 0 |
| |||||
5.2 |
10 |
| 6 | |||||
|
| 2 - 10 |
| |||||
Tổng cộng | 100 |
| 70 |
1. Đối với phương tiện:
2. Đối với lái xe:
- Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị được xác định bằng tổng số tháng đơn vị thực hiện đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe. Đơn vị tham gia lựa chọn cần nộp sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ có liên quan của lái xe để xác định thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị.
Đơn vị được đánh giá là đủ điều kiện tự bảo dưỡng phương tiện phải nộp kèm Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
HỒ SƠ THAM GIA LỰA CHỌN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Giờ mở tuyến: ________________
Tần suất chạy xe: __________________
Điểm cuối tuyến__________________
…….. ngày…. tháng…. năm …….. |
Tên đơn vị … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm …… |
Kính gửi: __________[Ghi tên Sở GTVT tổ chức lựa chọn]
(sau đây gọi là cơ quan tổ chức lựa chọn)
- Tên tuyến: ... (điểm đầu)... đến ... (điểm cuối) ………, và ngược lại.
- Hành trình chạy xe:... (ghi theo tên đường xe hoạt động từ điểm đầu đến điểm cuối và ngược lại).
Giãn cách giữa các chuyến xe:... phút (không quá 30 phút đối với tuyến nội tỉnh và 45 phút đối với tuyến liên tỉnh).
- Tổng số xe đăng ký: ....xe.
1. Chỉ tham gia trong một Hồ sơ đăng ký lựa chọn này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính.
3. Không trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh vận tải.
5. Thực hiện đúng các đề xuất và cam kết về kỹ thuật, phương án tổ chức đưa ra trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt quá trình khai thác tuyến.
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn(1)
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
(1) Đơn vị tham gia lựa chọn lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của cơ quan tổ chức lựa chọn, đơn vị đăng ký lựa chọn, được đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn ký tên, đóng dấu.
Tên đơn vị … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày …… tháng ….. năm …….. |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Tên tuyến: ……………………………….đi …………………………………..và ngược lại.
Điểm cuối: …………………………………………………………………………………
Hành trình: …………………………………………………………………………………
Giờ mở tuyến: Lúc ……………………..giờ.
Tần suất chạy xe: …………phút/chuyến.
Tổng thời gian thực hiện hành trình: ……………phút.
3. Số lượng, chủng loại của xe khai thác trên tuyến:
Sức chứa: ………… chỗ ngồi, ………… chỗ đứng.
Nhãn hiệu: …………………
Nước sản xuất: ………………….
4. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ, nhân viên bán vé trên xe:
Thời gian làm việc của lái xe/ngày: ……………..giờ.
5. Giá vé và cước hành lý:
a) Giá vé suốt tuyến: ……………………đồng/HK.
- Chặng 1 (từ……… đến………. ): …………………đồng/HK.
- Chặng ………………….
d) Giá vé dành cho người có công, người cao tuổi, người khuyết tật:………………
a) Hành lý được miễn cước: ……………….kg.
3. Hình thức bán vé:
b) Bán vé tháng: …………………………..
………..ngày…..tháng.... năm …. |
BẢNG KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HIỆN CÓ
STT
Biển số xe
Nhãn hiệu
Năm sản xuất
Sức chứa (hoặc số ghế) của xe
Lắp đặt TBGSHT
Ghi chú
Có
Chưa
1
2
3
...
...
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh kèm theo:
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị);
………ngày..... tháng.... năm ….. |
BẢNG ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ HOẶC HUY ĐỘNG ĐỂ THỰC HIỆN KHAI THÁC TUYẾN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN
2. Loại xe đăng ký:
STT | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Trọng tải (chỗ đứng + chỗ ngồi) | Màu sơn | Các trang thiết bị | |||
Điều hòa nhiệt độ | Wifi | Công cụ hỗ trợ người khuyết tật | Dụng cụ che nắng | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày..... tháng.... năm ….. |
NĂNG LỰC BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
TT | Nội dung | Trực tiếp của đơn vị | Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng | Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
- Đối với đơn vị trực tiếp bảo dưỡng phương tiện: Đơn vị được đánh giá là đủ điều kiện tự bảo dưỡng phương tiện phải nộp kèm Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với trường hợp đơn vị giao cho lái xe tự bảo dưỡng: Đơn vị cung cấp biên bản giao hoặc các tài liệu chứng minh khác kèm theo.
………, ngày..... tháng.... năm ……
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
Tên đơn vị:…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………, ngày …. tháng …. năm ...... |
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
1. Cơ cấu tổ chức: Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt:
- Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ.
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị GSHT của xe ô tô:
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
……., ngày..... tháng.... năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước | Nội dung | Tổ chức, cá nhân thực hiện | Thời điểm thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | - Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT. | (Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT). |
- Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định). |
2 |
3 | - Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển; - Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị);
4 | - Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT; - Kiểm tra hệ thống lái; - Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn; - Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật (theo Mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công. |
5 | - Nếu tất cả các nội dung kiểm tra đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển; - Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện. |
6 | - Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý;
7 | - Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý. |
8 | - Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải;
9 | - Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp;
Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Bảng tự kê khai đánh giá về mặt kỹ thuật
Từ khóa: Quyết định 2196/QĐ-UBND, Quyết định số 2196/QĐ-UBND, Quyết định 2196/QĐ-UBND của Tỉnh Cà Mau, Quyết định số 2196/QĐ-UBND của Tỉnh Cà Mau, Quyết định 2196 QĐ UBND của Tỉnh Cà Mau, 2196/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đang được cập nhật. Quyết định 2196/QĐ-UBND năm 2018 quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà MauTóm tắt
|