ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2188/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 11 tháng 08 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
QUYẾT ĐỊNH:
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, QLĐT, TH, TM.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh)
Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai được áp dụng trong các trường hợp sau:
2. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa áp dụng theo mức cước trúng thầu và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
a) Các công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này.
2. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Điều 3. Khoảng cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
hóa bằng ô tô là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến có chi phí thấp nhất.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1km được tính là 1km.
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (Tính theo Phụ lục kèm theo Quyết định).
hóa bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng hóa bậc 1.
hóa bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm lá, dây cuộn, ống (trừ ống nước)...).
hóa bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng hóa bậc 1.
hóa bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
hóa bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng hóa bậc 1.
hóa bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
hóa không có tên trong khoản 1, 2, 3, 4 của điều này thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng hóa tương đương để xếp vào bậc hàng hóa thích hợp khi tính cước vận chuyển.
a) Biểu tăng đơn giá cước vận tải theo giá nhiên liệu tăng:
Mức giá nhiên liệu tăng (đồng) | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 |
Đơn giá cước được tính tăng thêm (%) | 1,92 | 3,84 | 5,76 | 7,68 | 9,60 | 11,52 |
Mức giá nhiên liệu giảm (đồng)
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
Đơn giá cước được tính giảm (%)
1,92
3,84
5,76
7,68
9,60
11,52
* Ghi chú:
- Giá dầu Diesel 0,5 tăng hoặc giảm để làm căn cứ tính toán là giá thanh toán theo Quyết định ban hành giá bán lẻ mặt hàng dầu của Công ty xăng dầu Lào Cai hoặc công bố giá liên Sở Tài chính - Xây dựng.
7. Trong trường hợp các chính sách Nhà nước và giá cả vật tư chủ yếu (yếu tố hình thành giá) thay đổi có tác động lớn trên dưới 10% theo đơn giá cước hiện hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải xác định hệ số điều chỉnh, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
1. Cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải nhẹ được tính thêm như sau:
b) Sử dụng loại xe ô tô có trọng tải dưới 03 tấn được nhân với hệ số 1,30.
cua gấp, đường đang thi công, đường có biển hạn chế tải trọng, đường đã xuống cấp bắt buộc phải sử dụng xe ô tô có trọng tải nhẹ từ 06 tấn trở xuống.
hóa kết hợp chiều về: Chủ hàng có hàng đi, về (2 chiều) trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
hóa chứa trong Container: Bậc hàng hóa tính cước là hàng hóa bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường hợp vận chuyển hàng hóa thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
hóa siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng mức cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
hóa bằng ô tô
hóa bằng ôtô được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường hiện hành của Bộ GTVT và của UBND tỉnh.
thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển).
hóa bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
hóa bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng hóa bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômet (đ/Tkm).
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 3 là 1.862 đ/Tkm. Cước thu được là: 1.862 đ/Tkm x 30 km x 10 tấn = 558.600 đ.
hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau: Dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 2 để tính cho 70km đường loại 2 là: 1.045 đ/Tkm x 70km x 10 tấn = 731.500đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 4 để tính cho 20km đường loại 4 là: 2.380 đ/Tkm x 20 km x 10 tấn = 476.000 đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101 trở lên của đường loại 6 để tính cho 10km đường loại 6 là: 3.712 đ/Tkm x 10 km x 10 tấn = 371.200 đ.
(731.500 đ + 306.600 đ + 476.000 đ + 618.600 đ + 371.200 đ) = 2.503.300đ.
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
hóa (hàng hóa cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
BIỂU ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng/TKm
Loại đường Cự ly (km) | Đường loại 1 | Đường loại 2 | Đường loại 3 | Đường loại 4 | Đường loại 5 | Đường loại 6 |
1 | 11.285 | 13.429 | 19.740 | 30.640 | 39.832 | 47.797 |
2 | 6.247 | 7.434 | 10.927 | 16.962 | 22.050 | 26.460 |
3 | 4.493 | 5.348 | 7.861 | 12.200 | 15.861 | 19.033 |
4 | 3.677 | 4.376 | 6.433 | 9.986 | 12.981 | 15.577 |
5 | 3.225 | 3.837 | 5.641 | 8.754 | 11.379 | 13.656 |
6 | 2.913 | 3.468 | 5.095 | 7.912 | 10.286 | 12.344 |
7 | 2.686 | 3.196 | 4.700 | 7.293 | 9.481 | 11.377 |
8 | 2.509 | 2.986 | 4.388 | 6.812 | 8.855 | 10.627 |
9 | 2.364 | 2.814 | 4.135 | 6.418 | 8.343 | 10.012 |
10 | 2.244 | 2.672 | 3.927 | 6.096 | 7.925 | 9.509 |
11 | 2.142 | 2.549 | 3.748 | 5.816 | 7.560 | 9.072 |
12 | 2.048 | 2.437 | 3.581 | 5.560 | 7.227 | 8.673 |
13 | 1.951 | 2.321 | 3.412 | 5.296 | 6.884 | 8.262 |
14 | 1.862 | 2.216 | 3.256 | 5.057 | 6.573 | 7.888 |
15 | 1.779 | 2.118 | 3.113 | 4.832 | 6.282 | 7.538 |
16 | 1.705 | 2.029 | 2.982 | 4.629 | 6.018 | 7.221 |
17 | 1.652 | 1.967 | 2.889 | 4.487 | 5.832 | 7.000 |
18 | 1.611 | 1.917 | 2.817 | 4.373 | 5.685 | 6.821 |
19 | 1.564 | 1.861 | 2.734 | 4.246 | 5.519 | 6.622 |
20 | 1.511 | 1.800 | 2.643 | 4.102 | 5.333 | 6.400 |
21 | 1.451 | 1.728 | 2.537 | 3.938 | 5.121 | 6.145 |
22 | 1.394 | 1.659 | 2.440 | 3.786 | 4.922 | 5.906 |
23 | 1.344 | 1.600 | 2.352 | 3.649 | 4.745 | 5.694 |
24 | 1.299 | 1.547 | 2.273 | 3.530 | 4.587 | 5.506 |
25 | 1.258 | 1.497 | 2.201 | 3.415 | 4.440 | 5.327 |
26 | 1.217 | 1.449 | 2.130 | 3.305 | 4.296 | 5.156 |
27 | 1.177 | 1.401 | 2.060 | 3.194 | 4.154 | 4.983 |
28 | 1.136 | 1.353 | 1.989 | 3.087 | 4.012 | 4.815 |
29 | 1.098 | 1.308 | 1.920 | 2.981 | 3.876 | 4.651 |
30 | 1.063 | 1.265 | 1.862 | 2.888 | 3.754 | 4.506 |
31-35 | 1.033 | 1.227 | 1.805 | 2.802 | 3.642 | 4.371 |
36-40 | 1.003 | 1.194 | 1.755 | 2.724 | 3.542 | 4.250 |
41-45 | 981 | 1.168 | 1.717 | 2.664 | 3.463 | 4.156 |
46-50 | 962 | 1.144 | 1.681 | 2.610 | 3.393 | 4.071 |
51-55 | 943 | 1.122 | 1.650 | 2.561 | 3.329 | 3.994 |
56-60 | 928 | 1.103 | 1.623 | 2.518 | 3.273 | 3.927 |
61-70 | 912 | 1.086 | 1.595 | 2.478 | 3.222 | 3.867 |
71-80 | 900 | 1.072 | 1.576 | 2.446 | 3.179 | 3.817 |
81-90 | 891 | 1.060 | 1.557 | 2.419 | 3.143 | 3.773 |
91-100 | 883 | 1.050 | 1.544 | 2.397 | 3.115 | 3.740 |
Từ 101 trở lên | 876 | 1.045 | 1.533 | 2.380 | 3.093 | 3.712 |
File gốc của Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai đang được cập nhật.
Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 2188/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành | 2014-08-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-11 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |