ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 13 tháng 6 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG CẢNG TỔNG HỢP CÀ NÁ, TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2370/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam trung Bộ (Nhóm 4) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 79/TB-BGTVT ngày 9/3/2017 của Bộ Giao thông vận tải về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Văn Công tại cuộc họp về quy hoạch bến Cảng biển Cà Ná và chủ trương đầu tư xây dựng dự án Cảng quốc tế tổng hợp Hoa Sen Cà Ná, tỉnh Ninh Thuận;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
- Do quy hoạch phát triển Cảng tổng hợp Cà Ná gắn với điều kiện phải hình thành phát triển khu công nghiệp. Ngày 24/6/2014, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1037/QĐ-TTg, trong đó xác định cảng biển Cà Ná là cảng tổng hợp địa phương (loại II) gồm bến tổng hợp Cà Ná cho tàu trọng tải từ 1.000 đến 2.000 tấn và Ninh Chữ cho tàu trọng tải từ 2.000 đến 5.000 tấn, phát triển từng bước, phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện luồng tàu. Tuy nhiên, hiện nay đã có Nhà đầu tư quan tâm đến việc đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cà Ná và dự án khu liên hợp luyện cán thép Cà Ná - Ninh Thuận, trong đó riêng khu liên hợp luyện cán thép dự kiến có quy mô công suất khoảng 16 triệu T/năm. Nhà đầu tư cũng xem xét đầu tư xây dựng và khai thác cảng nước sâu Cà Ná có thể tiếp nhận tàu trọng tải đến 300.000 DWT phục vụ trực tiếp Khu liên hợp luyện cán thép và phục vụ nhu cầu xuất nhập hàng tổng hợp của Ninh Thuận và các địa phương lân cận. Do vậy, để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo, việc triển khai Lập Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cảng tổng hợp Cà Ná là cần thiết. Sự hình thành và phát triển khu Cảng tổng hợp Cà Ná với độ sâu tốt, được che chắn sóng gió còn là điều kiện thuận lợi để khi cần thiết có thể sử dụng cho mục đích an ninh quốc phòng, bảo vệ lãnh hải.
a) Mục tiêu:
- Là cơ sở để trình Thủ Tướng Chính phủ bổ sung Cảng biển Quốc tế Cà Ná vào quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam; trình Bộ Giao thông vận tải cập nhật vào quy hoạch nhóm cảng biển Nam Trung Bộ (Nhóm 4);
- Quy hoạch phân khu xây dựng Cảng biển Quốc tế Cà Ná là cơ sở để xác định các công trình ưu tiên, phân kỳ đầu tư, cũng như làm cơ sở cho công tác quản lý quỹ đất, quản lý xây dựng, ngăn ngừa sự phát triển tự phát không theo quy hoạch trong khu vực.
3. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
- Vị trí lập quy hoạch: tại xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, được giới hạn bởi:
+ Phía Nam giáp: biển Đông;
+ Phía Tây giáp: Khu dân cư quy hoạch và biển Đông.
4. Phân khu chức năng: Cảng tổng hợp Cà Ná có 03 phân khu chức năng chính, bao gồm:
- Khu bến chuyên dùng:
+ Khu bến chuyên dùng cho hàng lỏng. Khu bến xăng dầu được đầu tư theo nhu cầu của Nhà đầu tư. Trong phạm vi nghiên cứu của Đồ án quy hoạch này chỉ nghiên cứu bố trí bến cập tàu và định hướng đường dẫn vận chuyển hàng lỏng đi vào bờ. Phạm vi khu đất xây dựng kho bồn chứa và các công trình phụ trợ khác sẽ được nghiên cứu và đề xuất bởi Nhà đầu tư mặt hàng chuyên dùng này.
Ngoài khu bến cảng, các công trình kết cấu hạ tàng cảng biển phục vụ chung cho hoạt động khai thác Cảng tổng hợp Cà Ná, bao gồm:
- Luồng vào cảng: gồm tuyến luồng vào cảng, vũng quay tàu và hệ thống báo hiệu hàng hải.
Bảng Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
STT | LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (ha) | MẬT ĐỘ (%) | CHIỀU CAO XD (m) | TẦNG CAO XD | TỶ LỆ (%) |
A |
176,0 |
|
|
|
| |
I |
21,98 |
|
|
| 12,49 | |
II |
88,47 |
|
|
| 50,26 | |
1 |
62,27 |
|
|
| 35,37 | |
2 |
24,79 |
|
|
| 14,08 | |
- |
4,37 | 20-50 | 10-25 | 2 | 2,48 | |
- |
4,37 | 20-50 | 10-25 | 2 | 2,48 | |
- |
9,58 | 60-80 | 10-25 | 2 | 5,44 | |
- |
6,46 | 60-80 | 10-25 | 2 | 3,67 | |
3 |
1,42 |
|
|
| 0,81 | |
III |
10,07 |
|
|
| 5,72 | |
1 |
1,91 |
| ≤20 | 4 | 1,09 | |
2 |
1,87 |
| ≤20 | 4 | 1,06 | |
3 |
6,29 |
|
|
| 3,57 | |
IV |
1,85 |
| ≤20 | 4 | 1,05 | |
V |
10,20 |
|
|
| 5,79 | |
VI |
43,46 |
|
|
| 24,69 | |
1 |
35,89 |
|
|
| 20,39 | |
2 |
7,57 |
|
|
| 4,30 | |
B |
254,0 |
|
|
|
| |
|
430 |
|
|
| 100 | |
c |
4.300 m |
|
|
|
|
a) Giao thông:
- Giao thông đường sắt: Cải tạo, nâng cấp ga Cà Ná là ga hàng hóa kết hợp ga hành khách, du lịch; xây dựng đường sắt nối ga Cà Ná với Cảng tổng hợp Cà Ná.
b) Cấp điện: Nguồn cấp điện cho Huyện là các nhà máy điện trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Các nhà máy điện dự kiến: Nhà máy điện Dốc Hầm 4300MW (2020 - 2025); nhà máy thủy điện tích năng Bác Ái 1200MW (2020 - 2025); nhà máy thủy điện tích năng Ninh Sơn 1200MW (2028 - 2030); nhà máy thủy điện Tân Mỹ 6MW, đặt tại xã Phước Hòa, huyện Bác Ái; nhà máy thủy điện hạ Sông Pha 5MW, đặt tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn; các nhà máy điện gió ở các huyện Bác Ái, Thuận Bắc, Ninh Phước, Thuận Nam; nhà máy điện mặt trời ở huyện Ninh Hải, Thuận Nam.
+ Nhà máy nước Cà Ná - Phước Nam hiện hữu: Giữ nguyên công suất hiện nay là 10.000 m3/ngày đêm;
+ Nhà máy nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm hiện hữu và mở rộng: Xây dựng đường ống cấp nước chạy dọc quốc lộ 27, đường ĐT 701, An Long - Nam Cương (ĐH 23). Trên tuyến có trạm tăng áp để cấp cho khu du lịch đồi cát Nam Cương (Ninh Phước), khu du lịch Mũi Dinh (Thuận Nam); xây dựng nhà máy nước hồ Phước Hà công suất 2000 m3/ngày đêm, cung cấp cho thị tứ Nhị Hà, khu dân cư xã Phước Hà và các khu vực lân cận; xây dựng hệ thống cấp nước khu vực Quán Thẻ và Cà Ná, nhà máy sản xuất hóa chất sau muối.
- Thoát nước thải: Đối với khu trung tâm huyện hiện hữu tại Phước Nam: xây dựng hệ thống thoát nước chung một nửa (có cống bao tách nước thải và trạm xử lý nước thải), các hố ga tách dòng để thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải; xây dựng hệ thống nước thải riêng (nước mưa riêng) có trạm xử lý cho các khu vực xây dựng mới của các đô thị; xây dựng trạm xử lý nước thải của đô thị Phước Nam công suất 7.000 m3/ngày, thị trấn Cà Ná 2.000 m3/ngày; xây dựng hệ thống nước thải riêng (nước mưa riêng) có trạm xử lý cho các khu Công nghiệp tập trung.
+ Khu xử lý chất thải huyện Thuận Nam (cấp vùng tỉnh) đặt tại đô thị Phước Nam, với quy mô 50 ha, phục vụ cho đô thị Phước Nam, Phước Dân và toàn tỉnh; công nghệ chủ yếu là tái chế, chế biến phân vi sinh, đốt và chôn lấp.
- Giai đoạn 2020 - 2025: Đầu tư 01 bến hàng tổng hợp 50.000DWT nhằm đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của Ninh Thuận và các địa phương lân cận. Đầu tư 170m bến dịch vụ hàng hải để phục vụ các hoạt động hàng hải của Cảng tổng hợp Cà Ná, Hệ thống đê chắn sóng được đầu tư xây dựng trong giai đoạn này; tiếp tục đầu tư xây dựng 01 bến nhập than và quặng 300.000DWT, 02 bến xuất sản phẩm 20.000DWT, 01 bến nhập phụ gia 10.000DWT phục vụ khu liên hợp luyện cán thép Cà Ná - Ninh Thuận; đầu tư 03 bến hàng tổng hợp 10.000DWT nhằm đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của Ninh Thuận và các địa phương lân cận; đầu tư 01 bến hàng lỏng 50.000DWT phục vụ hoạt động của tổng kho xăng dầu và đầu tư hoàn thiện 170m bến dịch vụ hàng hải còn lại.
Tổng kinh phí lập quy hoạch là: 1.359.639.000đ (Bằng chữ: Một tỷ, ba trăm năm mươi chín triệu, sáu trăm ba mươi chín nghìn đồng chẵn).
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc của ngành tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý đất đai, xây dựng, giao thông, nông nghiệp, ... theo Quy hoạch xây dựng đã duyệt.
4. Ủy ban nhân dân huyện Thuận Nam và Ủy ban nhân dân xã Phước Diêm có trách nhiệm công bố công khai Quy hoạch phân khu xây dựng Cảng tổng hợp Cà Ná, tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính; Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thuận Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Diêm; Chánh Thanh tra Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
- Như Điều 3;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chủ đầu tư (03 bản);
- VPUB: QHXD, KT, TH;
- Lưu: VT.NQH
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
File gốc của Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Cảng tổng hợp Cà Ná, tỉnh Ninh Thuận đang được cập nhật.
Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Cảng tổng hợp Cà Ná, tỉnh Ninh Thuận
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Số hiệu | 192/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành | 2017-06-13 |
Ngày hiệu lực | 2017-06-13 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |