ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1918/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 11 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh và UBND tỉnh ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi: Kiên cố hóa hệ thống đường thôn xóm, bản, ngõ phố.
- Đáp ứng nhu cầu đi lại thuận lợi, phục vụ sản xuất, đảm bảo lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực nông nghiệp và nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa cho nhân dân.
- Phát huy nội lực trong nhân dân theo phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”, tranh thủ mọi nguồn lực và lồng ghép các chương trình mục tiêu dự án đầu tư cho kiên cố hóa GTNT.
Từ năm 2015 đến năm 2020 phấn đấu kiên cố hóa được 704km đường thôn, xóm, bản, ngõ phố, đưa số km được kiên cố hóa lên 2.276km, đạt 60,5% trong tổng số 3.761km đường thôn, xóm, bản, ngõ phố hiện có, trong đó: Giai đoạn 2002 - 2014 thực hiện được 1.572km, giai đoạn 2015 - 2020 thực hiện 704km.
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020, quy định quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của đường thôn xóm, bản, ngõ phố giai đoạn 2015-2020 như sau:
- Chiều rộng nền đường 4,0m, chiều rộng mặt đường 3,0m.
4. Kết cấu mặt đường: Gồm 2 loại:
+ Lớp mặt đường láng nhựa 2 lớp, tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2,
+ Nền đất đầm chặt K>0,95.
* Loại 1 áp dụng cho các tuyến đường thông thường:
+ Lớp bạt ni lông,
+ Nền đất đầm chặt K>0,95.
+ Lớp mặt BTXM M200 dày 13cm,
+ Lớp móng bằng cấp phối đá dăm dày 10 cm,
5. Tỷ lệ huy động vốn để thực hiện chương trình:
- Vùng đồng bằng, trung du: vốn ngân sách Nhà nước 50%, huy động nhân dân đóng góp 50%;
- Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn: vốn ngân sách Nhà nước 95%, huy động nhân dân đóng góp 5% nhằm nâng cao trách nhiệm cộng đồng và tham gia xây dựng bằng ngày công, giải phóng mặt bằng.
- Chi phí quản lý vốn: 1,0% để chi cho công tác nghiệm thu, thanh toán, lập kế hoạch, văn phòng phẩm; Trong đó: 0,7% là chi phí quản lý của chủ đầu tư, 0,3% chi phí cho Ban chỉ đạo KCH GTNT cấp huyện, thành phố, thị xã;
- Chi phí khảo sát, lập dự toán: 0,8%;
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: 0,25%;
7. Nguồn vốn đầu tư cho chương trình:
Trong đó: Ngân sách nhà nước 289 tỷ đồng; Nhân dân đóng góp: 265 tỷ đồng.
- Ngân sách Trung ương: Phân bổ từ nguồn vốn đầu tư trực tiếp cho Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh, dự kiến khoảng 10% nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi cho kiên cố hóa giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng: bố trí 70% tổng nguồn vốn vay/năm;
+ Bố trí tối thiểu 1,5% nguồn thu từ quỹ đất sau khi trừ các khoản thực hiện theo chính sách hiện hành và nguồn vượt thu để đầu tư trực tiếp cho KCH GTNT,
- Quỹ bảo trì đường bộ: Toàn bộ kinh phí phân bổ cho xã phường thị trấn để xây dựng hạ tầng giao thông;
8. Kế hoạch thực hiện: Phụ lục 1 kèm theo.
- UBND xã, phường, thị trấn:
+ Hàng năm UBND xã, phường, thị trấn chỉ đạo Ban phát triển thôn, Ban cán sự khu phố thống kê khối lượng các tuyến đường thôn xóm, bản, ngõ phố cần KCH đề xuất để UBND xã, phường, thị trấn lập kế hoạch trên cơ sở quy hoạch, nhu cầu đi lại và khả năng đóng góp của nhân dân, thông qua HĐND cùng cấp;
+ Quản lý thực hiện KCH GTNT theo kế hoạch giao, huy động đóng góp của nhân dân tham gia xây dựng KCH GTNT tại địa phương;
+ Thực hiện việc giám sát cộng đồng, phát huy quy chế dân chủ cơ sở trong tất cả quá trình từ chủ trương đầu tư, lập và thẩm định dự toán và thanh quyết toán công trình; Giám sát quá trình thi công, theo dõi, kiểm tra định mức, chủng loại vật tư so với quy định, nhằm hạn chế những việc làm gây lãng phí, thất thoát vốn, tài sản và ảnh hưởng chất lượng công trình;
- UBND huyện, thành phố, thị xã:
+ Phân bổ vốn cho các xã, phường, thị trấn sau khi có quyết định bố trí vốn của UBND tỉnh, trong đó ưu tiên vốn cho các xã sẽ hoàn thành 19 tiêu chí trong chương trình Xây dựng nông thôn mới và ưu tiên các xã đã huy động được vốn đóng góp của nhân dân;
+ Xây dựng kế hoạch bảo trì hệ thống đường GTNT trên địa bàn.
+ Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về GTNT, hướng dẫn các địa phương thực hiện các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng xây dựng công trình giao thông;
+ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để xác định nhu cầu xây dựng, vốn đầu tư cho Chương trình KCH GTNT hàng năm trên địa bàn tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn hợp pháp khác để đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình KCH GTNT.
+ Chủ trì xây dựng cơ chế và nguyên tắc phân bổ vốn vay ưu đãi cho kiên cố hóa giao thông và thủy lợi nội đồng để đầu tư cho Chương trình KCH GTNT;
+ Hướng dẫn, kiểm tra cấp huyện, cấp xã thực hiện thanh toán, quyết toán nguồn vốn của chương trình KCH GTNT.
+ Theo chức năng, nhiệm vụ, các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí đủ vốn cho Chương trình KCH GTNT, lồng ghép chương trình KCH GTNT với các Chương trình, dự án khác;
+ Đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách thực hiện để các địa phương đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình KCH GTNT.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các Ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Cường
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2015-2020
Đơn vị tính km
TT | Huyện/thành phố/ thị xã | Khối lượng thực hiện | Cộng | |||||
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Vĩnh Linh | 19,5 | 20,4 | 21,5 | 22,5 | 23,6 | 24,8 | 132 |
2 | Gio Linh | 9,7 | 10,2 | 10,7 | 11,2 | 11,8 | 12,4 | 66 |
3 | Cam Lộ | 8,3 | 8,7 | 9,1 | 9,6 | 10,0 | 10,5 | 56 |
4 | Hướng Hóa | 2,9 | 3,0 | 3,2 | 3,3 | 3,5 | 3,7 | 20 |
5 | Đakrông | 2,2 | 2,4 | 2,5 | 2,6 | 2,7 | 3,2 | 16 |
6 | TP Đông Hà | 16,0 | 16,8 | 17,7 | 18,6 | 19,5 | 20,5 | 109 |
7 | Triệu Phong | 21,7 | 22,8 | 23,9 | 25,1 | 26,4 | 27,7 | 148 |
8 | TX Quảng Trị | 1,7 | 1,8 | 1,9 | 2,0 | 2,1 | 2,1 | 12 |
9 | Hải Lăng | 21,3 | 22,4 | 23,5 | 24,7 | 25,9 | 27,2 | 145 |
| Tổng cộng | 103 | 109 | 114 | 120 | 126 | 132 | 704 |
File gốc của Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2015-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Số hiệu | 1918/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành | 2014-09-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-09-11 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |