ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1895/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2020-2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển VTHKCC bằng xe buýt;
Căn cứ Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024;
Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
I. Mục tiêu
a) Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý nhà nước về dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.
c) Đảm bảo tính kết nối của VTHKCC bằng xe buýt với các loại hình vận tải hành khách khác và các đầu mối vận tải; hình thành các tuyến xe buýt nội thành, nội thị.
e) Thực hiện chủ trương xã hội hóa hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, thu hút rộng rãi các nhà đầu tư tham gia đầu tư vào hoạt động xe buýt có hiệu quả.
a) Mạng lưới tuyến
- Mở mới thêm các tuyến xe buýt kết nối các điểm tập trung dân cư nhằm phục vụ nhu cầu của người dân, như:
+ Tuyến xe buýt nội thành TP.Thanh Hóa kết nối giữa các bến xe buýt đầu mối với các Trường Đại học, Bệnh viện, Trung tâm Thương mại (Tuyến mở mới số 2).
+ Tuyến xe buýt Thành phố Thanh Hóa - Hợp Lý - Xuân Thắng - Đường Hồ Chí Minh - Ngọc Lặc (Tuyến mở mới số 4).
- Mở các tuyến xe buýt nhanh - khối lượng vận chuyển khách lớn để kết nối thành phố Thanh Hóa đến các huyện, khu đô thị, khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh khi có nhu cầu.
b) Về phương tiện
- Xây dựng chính sách hỗ trợ vốn vay đầu tư mới phương tiện, hỗ trợ lãi vay đầu tư phương tiện sử dụng năng lượng sạch thân thiện với môi trường.
c) Về kết cấu hạ tầng
- Cải thiện và phát triển hạ tầng xe buýt gồm: Các điểm trung chuyển, hệ thống nhà chờ đẹp và đồng bộ, bãi đỗ xe trung chuyển; hoàn thiện hệ thống thông tin, biển báo tại các điểm dừng, nhà chờ, điểm đầu cuối trên mạng lưới tuyến xe buýt của tỉnh.
- Thực hiện hỗ trợ khôi phục lại một số tuyến đang tạm ngừng hoạt động do khai thác không hiệu quả và một số tuyến mở mới để khuyến khích người dân tham gia giao thông bằng xe buýt. Các doanh nghiệp, hợp tác xã phải cam kết thực hiện cung cấp dịch vụ xe buýt theo Quy định của UBND tỉnh đã ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan, trong đó có nội dung: Miễn tiền vé đối với trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng; giảm giá vé đối với người có công với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam; ưu tiên bán vé tháng cho đối tượng là học sinh, sinh viên.
II. Giải pháp thực hiện
Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Khuyến khích đầu tư phương tiện mới, phương tiện sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường như: Phương tiện sử dụng khí dầu hóa lỏng (LPG), khí nén tự nhiên (CNG).., phương tiện có thiết bị hỗ trợ người khuyết tật; lắp đặt thiết bị và phát wifi miễn phí trên phương tiện; đầu tư mới phương tiện để thay thế các phương tiện đang hoạt động (sức chứa 17 hành khách trở lên và đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định). Thực hiện đầu tư mới khoảng 100 phương tiện, để thay thế phương tiện có thời gian sử dụng trên 10 năm đối với những tuyến đang khai thác theo lộ trình hàng, cụ thể: Năm 2020: 31 phương tiện; năm 2021: 22 phương tiện; năm 2022: 22 phương tiện; năm 2023: 12 phương tiện; năm 2024: 13 phương tiện
a) Nhà nước bố trí kinh phí quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
c) Tăng số lượng nhà chờ; từng bước đầu tư xây dựng nhà chờ hiện đại, đẹp về hình thức, có bảng điện tử hiển thị thông tin tại khu vực đô thị, trung tâm văn hóa, thương mại.
đ) Phân làn, bố trí làn ưu tiên cho xe buýt trên một số tuyến trục chính có nguy cơ ùn tắc giao thông; từng bước bố trí các vịnh dừng xe buýt đảm bảo an toàn.
a) Tuyên truyền đến người dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt, các thông tin về chất lượng dịch vụ xe buýt, các cơ chế chính sách đối với người đi xe buýt như: miễn, giảm giá vé ưu đãi.
c) Tổ chức tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ; đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, nhân viên phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; đặc biệt là đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ để đảm bảo chất lượng phục vụ hành khách tốt nhất.
Thực hiện theo Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024; Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Quy định các biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024.
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Đề án trong giai đoạn 2020-2024 là: 233.627 triệu đồng, trong đó:
2. Kinh phí nhà nước hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh là: 83.627 triệu đồng.
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
1. Vốn đầu tư mới và sửa chữa phương tiện là nguồn vốn của các doanh nghiệp, hợp tác xã, trong đó gồm vốn tích lũy trong quá trình kinh doanh, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
V. Tiến độ thực hiện
2. Hỗ trợ đối với các tuyến dự kiến mở mới: Từ năm 2020 - 2024.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh; triển khai việc đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp khai thác đối với tuyến xe buýt được nhà nước hỗ trợ.
e) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc kiểm tra, thanh tra nguồn kinh phí hỗ trợ vay các tổ chức tín dụng cho các doanh nghiệp để thực hiện đầu tư mới phương tiện xe buýt; kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với tuyến có hỗ trợ của nhà nước.
h) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh trong việc phê duyệt đầu tư xây dựng khu đô thị, trung tâm thương mại phải đồng thời đầu tư hạ tầng cho xe buýt.
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí phục vụ cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt theo quy định.
c) Thẩm định mức kinh phí hỗ trợ tối đa để đấu thầu đối với các tuyến mở mới, tuyến khôi phục lại; thẩm định kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu khai thác tuyến xe buýt trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc bố trí quỹ đất dành cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt;
Chỉ đạo các trường học tổ chức việc đưa đón học sinh, sinh viên bằng xe buýt. Tuyên truyền, khuyến khích học sinh, sinh viên sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt khi đi học và các chuyến đi khác.
Phối hợp với Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh và Sở Giao thông vận tải chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến thực hiện Đề án; đồng thời tuyên truyền về lợi ích của việc sử dụng xe buýt trong đời sống hàng ngày của người dân; hạn chế phương tiện cá nhân tham gia giao thông góp phần đảm bảo ATGT.
a) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh nguồn vốn hỗ trợ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trong dự toán ngân sách tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc tham mưu ban hành quy định về đấu thầu áp dụng trong hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quy hoạch, kêu gọi đầu tư trạm cung cấp nhiên liệu sạch trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho UBND tỉnh quản lý thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học; áp dụng khoa học công nghệ vào công tác quản lý, điều hành hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng trong công tác quản lý, điều hành VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các ngành chức năng trong việc hướng dẫn, xác minh các đối tượng được hưởng ưu đãi khi sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
Hướng dẫn, triển khai thực hiện các ưu đãi về thuế theo quy định pháp luật hiện hành
12. Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ công chức, viên chức, công nhân, học sinh, sinh viên hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, chuyển sang tham gia giao thông bằng phương tiện xe buýt.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Bố trí quỹ đất, nguồn vốn để đầu tư xây dựng các điểm đầu, điểm cuối đối với những tuyến xe buýt hoạt động trên địa bàn.
b) Tuyên truyền vận động nhân dân đi lại bằng xe buýt, xây dựng văn hóa, nếp sống văn minh khi đi xe buýt.
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan trong công tác tổ chức, quản lý hoạt động; xây dựng và bảo vệ kết cấu hạ tầng; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông cho hoạt động của các tuyến xe buýt trên địa bàn.
14. Hiệp hội vận tải ô tô Thanh Hóa
Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tham gia sử dụng xe buýt và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho lái xe, nhân viên bán vé để tăng cường trách nhiệm, ý thức chấp hành pháp luật, trật tự an toàn giao thông.
15. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh VTHKCC bằng xe buýt
a) Thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng hợp đồng, các chỉ tiêu đấu thầu hoặc đặt hàng đã được phê duyệt.
b) Quản lý và sử dụng đúng mục đích, đúng quy định hiện hành của Nhà nước đối với kinh phí hỗ trợ cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
c) Quyết toán tiền hỗ trợ chi phí theo đúng thời gian quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo quyết toán.
d) Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt theo quy định; nâng cao chất lượng VTHKCC bằng xe buýt theo hướng hiện đại, tiện nghi đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
e) Duy trì thường xuyên tình trạng kỹ thuật phương tiện; quản lý, sử dụng phương tiện theo đúng quy định hiện hành; niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định; việc bán vé theo đúng giá vé mà Doanh nghiệp, hợp tác xã kê khai và đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đảm bảo tính công khai, minh bạch; tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử cho cán bộ điều hành vận tải, đội ngũ lái xe, nhân viên bán vé; xử lý nghiêm theo quy định đối với tổ chức, cá nhân vi phạm.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
HIỆN TRẠNG PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tuyến xe buýt | Ký hiệu | Tên doanh nghiệp khai thác | Số phương tiện đang hoạt động | Sức chứa phương tiện | Thời gian sử dụng phương tiện (kể từ năm sản xuất) | ||||
Dưới 3 năm | Từ 3-5 năm | Từ 5-7 năm | Từ 7-10 năm | Trên 10 năm | ||||||
I |
|
215 |
| 46 | 93 | 11 | 55 | 10 | ||
1 |
Tuyến số 01 |
11 | B40 | 5 | 0 | 0 | 3 | 3 | ||
2 |
Tuyến số 02 |
20 | B40 | 0 | 12 | 0 | 8 | 0 | ||
3 |
Tuyến số 14 |
12 | B40 | 0 | 8 | 0 | 0 | 4 | ||
4 |
Tuyến số 03 |
25 | B40 | 0 | 13 | 2 | 10 | 0 | ||
5 |
Tuyến số 13 |
10 | B40 | 0 | 4 | 0 | 3 | 3 | ||
6 |
Tuyến số 04 |
16 | B40 | 3 | 13 | 0 | 0 | 0 | ||
7 |
Tuyến số 04 |
16 | B20 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
8 |
Tuyến số 05 |
15 | B40 | 0 | 15 | 0 | 0 | 0 | ||
9 |
Tuyến số 05 |
16 | B20 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
10 |
Tuyến số 08 |
15 | B40 | 0 | 9 | 4 | 2 | 0 | ||
11 |
Tuyến số 16 |
23 | B40 | 0 | 14 | 0 | 9 | 0 | ||
12 |
Tuyến số 07 |
12 | B40 | 1 | 3 | 2 | 6 | 0 | ||
13 |
Tuyến số 10 |
13 | B40 | 3 | 0 | 2 | 8 | 0 | ||
14 |
Tuyến số 11 |
11 | B40 | 2 | 2 | 1 | 6 | 0 | ||
II |
|
0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
1 |
Tuyến số 09 |
0 | B40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2 |
Tuyến số 19 |
0 | B40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
3 |
Tuyến số 20 |
0 | B40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
| Tổng cộng (I+II) |
|
| 215 |
| 46 | 93 | 11 | 55 | 10 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN NHU CẦU ĐẦU TƯ MỚI PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐANG HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên tuyến | Ký hiệu tuyến | Tên doanh nghiệp khai thác | Tổng số phương tiện dự kiến đầu tư mới | Dự kiến số lượng phương tiện đầu tư mới để thay thế xe có thời gian hoạt động trên 10 năm | ||||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | |||||
|
|
100 | 31 | 22 | 22 | 12 | 13 | ||
1 |
Tuyến số 01 |
6 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | ||
2 |
Tuyến số 02 |
7 | 5 | 0 | 2 | 0 | 0 | ||
3 |
Tuyến số 14 |
7 | 2 | 2 | 1 | 2 | 0 | ||
4 |
Tuyến số 03 |
17 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | ||
5 |
Tuyến số 13 |
6 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | ||
6 |
Tuyến số 04 |
5 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | ||
7 |
Tuyến số 04 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
8 |
Tuyến số 05 |
5 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | ||
9 |
Tuyến số 05 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
10 |
Tuyến số 08 |
9 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | ||
11 |
Tuyến số 16 |
13 | 4 | 4 | 4 | 1 | 0 | ||
12 |
Tuyến số 07 |
8 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | ||
13 |
Tuyến số 10 |
10 | 2 | 3 | 1 | 0 | 4 | ||
14 |
Tuyến số 11 |
7 | 3 | 0 | 1 | 1 | 2 | ||
| Tổng cộng |
|
| 100 | 31 | 22 | 22 | 12 | 13 |
PHỤ LỤC 3
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ ĐẦU TƯ, KINH PHÍ VAY ĐẦU TƯ MỚI PHƯƠNG TIỆN GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên tuyến | Ký hiệu tuyến | Tổng số phương tiện dự kiến đầu tư mới | Dự kiến giá phương tiện | Dự kiến nhu cầu kinh phí đầu tư phương tiện mới | Dự kiến tổng nhu cầu kinh phí đầu tư | Dự kiến kinh phí DN, HTX tự bỏ đầu tư (30%) | Dự kiến kinh phí DN, HTX vay đầu tư (70%) | ||||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||||||||
|
| 100 |
| 46.500 | 33.000 | 33.000 | 18.000 | 19.500 | 150.000 | 45.000 | 105.000 | |
1 |
Tuyến số 01 | 6 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 3.000 | 1.500 | 1.500 | 9.000 | 2.700 | 6.300 | |
2 |
Tuyến số 02 | 7 | 1.500 | 7.500 | 0 | 3.000 | 0 | 0 | 10.500 | 3.150 | 7.350 | |
3 |
Tuyến số 14 | 7 | 1.500 | 3.000 | 3.000 | 1.500 | 3.000 | 0 | 10.500 | 3.150 | 7.350 | |
4 |
Tuyến số 03 | 17 | 1.500 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 4.500 | 3.000 | 25.500 | 7.650 | 17.850 | |
5 |
Tuyến số 13 | 6 | 1.500 | 4.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 0 | 9.000 | 2.700 | 6.300 | |
6 |
Tuyến số 04 | 5 | 1.500 | 3.000 | 3.000 | 1.500 | 0 | 0 | 7.500 | 2.250 | 5.250 | |
7 |
Tuyến số 04 | 0 | 1.500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8 |
Tuyến số 05 | 5 | 1.500 | 3.000 | 3.000 | 1.500 | 0 | 0 | 7.500 | 2.250 | 5.250 | |
9 |
Tuyến số 05 | 0 | 1.500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
10 |
Tuyến số 08 | 9 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 4.500 | 3.000 | 3.000 | 13.500 | 4.050 | 9.450 | |
11 |
Tuyến số 16 | 13 | 1.500 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 1.500 | 0 | 19.500 | 5.850 | 13.650 | |
12 |
Tuyến số 07 | 8 | 1.500 | 3.000 | 3.000 | 1.500 | 1.500 | 3.000 | 12.000 | 3.600 | 8.400 | |
13 |
Tuyến số 10 | 10 | 1.500 | 3.000 | 4.500 | 1.500 | 0 | 6.000 | 15.000 | 4.500 | 10.500 | |
14 |
Tuyến số 11 | 7 | 1.500 | 4.500 | 0 | 1.500 | 1.500 | 3.000 | 10.500 | 3.150 | 7.350 | |
| Tổng cộng |
| 100 |
| 46.500 | 33.000 | 33.000 | 18.000 | 19.500 | 150.000 | 45.000 | 105.000 |
Thuyết minh:
- Giá phương tiện trung bình để tính toán là 1,5 tỷ/xe (Giá phương tiện có sức chứa 40 hành khách cả chỗ đứng, ngồi nhiên liệu diezen là 1 tỷ; phương tiện sức chứa 65 hành khách cả chỗ đứng, ngồi nhiên liệu diezen là 2 tỷ)
- Tuyến xe buýt nhanh số 04, 05 không thuộc diện được thụ hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới phương tiện do đi vào hoạt động sau thời điểm HĐND tỉnh ban hành Nghị Quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019.
PHỤ LỤC 4
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY HÀNG NĂM ĐẦU TƯ MỚI PHƯƠNG TIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên tuyến | Ký hiệu tuyến | Tổng số phương tiện dự kiến đầu tư mới | Dự kiến số lượng phương tiện đầu tư mới để thay thế xe có thời gian hoạt động trên 10 năm | Nhà nước dự kiến hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện (Hỗ trợ 60% lãi suất vốn vay cho DN, HTX) | |||||||||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Tổng KP dự kiến hỗ trợ lãi suất vay | ||||
|
| 100 | 31 | 22 | 22 | 12 | 13 | 1.128,4 | 1.929,2 | 2.730,0 | 3.166,8 | 3.640,0 | 12.594 | |
1 |
Tuyến số 01 | 6 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 36,4 | 72,8 | 145,6 | 182,0 | 218,4 | 655,2 | |
2 |
Tuyến số 02 | 7 | 5 | 0 | 2 | 0 | 0 | 182,0 | 182,0 | 254,8 | 254,8 | 254,8 | 1.128,4 | |
3 |
Tuyến số 14 | 7 | 2 | 2 | 1 | 2 | 0 | 72,8 | 145,6 | 182,0 | 254,8 | 254,8 | 910,0 | |
4 |
Tuyến số 03 | 17 | 4 | 4 | 4 | 3 | 2 | 145,6 | 291,2 | 436,8 | 546,0 | 618,8 | 2.038,4 | |
5 |
Tuyến số 13 | 6 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 109,2 | 145,6 | 182,0 | 218,4 | 218,4 | 873,6 | |
6 |
Tuyến số 04 | 5 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 72,8 | 145,6 | 182,0 | 182,0 | 182,0 | 764,4 | |
7 |
Tuyến số 04 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | |
8 |
Tuyến số 05 | 5 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | 72,8 | 145,6 | 182,0 | 182,0 | 182,0 | 764,4 | |
9 |
Tuyến số 05 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | |
10 |
Tuyến số 08 | 9 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 36,4 | 72,8 | 182,0 | 254,8 | 327,6 | 873,6 | |
11 |
Tuyến số 16 | 13 | 4 | 4 | 4 | 1 | 0 | 145,6 | 291,2 | 436,8 | 473,2 | 473,2 | 1.820,0 | |
12 |
Tuyến số 07 | 8 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 72,8 | 145,6 | 182,0 | 218,4 | 291,2 | 910,0 | |
13 |
Tuyến số 10 | 10 | 2 | 3 | 1 | 0 | 4 | 72,8 | 182,0 | 218,4 | 218,4 | 364,0 | 1.055,6 | |
14 |
Tuyến số 11 | 7 | 3 | 0 | 1 | 1 | 2 | 109,2 | 109,2 | 145,6 | 182,0 | 254,8 | 800,8 | |
| Tổng cộng |
| 100 | 31 | 22 | 22 | 12 | 13 | 1.128 | 1.929 | 2.730 | 3.167 | 3.640 | 12.594 |
- Lãi suất trung hạn trung bình của 03 ngân hàng thương mại tính toán là 11%/năm;
- Số tiền nhà nước hỗ trợ hàng năm/phương tiện/tuyến là = (Số lượng phương tiện cần thay thế hàng năm/tuyến) * 36,4 triệu;
PHỤ LỤC 5
DỰ BÁO DOANH THU CÁC TUYẾN KHÔI PHỤC HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI VÀ CÁC TUYẾN DỰ KIẾN MỚI GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tuyến khôi phục các tuyến đã ngừng hoạt động do khai thác không hiệu quả. | Ký hiệu tuyến | Cự ly | Số chuyến tối thiểu/ 1 ngày (lượt) | Chi phí theo định mức đồng/ 1km (đồng) | Chi phí 1 chuyến (nghìn đồng) | Chi phí dự kiến 1 năm/tuyến (tỷ đồng) | Dự báo Sản lượng hành khách mua vé lượt năm 2020 | Dự kiến giá vé lượt bình quân toàn tuyến (nghìn đồng) | Tổng dự báo doanh thu hành khách đi vé lượt năm 2020 (tỷ đồng) | Dự kiến tổng doanh thu vé tháng năm 2020 (tỷ đồng) | Tổng Doanh thu dự báo năm 2020/tuyến (tỷ đồng) | Doanh thu trung bình năm/tuyến cho cả giai đoạn hỗ trợ 2020-2024 (tỷ đồng) | Kinh phí nhà nước dự kiến hỗ trợ để bù đắp chi phí (tỷ đồng) |
I | Tuyến khôi phục lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | TP.Thanh Hóa - Ngã ba chè - Đền Thờ Lê Hoàn | Tuyến 09 | 46 | 60 | 8.650 | 397.900 | 8,6 | 296.786 | 18 | 5,3 | 0,4 | 5,7 | 6,3 | -2,3 |
2 | Sầm Sơn - TP.Thanh Hóa - Cảng Hàng Không Thọ Xuân | Tuyến 19 | 50 | 60 | 8.233 | 411.650 | 9,0 | 372.670 | 16 | 6,0 | 0,3 | 6,3 | 7,0 | -2,0 |
3 | TT.Thống Nhất - TP.Thanh Hóa - Quảng Xương | Tuyến 20 | 63 | 60 | 7.243 | 456.309 | 10,0 | 380.057 | 18 | 6,9 | 0,4 | 7,3 | 8,2 | -1,8 |
II | Các tuyến dự kiến mở mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến xe buýt nội thành Tp.Thanh Hóa kết nối các cửa ngõ phía Tây, phía Bắc, phía Nam, phía Đông của thành phố Thanh Hóa với Trung tâm thành phố Thanh Hóa | Tuyến mới số 1 | 20 | 60 | 11.812 | 236.240 | 5,2 | 229.320 | 10 | 2,3 | 0,1 | 2,4 | 2,8 | -2,4 |
2 | Tuyến xe buýt nội thành Tp.Thanh Hóa kết nối giữa các bến xe buýt đầu mối với các Trường Đại học, Bệnh viện, Trung tâm Thương mại | Tuyến mới số 2 | 20 | 60 | 11.812 | 236.240 | 5,2 | 229.320 | 10 | 2,3 | 0,1 | 2,4 | 2,8 | -2,4 |
3 | Tuyến xe buýt trong Khu kinh tế Nghi Sơn kết nối giữa nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, khu gang thép Nghi Sơn, Nhiệt Điện, Cảng Nghi Sơn với các khu đô thị | Tuyến mới số 3 | 20 | 60 | 11.812 | 236.240 | 5,2 | 229.320 | 10 | 2,3 | 0,1 | 2,4 | 2,8 | -2,4 |
4 | Tuyến xe buýt Thành phố Thanh Hóa - Hợp Lý - Xuân Thắng - Đường Hồ Chí Minh - Ngọc Lặc | Tuyến mới số 4 | 70 | 60 | 6.863 | 480.410 | 10,5 | 335.000 | 20 | 6,7 | 0,4 | 7,1 | 8,1 | -2,4 |
Căn cứ chi phí định mức đồng/km của từng tuyến; Sản lượng hành khách thống kê, khảo sát của năm 2020 được xác định từ sản lượng hành khách, thống kê, khảo sát năm 2018 và dự kiến tăng 5%; Doanh thu tuyến/năm được xác định trên cơ sở lương khách trung bình cho cả giai đoạn hỗ trợ 2020-2024 (5 năm) có dự báo báo yếu tố lượng khách tăng hàng năm là 5%; Dự kiến chi phí định mức đồng/km không thay đổi trong giai đoạn 2020-2024
+ Các tuyến mở mới số 1, 2, 3 dự kiến lượng hành khách đi vé lượt năm 2020 là 11 lượt hành khách/chuyến/tuyến (doanh thu năm 2020 dự kiến 2,3 tỷ/năm/tuyến); doanh thu vé tháng năm 2020 là 0,1 tỷ/tuyến
+ Dự kiến chi phí định mức đồng/km không thay đổi trong giai đoạn 2020-2024
PHỤ LỤC 6
MỨC HỖ TRỢ TỐI ĐA ĐỒNG/KM TỐI ĐA ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN XE BUÝT KHÔI PHỤC HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI DO HOẠT ĐỘNG KÉM HIỆU QUẢ VÀ CÁC TUYẾN XE BUÝT MỞ MỚI GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Tuyến số | Ký hiệu tuyến | Cự ly (km) | Số chuyến tối thiểu/ngày | Dự kiến kinh phí nhà nước hỗ trợ mức hỗ trợ tối đa tuyến/năm (tỷ đồng) | Tổng số km lăn bánh/năm | Mức hỗ trợ tối đa (đồng/ km) |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
Tuyến 09 | 46 | 60 | 2,3 | 1.004.640 | 2.289 | |
2 |
Tuyến 19 | 50 | 60 | 2 | 1.092.000 | 1.832 | |
3 |
Tuyến 20 | 63 | 60 | 1,8 | 1.375.920 | 1.308 | |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
Tuyến mới số 1 | 20 | 60 | 2,4 | 436.800 | 5.495 | |
2 |
Tuyến mới số 2 | 20 | 60 | 2,4 | 436.800 | 5.495 | |
3 |
Tuyến mới số 3 | 20 | 60 | 2,4 | 436.800 | 5.495 | |
4 |
Tuyến mới số 4 | 70 | 60 | 2,4 | 1.528.800 | 1.570 |
PHỤ LỤC 7
KINH PHÍ TỐI ĐA DỰ KIẾN HỖ TRỢ CHO KHÔI PHỤC HOẠT ĐỘNG CÁC TUYẾN XE BUÝT ĐÃ NGỪNG HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC TUYẾN DỰ KIẾN MỞ MỚI GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên tuyến | Ký hiệu tuyến | Mức hỗ trợ tối đa/km | Kinh phí tối đa dự kiến hỗ trợ đối với các tuyến xe buýt | Tổng cộng | ||||
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | |||||
I |
|
| 6.100 | 5.795 | 5.505 | 5.230 | 4.968 | 27.599 | |
1 |
Tuyến số 09 | 2.300 | 2.300 | 2.185 | 2.076 | 1.972 | 1.873 | 10.406 | |
2 |
Tuyến số 19 | 2.000 | 2.000 | 1.900 | 1.805 | 1.715 | 1.629 | 9.049 | |
3 |
Tuyến số 20 | 1.800 | 1.800 | 1.710 | 1.625 | 1.543 | 1.466 | 8.144 | |
II |
|
| 9.600 | 9.120 | 8.664 | 8.231 | 7.819 | 43.434 | |
1 |
Tuyến mới số 1 | 2.400 | 2.400 | 2.280 | 2.166 | 2.058 | 1.955 | 10.859 | |
2 |
Tuyến mới số 2 | 2.400 | 2.400 | 2.280 | 2.166 | 2.058 | 1.955 | 10.859 | |
3 |
Tuyến mới số 3 | 2.400 | 2.400 | 2.280 | 2.166 | 2.058 | 1.955 | 10.859 | |
4 |
Tuyến mới số 4 | 2.400 | 2.400 | 2.280 | 2.166 | 2.058 | 1.955 | 10.859 | |
| Tổng cộng (I+II) |
|
| 15.700 | 14.915 | 14.169 | 13.461 | 12.788 | 71.033 |
Thuyết minh
- Các tuyến khôi phục lại thực hiện hỗ trợ từ năm 2020-2024 kể từ khi đi vào khai thác
- Các tuyến mở mới thực hiện hỗ trợ từ năm 2020-2024 kể từ khi đi vào khai thác.
- Thực hiện hỗ trợ kể từ năm 2020, các năm tiếp theo mức hỗ trợ giảm dần theo tỷ lệ 5%/năm liền kề (tương ứng với lượng khách tăng khoảng 5%/năm)
PHỤ LỤC 8
KINH PHÍ DỰ KIẾN HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TUYẾN MỞ MỚI, TUYẾN KHÔI PHỤC LẠI GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí thực hiện | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Kinh phí nhà nước | Kinh phí doanh nghiệp, hợp tác xã | |||
1 |
27,599 | 27,599 | 0 |
| |
2 |
43,434 | 43,434 | 0 |
| |
| Tổng cộng | 71,033 | 71,033 | 0 |
|
PHỤ LỤC 9
DỰ KIẾN TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí thực hiện | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Kinh phí nhà nước | Kinh phí doanh nghiệp, hợp tác xã | |||
1 |
162.594 | 12.594 | 150.000 |
| |
1.1 |
45.000 | 0 | 45.000 |
| |
1.2 |
105.000 | 0 | 105.000 |
| |
1.3 |
12.594 | 12.594 | 0 |
| |
2 |
71.033 | 71.033 | 0 |
| |
2.1 |
27.599 | 27.599 | 0 |
| |
2.2 |
43.434 | 43.434 | 0 |
| |
| Tổng cộng (1+2) | 233.627 | 83.627 | 150.000 |
|
File gốc của Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ xe buýt giai đoạn 2020-2024 do tỉnh Thanh Hóa ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng dịch vụ xe buýt giai đoạn 2020-2024 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 1895/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành | 2020-05-26 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-26 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |