BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1481/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU VẬN TẢI BIỂN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
- Tái cơ cấu vận tải biển phù hợp với tinh thần Hiến pháp 2013; Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; phù hợp với Chiến lược biển Việt Nam, định hướng tái cơ cấu ngành giao thông vận tải và chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
phù hợp với chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo tinh thần Nghị quyết của Đảng; chủ trương cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển lành mạnh, bền vững, ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường bộ, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, củng cố an ninh quốc phòng và thúc đẩy hội nhập quốc tế.
với các phương thức vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, đường hàng không; ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, hiện đại; chú trọng phát triển vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics để tạo nên một hệ thống vận tải đồng bộ, liên hoàn và hiệu quả.
hợp lý, an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng; tăng sức cạnh tranh để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận tải biển trong khu vực và thế giới.
a) Mục tiêu tổng quát
hợp lý và phát triển bền vững, tăng thị phần vận tải đường biển và đường thủy nội địa, đường sắt, đặc biệt trên các hành lang vận tải chính;
- Phát triển vận tải đa phương thức, logistics và kết nối hiệu quả các phương thức vận tải với vận tải đường biển.
cụ thể
triển đội tàu biển Việt Nam theo hướng hiện đại, hiệu quả; chú trọng phát triển các loại tàu chuyên dụng có trọng tải lớn. Đến năm 2015, tổng trọng tải đội tàu đạt khoảng từ 4,7 đến 5,2 triệu DWT và khoảng từ 6,8 đến 7,5 triệu DWT vào năm 2020;
nhập khẩu, tuyến quốc tế, các tuyến ven biển, nhất là vận tải Bắc - Nam, vận tải than nhập khẩu phục vụ các nhà máy nhiệt điện, vận chuyển dầu thô phục vụ các nhà máy lọc dầu, ga, khí hóa lỏng, xi măng…;
- Phát triển thị trường vận tải biển bảo đảm khả năng hỗ trợ cho vận tải đường bộ, đường sắt và đường hàng không; nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải, đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, phấn đấu đến năm 2020 giảm 15-20% chi phí hiện tại;
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước, đổi mới thể chế chính sách tạo khung pháp lý minh bạch, thông thoáng, cải cách thủ tục hành chính theo hướng tạo điều kiện, tháo gỡ các khó khăn, rào cản, tạo động lực khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển đội tàu biển.
- Tiếp tục hoàn thiện Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005 và trình Quốc hội thông qua trong năm 2015;
- Tăng cường công tác tập huấn, tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật cho tổ chức, cá nhân liên quan;
b) Nâng cao chất lượng, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quy hoạch, chính sách, chiến lược phát triển
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chiến lược, quy hoạch đảm bảo tính công khai minh bạch và nâng cao tính khả thi của quy hoạch;
ượng quy hoạch cảng biển;
kinh tế xã hội và các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, tạo những đột phá trong tư duy quy hoạch;
- Nghiên cứu tổng thể giải pháp vận tải thích hợp đến các cảng biển, trên cơ sở siết chặt việc thực hiện nghiêm quy định tải trọng chuyên chở của xe ô tô, nhằm thiết lập lại sơ đồ vận tải, giảm chi phí và giảm áp lực vận tải trên hệ thống đường bộ.
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, vận tải biển thông qua các biện pháp sau:
- Triển khai sử dụng chữ ký số cho lãnh đạo cơ quan Cục và các đơn vị trực thuộc trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Tiếp tục làm việc với các cơ quan liên quan để sớm hoàn thiện Quy chế vận hành Cổng thông tin điện tử quốc gia, thúc đẩy việc sớm đưa Cổng thông tin điện tử quốc gia vào sử dụng và kết nối với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại khu vực, bảo đảm thực hiện "một cửa điện tử" trong giải quyết thủ tục cho tàu thuyền tại cảng biển;
tổ chức đối thoại với các doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
a) Giải pháp về vận tải biển và dịch vụ hàng hải
hóa đội tàu biển Việt Nam đến năm 2020 đạt độ tuổi bình quân 12 năm;
- Xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ nhằm nâng dần thị phần vận chuyển hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển của đội tàu biển Việt Nam; hỗ trợ đầu tư ban đầu, cho vay tín dụng ưu đãi trong mua hoặc đóng mới tàu biển chuyên dùng trọng tải lớn, hiện đại; chính sách về thuế trong mua bán tàu biển;
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và quản lý các dịch vụ hỗ trợ kết nối các phương thức nhằm xây dựng và quản lý hoạt động của các sàn giao dịch vận tải hàng hóa và các hoạt động tích hợp, bán vé liên thông giữa các phương thức vận tải hàng hóa, hành khách, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành và khai thác đội tàu;
- Bổ sung các tiêu chí bảo đảm điều kiện kết nối các phương thức vận tải trong các bộ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch, thiết kế, xây dựng và khai thác các công trình đầu mối vận tải hành khách và hàng hóa;
b) Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ logistics
Đề án Phát triển dịch vụ logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Hoàn thiện các quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của dịch vụ logistics; các cơ chế, chính sách tài chính bao gồm cả cơ chế, chính sách về thuế, nguồn vốn, lãi suất... khuyến khích đầu tư và quản lý có hiệu quả trung tâm phân phối hàng hóa để hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics;
- Triển khai hệ thống EDI và hệ thống giao dịch điện tử tại cảng biển; cải cách hành chính và minh bạch trong các dịch vụ công.
- Đầu tư trang thiết bị bốc xếp và phương thức quản lý hiện đại nhằm nâng cao năng suất xếp, dỡ hàng tại cảng biển;
- Thực hiện các giải pháp bảo đảm chống ùn tắc hàng hóa tại cảng biển;
- Rà soát, xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế, kỹ thuật trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo trì luồng hàng hải và các công trình hàng hải; khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới;
4. Giải pháp về tái cơ cấu, nâng cao năng lực công nghiệp tàu thủy
phù hợp với các đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy và các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực tàu thủy;
- Xây dựng cơ chế, chính sách về vốn, thuế phục vụ nhu cầu phát triển công nghiệp tàu thủy theo quy hoạch; cơ chế, chính sách tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đóng tàu và sửa chữa tàu trong nước;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng công nghiệp tàu thủy.
- Đẩy mạnh việc thực hiện Đề án huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực hàng hải;
6. Tái cơ cấu và cổ phần hóa các doanh nghiệp
hóa các doanh nghiệp, trong đó quyết liệt triển khai thực hiện đối với Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES) và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy (SBIC):
hợp lý, tập trung vào 03 lĩnh vực chính là vận tải biển, khai thác cảng biển và dịch vụ hàng hải.
Đề án tiếp tục tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam.
- Kiến nghị có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam được mua nhiên liệu với mức giá ưu đãi tại nhà máy lọc dầu Dung Quất.
hóa là vật tư, thiết bị tàu biển phục vụ cho việc sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển; đối với hoạt động vận tải nội địa của tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% trong vòng 3 (ba) năm; Đối với nguồn thu từ vận tải hàng hóa trên tuyến vận tải biển, được giảm 15% thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 10 năm; Đối với dự án đầu tư tàu biển tham gia vận tải xuất nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp được hỗ trợ vay vốn lưu động với lãi suất ưu đãi từ Ngân hàng phát triển Việt Nam.
- Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng giao thông kết nối đồng bộ, tạo ra sự kết hợp tốt giữa các phương thức vận tải, góp phần giảm bớt chi phí về vận tải (tập trung vào 3 khu vực cảng cửa ngõ trọng điểm: Lạch Huyện, Tiên Sa, Cái Mép - Thị Vải).
- Đầu tư xây dựng hệ thống cảng mở để giảm bớt các chi phí về thủ tục hải quan, thuế xuất nhập khẩu; Xây dựng trung tâm logistics tại các khu vực trọng điểm, ban hành chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư các trung tâm logistics cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có các dự án tại khu kinh tế trọng điểm.
hệ thông tin trong hoạt động logistics, đặc biệt tận dụng ưu thế vượt trội của thương mại điện tử cho dịch vụ vận tải, dịch vụ logistics quy mô toàn cầu nhằm tạo thuận lợi trong hoạt động cung cấp dịch vụ.
thời gian và chi phí cho doanh nghiệp vận tải.
a) Giải pháp bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
- Tiếp tục triển khai nội dung các đề án, quy hoạch về an toàn, an ninh hàng hải đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, cụ thể:
Đề án Đưa đội tàu biển Việt Nam ra khỏi Danh sách đen của Tokyo MOU vào cuối năm 2014, được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1133/QĐ-BGTVT ngày 02/5/2013;
Đề án Nâng cao năng lực bảo đảm an ninh hàng hải được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 857/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014;
Đề án Đổi mới và nâng cao năng lực công tác phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải của các lực lượng ngành Giao thông vận tải tại Việt Nam, được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2030/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2014;
- Lập Dự án xây dựng và xuất bản hải đồ vùng nước cảng biển và luồng hàng hải;
- Triển khai thực hiện Quy hoạch các khu neo đậu tránh, trú bão cho tàu biển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2494/QĐ-BGTVT ngày 30/6/2014;
- Nghiên cứu, đề xuất biện pháp hoàn thiện, nâng cấp kết cấu hạ tầng tại các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo và giữa các đảo;
- Xây dựng, hiện đại hóa hệ thống điều hành giao thông tàu thuyền (VTS);
- Tiếp tục đầu tư các đèn biển trên các hải đảo có ý nghĩa về an ninh quốc phòng tại quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa... nhằm khẳng định chủ quyền, quyền chủ quyền của Việt Nam trên biển, đảo;
- Nghiên cứu, đổi mới mô hình tổ chức của công tác bảo đảm an toàn hành hải, hoa tiêu hàng hải để nâng cao tính hiệu quả, an toàn, đủ tầm quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế và thể hiện vai trò của một quốc gia có biển.
b) Giải pháp bảo vệ môi trường
- Giai đoạn 2015 - 2016: tập trung rà soát, đề xuất sửa đổi bổ sung và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng hải; từng bước hoàn thiện cơ chế chính sách, chuẩn bị cơ sở vật chất, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức tham mưu giúp việc mang tính độc lập và chuyên sâu trong các lĩnh vực khoa học - công nghệ và lĩnh vực môi trường để thực hiện quản lý bảo vệ môi trường và phát triển bền vững hoạt động hàng hải;
- Giai đoạn 2016 - 2020: định hướng cân đối đầu tư, hợp lý, nghiên cứu lồng ghép các giải pháp thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu tới ngành hàng hải nhằm phát triển bền vững kết cấu hạ tầng hàng hải; tiếp tục đẩy mạnh kiểm soát ô nhiễm, ứng dụng, áp dụng khoa học - công nghệ gắn với bảo vệ môi trường; tăng cường giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong hoạt động hàng hải.
9. Giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hàng hải, vận tải biển
a) Giải pháp ứng dụng khoa học - công nghệ
- Đổi mới đồng bộ cơ chế khoa học - công nghệ từ khâu đề xuất, tuyển chọn, đánh giá nghiệm thu cơ sở các nhiệm vụ khoa học - công nghệ theo tiêu chí công khai, minh bạch, khách quan, đúng thực chất; Nâng cao trách nhiệm của tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong việc chuyển giao, áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế;
- Nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả cơ chế tài chính về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cơ chế khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án và đơn giản hóa thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí khoa học - công nghệ;
- Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong thiết kế, xây dựng, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải, góp phần đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng và hạ giá thành công trình; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Đẩy mạnh hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ; chủ động tích cực xây dựng chương trình, kế hoạch hợp tác về khoa học - công nghệ với một số nước, tổ chức quốc tế. Thường xuyên tổng kết công tác ứng dụng công nghệ trên cơ sở tiếp thu công nghệ mới, hiện đại từ các dự án ODA.
- Tiếp tục tham gia sâu, rộng, thường xuyên và thể hiện vai trò tích cực của Việt Nam tại các hội nghị, diễn đàn hàng hải của các tổ chức quốc tế liên quan tại khu vực và trên thế giới như: IMO, IALA, APEC, ASEAN, Tokyo MOU... nhằm nâng cao tiếng nói và vị thế của Việt Nam trong cộng đồng hàng hải quốc tế, góp phần giải quyết các vướng mắc của ngành;
- Xây dựng danh mục chi tiết các dự án kêu gọi nguồn vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn vay đầu tư nước ngoài khác để triển khai các dự án phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển đã được Chính phủ phê duyệt.
a) Nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện đội ngũ thuyền viên
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
- Nghiên cứu xây dựng chính sách đãi ngộ thiết thực, hợp lý nhằm động viên, khuyến khích công chức, viên chức, người lao động và thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao ngoài Ngành.
1. Các Vụ trực thuộc Bộ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục quản lý chuyên ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Đề án nhằm đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu vận tải biển đến năm 2020.
a) Vụ Vận tải chủ trì kiểm tra, theo dõi và đôn đốc quá trình thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án; tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Lãnh đạo Bộ giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc và phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
3. Vụ Kế hoạch - Đầu tư chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư lập kế hoạch huy động nguồn vốn xã hội hóa và bố trí nguồn vốn trong kế hoạch hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án. Ưu tiên đầu tư các công trình kết nối giữa cảng biển với các phương thức vận tải.
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hàng năm; trong đó đảm bảo về thời gian:
- Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Đề án năm thứ nhất: xây dựng và phê duyệt sau 30 ngày tính từ ngày Đề án được phê duyệt;
- Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Đề án hàng năm (từ năm thứ hai trở đi): xây dựng và phê duyệt trước ngày 15/12 của năm trước để thực hiện năm tiếp theo.
tổng hợp, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án và chủ động nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai thực hiện.
d) Định kỳ hàng quý tổ chức đối thoại doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan đến phí, lệ phí, cơ chế về tài chính trong việc hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp, tái cơ cấu đội tàu.
Tham mưu giúp Bộ trưởng đôn đốc Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy và Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đẩy nhanh tiến độ thực hiện tái cơ cấu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện tái cơ cấu theo Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch.
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu theo Quyết định số 1224/QĐ-TTg ngày 26/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT, Báo GT;
- Lưu: VT, V.Tải (Lg10).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, SỬA ĐỔI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1481/QĐ-BGTVT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải biển đến năm 2020)
TT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan chủ trì trình | Thời gian thực hiện |
1 |
Cục HHVN | Vụ Pháp chế | 2015 | |
2 |
Cục HHVN | Vụ KCHTGT | 2015 - 2016 | |
3 | Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển | Cục HHVN | Vụ Vận tải | 2015 - 2016 |
4 |
Cục HHVN | Vụ Vận tải | 2015 - 2016 |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1481/QĐ-BGTVT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải biển đến năm 2020)
TT | Tên văn bản | Cơ quan soạn thảo | Cơ quan chủ trì trình | Thời gian thực hiện |
1 | Đề án nghiên cứu, đánh giá hiện trạng, đề xuất quy hoạch và triển khai xây dựng các công trình tiếp nhận và xử lý chất thải từ tàu đáp ứng yêu cầu của công ước MARPOL 73/78 và quy định của pháp luật liên quan | Cục HHVN | Vụ KHCN | 2015 |
2 | Đề án huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực hàng hải | Cục HHVN | Ban PPP | 2015-2020 |
3 |
Cục HHVN | Vụ Vận tải | 2015-2020 | |
4 |
Cục HHVN | Thanh tra Bộ | 2015 | |
5 | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Cục Hàng hải Việt Nam | Cục HHVN | Vụ TCCB | 2015 |
6 | Đề án thành lập cơ quan quản lý cảng | Cục HHVN | Vụ HTQT | 2015 |
7 | Đề án nghiên cứu cơ chế tài chính cho Cục Hàng hải Việt Nam và các đơn vị trực thuộc trên cơ sở nguồn thu từ phí cảng vụ | Cục HHVN | Vụ Tài chính | 2016 - 2017 |
8 |
Cục HHVN | Vụ KHĐT | 2015 - 2016 | |
9 | Đề án đầu tư kết nối các cảng biển trên toàn quốc với hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | Cục HHVN | Vụ KCHT | 2015 - 2016 |
10 |
Cục HHVN | Vụ KCHT | 2017 - 2018 | |
11 |
Cục HHVN | Vụ ATGT | 2016 - 2017 | |
12 | Đề án đổi mới cơ cấu tổ chức Cục Hàng hải Việt Nam | Cục HHVN | Vụ TCCB | 2017 - 2018 |
13 |
Cục HHVN | Vụ KCHT | 2015 - 2016 | |
14 |
Cục HHVN | Vụ Vận tải | 2015 | |
15 |
Vụ HTQT | Vụ TCCB, Vụ VT, Cục HHVN | 2015 |
File gốc của Quyết định 1481/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu vận tải biển đến năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1481/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu vận tải biển đến năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 1481/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-04-27 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-27 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |