THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1468/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2015 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
2. Ưu tiên tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng đường sắt trên cơ sở kết hợp cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng hiện có với đầu tư xây dựng mới từng bước vững chắc, làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; phát triển mạng đường sắt kết nối với các cảng biển lớn, các khu công nghiệp và các quốc gia có chung biên giới để thúc đẩy hội nhập quốc tế; nhanh chóng phát triển mạng đường sắt đô thị làm nòng cốt trong vận tải công cộng tại các thành phố lớn, trước mắt ưu tiên Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Việc phát triển các tuyến đường sắt mới cần lựa chọn tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, bảo đảm phát triển bền vững, có khả năng kết nối với mạng lưới đường sắt trong nước và nước ngoài.
6. Phát triển mạnh vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics và các công trình hỗ trợ cho vận tải hàng hóa; gắn kết kinh doanh vận tải đường sắt với kinh doanh ngoài vận tải đường sắt tại các nhà ga để tạo sự thuận tiện tối đa cho hành khách và vận tải hàng hóa.
8. Dành quỹ đất phù hợp với nhu cầu phát triển đường sắt, bảo đảm hành lang an toàn giao thông đường sắt và phạm vi bảo vệ công trình đường sắt theo đúng quy định của Luật Đường sắt. Xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng điện phù hợp với nhu cầu phát triển của đường sắt. Bảo vệ môi trường, bảo đảm tăng trưởng xanh và chủ động ứng phó biến đổi khí hậu.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để từng bước hình thành mạng lưới đường sắt hoàn chỉnh liên kết các trung tâm kinh tế - xã hội, các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và kết hợp các phương thức vận tải khác; tham gia vận tải công cộng tại các đô thị, thành phố lớn; cung cấp dịch vụ vận tải đường sắt nội - ngoại ô, nội vùng và đường dài thông suốt, nhanh chóng, an toàn, cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu trong nước, giao lưu quốc tế và bảo đảm quốc phòng - an ninh.
4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới chương trình và mở rộng các hình thức đào tạo, nâng cao công tác xã hội hóa trong đào tạo bảo đảm nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển đường sắt hiện đại.
1. Về vận tải đường sắt:
- Đến năm 2020: Giao thông vận tải đường sắt đáp ứng khoảng 1,00% - 2,00% về nhu cầu vận tải hành khách và khoảng 1,00% - 3,00% về nhu cầu vận tải hàng hóa trong tổng khối lượng vận tải của toàn ngành giao thông vận tải; trong đó, vận tải hành khách đô thị bằng đường sắt đáp ứng được khoảng 4,00% - 5,00% nhu cầu vận tải hành khách công cộng tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Vận tải hành khách: Tập trung phát triển dịch vụ vận tải đường dài với cự ly từ 300 kilômét đến 500 kilômét trên trục Bắc - Nam, Đông - Tây và dịch vụ vận tải đường sắt đô thị, đường sắt nội - ngoại ô, đường sắt liên tỉnh trên cơ sở khai thác hiệu quả hệ thống đường sắt hiện có và đường sắt xây dựng mới.
d) Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ vận tải trên cơ sở đẩy nhanh tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp vận tải đường sắt, xã hội hóa vận tải đường sắt nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ giá thành vận tải. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia phát triển vận tải đường sắt và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt, tăng cường quản lý nhà nước về vận tải đường sắt.
2. Về kết cấu hạ tầng:
Tập trung đầu tư nâng cấp và từng bước đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến đường sắt hiện có, trong đó ưu tiên nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. Phát triển đường sắt đô thị tại các thành phố lớn, trong đó ưu tiên tập trung cho Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt khổ 1.435 milimét nối Thành phố Hồ Chí Minh với thành phố Vũng Tàu và nối Thành phố Hồ Chí Minh với thành phố cần Thơ. Nghiên cứu xây dựng mới một số đoạn tuyến đường sắt: Kết nối với đường sắt xuyên Á, đường sắt Lào; nối các tỉnh Tây Nguyên để phục vụ khai thác và sản xuất alumin - nhôm; kết nối với cảng biển và khu kinh tế lớn. Tiếp tục nghiên cứu các phương án khả thi để có kế hoạch đầu tư xây dựng phù hợp tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, tuyến đường sắt hai hành lang, một vành đai kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Cụ thể như sau:
+ Nâng cấp, từng bước hiện đại hóa tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh dài khoảng 1.726 kilômét để đạt tốc độ chạy tàu bình quân từ 80 kilômét/giờ đến 90 kilômét/giờ đối với tàu khách và 50 kilômét/giờ đến 60 kilômét/giờ đối với tàu hàng; trước mắt, tập trung cải tạo khu vực đèo Hải Vân, đèo Khe Nét, khu gian Hòa Duyệt - Thanh Luyện; cải tạo, nâng cấp các cầu yếu, hầm yếu; cải tạo bình diện tuyến, mở thêm đường trong ga, kéo dài đường ga...;
+ Cải tạo, nâng cấp các ga có nhu cầu vận tải lớn để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng thị phần vận tải trên các tuyến đường sắt, ưu tiên tuyến Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh và tuyến Yên Viên - Lào Cai;
- Đối với đường sắt xây dựng mới:
+ Tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam: Nghiên cứu phương án xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao, đường đôi khổ 1.435 milimét, trong đó chuẩn bị các điều kiện cần thiết để từng bước ưu tiên xây dựng trước những đoạn tuyến có nhu cầu vận tải lớn, đặc biệt khu vực kết nối với Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh như các đoạn Hà Nội - Vinh và Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang;
+ Nghiên cứu xây dựng các tuyến đường sắt: Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Đồng Đăng, Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ (ưu tiên đoạn tuyến Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho), Đắk Nông - Chơn Thành (dài 67 kilômét), Dĩ An - Lộc Ninh (dài 128 kilômét) để kết nối với đường sắt xuyên Á, Vũng Áng - Cha Lo (Mụ Giạ) (dài 67 kilômét) để kết nối với đường sắt Lào tại Mụ Giạ.
b) Đến năm 2030:
+ Hoàn thành cải tạo, nâng cấp và khai thác có hiệu quả các tuyến đường sắt hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải;
- Đối với đường sắt xây dựng mới:
+ Nghiên cứu, xây dựng các tuyến đường sắt khổ 1.435 milimét, điện khí hóa: Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng dài 380 kilômét; Hà Nội - Đồng Đăng dài 156 kilômét;
+ Nghiên cứu, xây dựng các tuyến đường sắt ven biển: Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh dài khoảng 120 kilômét; Hạ Long - Mũi Chùa - Móng Cái dài khoảng 150 kilômét;
+ Nghiên cứu, xây dựng các tuyến đường sắt: Dĩ An - Lộc Ninh kết nối với đường sắt Campuchia; Lạng Sơn - Quảng Ninh (Mũi Chùa) dài khoảng 95 kilômét; Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái dài khoảng 73 kilômét;
- Đối với đường sắt đô thị: Tiếp tục triển khai đầu tư, phấn đấu hoàn thành các dự án đường sắt đô thị tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất tăng thêm và năng lượng điện đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
a) Đến năm 2020:
- Đầu máy: Định hướng phát triển công nghiệp lắp ráp đầu máy diesel cho các tuyến cũ và sức kéo điện cho các tuyến mới điện khí hóa; đồng thời phát triển mạnh các đoàn tàu tự hành (EMU) để vận tải hành khách nội, ngoại ô;
- Phụ tùng, vật tư đường sắt (ray, tà vẹt, phụ kiện, ghi, hệ thống cung cấp điện sức kéo, thông tin, tín hiệu...): Đẩy mạnh sản xuất trong nước, từng bước đáp ứng nhu cầu bảo trì các tuyến đường sắt hiện có và tiến tới xuất khẩu.
- Đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại cho các cơ sở chế tạo, lắp ráp đầu máy, toa xe, sản xuất phụ tùng thay thế với tỷ lệ nội địa hóa đạt từ 60% - 80%; mở rộng quy mô sản xuất để đóng mới toa xe có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu;
IV. CÁC GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
Tăng cường công tác quản lý nhà nước và kiện toàn mô hình tổ chức quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt. Bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, trật tự, an toàn, chính xác và hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Phát triển đường sắt theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, hiện đại và đồng bộ; gắn kết loại hình giao thông vận tải đường sắt với các loại hình giao thông vận tải khác. Phân định rõ giữa quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với quản lý kinh doanh của doanh nghiệp; giữa kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải trên đường sắt do Nhà nước đầu tư.
- Chủ động bố trí vốn từ ngân sách nhà nước; có cơ chế đặc thù để huy động tối đa vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước như vốn ODA, vốn ưu đãi của Chính phủ các nước, phát hành trái phiếu Chính phủ... để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt, đặc biệt là hệ thống đường sắt đô thị và đường sắt nội - ngoại ô, đường sắt huyết mạch trọng yếu trên các trục Bắc - Nam, Đông - Tây.
- Đẩy mạnh chính sách xã hội hóa trong kinh doanh vận tải đường sắt, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt; thu hút mạnh các thành phần kinh tế, kể cả các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phương tiện vận tải, các công trình hỗ trợ cho hoạt động vận tải (ke ga, kho, bãi hàng, phương tiện xếp dỡ…).
3. Về phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới chương trình và mở rộng các hình thức đào tạo; coi trọng công tác xã hội hóa trong đào tạo, đảm bảo đủ nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ tốt nhu cầu phát triển đường sắt hiện đại.
- Thành lập cơ sở đào tạo, nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực đường sắt; đầu tư nâng cấp trường nghề đường sắt để có đủ năng lực đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu phát triển đường sắt.
4. Về khoa học - công nghệ
5. Về hợp tác quốc tế
6. Về phát triển vận tải
- Xây dựng hệ thống giá, phí làm công cụ điều tiết vĩ mô, định hướng cho việc phát triển hợp lý giao thông vận tải đường sắt.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra chất lượng phương tiện và chất lượng dịch vụ vận tải, đặc biệt là đối với vận tải hành khách. Phát triển các tổ chức, hiệp hội bảo vệ quyền lợi khách hàng.
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện để mở rộng công nghiệp; liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước để huy động vốn, chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm trong quản lý, điều hành và thực hiện lộ trình nội địa hóa; tập trung sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh.
8. Về an toàn giao thông
- Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật kết hợp với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đường sắt.
- Hoàn thành việc lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường sắt theo đúng kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Từng bước kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải đường sắt, đặc biệt là xử lý rác thải và chất thải công nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, nhanh chóng phát triển hệ thống đường sắt đô thị.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, phương tiện sử dụng năng lượng hiệu quả; ứng dụng nhiên liệu sạch, năng lượng tái tạo và các dạng năng lượng thay thế khác trong hoạt động giao thông vận tải đường sắt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tổ chức lập, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch chi tiết, đề án phù hợp với Quy hoạch này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
4. Bộ Công Thương
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Bộ Khoa học và Công nghệ
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt đi qua
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chỉnh phủ)
Số thứ tự | Dự án đầu tư | Chiều dài (kilômét) | Khổ đường (milimét) | Nội dung quy mô đầu tư | Giai đoạn đầu tư | Dự kiến nguồn vốn | ||
Đến năm 2020 | Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 | Sau năm 2030 | ||||||
I |
|
|
|
|
|
|
| |
A |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
1.726,0 | 1.000 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
2 |
285,0 | 1.000 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
3 |
96,0 | 1.000 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
4 |
54,6 | 1.000 và 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
5 |
156,0 | 1.000 và 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
6 |
38,0 | 1.000 và 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X |
|
| Nhà nước, Tư nhân | |
7 |
56,0 | 1.435 | Nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia | X |
|
| Nhà nước, Tư nhân | |
8 |
|
|
|
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
B |
|
|
|
|
|
|
| |
B1 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
129,0 | 1.000 và 1.435 | Đường đơn | X |
|
| Nhà nước, Tư nhân | |
2 |
380,0 | 1.435 | Điện khí hóa |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
3 |
84,0 | 1.435 | đoạn Biên Hòa - Thị Vải: đường đôi đoạn Thị Vải - Vũng Tàu: đường đơn | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
4 |
156,0 | 1.435 | Điện khí hóa |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
5 |
67,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
6 |
128,0 | 1.435 | đoạn Dĩ An - Chơn Thành: đường đôi đoạn Chơn Thành - Lộc Ninh: đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
7 |
320,0 | 1.435 | Điện khí hóa |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
8 |
119,0 | - | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
9 |
84,0 | 1.000 | Khôi phục tuyến cũ |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
10 |
114,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
11 |
169,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tu nhân | |
12 |
121,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
13 |
550,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
14 |
73,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
15 |
120,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
16 |
95,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
17 |
150,0 | 1.435 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
18 |
80,0 | - | Đường sắt quốc gia | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
B2 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
39,7 | 1.435 |
| X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
- |
5,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
2 |
30,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
3 |
30,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
4 |
55,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
5 |
50,0 | 1.000 | Đường đơn |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
C |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
284,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
2 |
366,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | X | X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
3 |
920,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia |
|
| X | Nhà nước, Tư nhân | |
II |
|
|
|
|
|
|
| |
A |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
38,7 | - | Đường sắt đô thị |
| X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
2a | à Đông - Xuân Mai | 38,0 | 1.435 | Đuờng sắt đô thị | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân |
2 |
35,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
3 |
48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | X | X |
| Nhà nước, Tư nhân | |
4 |
53,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
5 |
51,5 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
6 |
47,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
7 |
35,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
8 |
28,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
B |
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
19,7 | 1.435 | Đường sắt đô thị | X |
|
| Nhà nước | |
2 |
48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
3a |
19,8 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
3b |
12,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
4 |
36,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
4b |
5,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
5 |
26,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
6 |
5,6 | 1.435 | Đường sắt đô thị |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
7 |
12,8 |
| Xe điện trên mặt đất, monorail |
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
8 |
27,2 |
|
|
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
9 |
16,5 |
|
|
| X | X | Nhà nước, Tư nhân | |
III |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| X | X | Nhà nước, Tư nhân |
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TĂNG THÊM VÀ NĂNG LƯỢNG ĐIỆN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Số thứ tự | Dự án đầu tư | Chiều dài (kilômét) | Khổ đường (milimét) | Nội dung quy mô đầu tư | Nhu cầu sử dụng đất (hécta) | Nhu cầu năng lượng điện (Triệu kWh/năm) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tổng cộng (B+C+D+E) |
|
|
| 10.904,26 | 19.725,35 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
|
|
| Theo thực tế cải tạo, nâng cấp các tuyến |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B |
|
|
| 7.412,06 | 8.272,63 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1 |
|
|
| 7.106,73 | 8.272,63 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
129,0 | 1.000 và 1.435 | Đường đơn | 149,73 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
380,0 | 1.435 | Điện khí hóa | 1.197,00 | 3.344,00 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
84,0 | 1.435 | đoạn Biên Hòa - Thị Vải: đường đôi đoạn Thị Vải - Vũng Tàu: đường đơn | 264,60 | 739,83 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 ' |
156,0 | 1.435 | Điện khí hóa | 491,40 | 1.372,80 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
67,0 | 1.435 | Đường đơn | 150,75 | 0,00 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
128,0 | 1.435 | đoạn Dĩ An - Chơn Thành: đường đôi đoạn Chơn Thành - Lộc Ninh: đường đơn | 288,00 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
320,0 | 1.435 | Điện khí hóa | 1.008,00 | 2.816,00 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
119,0 |
| Đường đơn | 214,20 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
84,0 | 1.000 | Khôi phục tuyến cũ | 151,20 |
| 10 |
114,0 | 1.000 | Đường đơn | 205,20 |
| 11 |
169,0 | 1.435 | Đường đơn | 380,25 |
| 12 |
121,0 | 1.435 | Đường đơn | 272,25 |
| 13 |
550,0 | 1.435 | Đường đơn | 1.237,50 |
| 14 |
73,0 | 1.000 | Đường đơn | 131,40 |
| 15 |
120,0 | 1.435 | Đường đơn | 270,00 |
| 16 |
95,0 | 1.435 | Đường đơn | 213,75 |
| 17 |
150,0 | 1.435 | Đường đơn | 337,50 |
| 18 |
80,0 |
|
| 144,00 |
| B2 |
|
|
| 305,33 |
| 1 |
|
|
|
|
| - |
39,7 | 1.435 |
| 89,33 |
| - |
5,0 | 1.000 | Đường đơn | 9,00 |
| 2 |
30,0 | 1.000 | Đường đơn | 54,00 |
| 3 |
30,0 | 1.000 | Đường đơn | 54,00 |
| 4 |
55,0 | 1.000 | Đường đơn | 99,00 |
| 5 |
50,0 | 1.000 | Đường đơn | 90,00 |
| C |
|
|
| 4.269,37 | 14.241,00 |
1 |
284,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | 831,60 | 2.908,13 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
366,0 | 1.435 | Đường sắt quốc gia | 978,40 | 3.225,38 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
920,0 | 1.435 | Đuờng sắt quốc gia | 2.459,37 | 8.107,50 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
D |
|
|
| 1.682,20 | 5.319,23 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
D1 |
|
|
| 974,00 | 3.300,28 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
38,7 | - | Đường sắt đô thị | 102,40 | . 341,04 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2a |
38,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 101,00 | 334,88 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
35,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 95,40 | 310,20 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 121,00 | 423,00 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
53,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 131,20 | 467,94 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
51,5 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 128,00 | 453,84 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
47,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 119,00 | 414,19 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
35,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 95,00 | 308,44 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
28,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 81,00 | 246,75 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
D2 |
|
|
| 708,20 | 2.018,94 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
19,7 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 64,40 | 173,61 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
48,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 121,00 | 423,00 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3a |
19,8 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 64,60 | 174,49 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3b |
12,1 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 49,20 | 106,63 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
36,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 97,40 | 319,01 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4b |
5,2 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 10,40 | 45,83 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
26,0 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 77,00 | 229,13 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
5,6 | 1.435 | Đường sắt đô thị | 36,20 | 49,35 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
12,8 |
Xe điện trên mặt đất, monorail | 50,60 | 112,80 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
27,2 |
79,40 | 239,70 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
16,5 |
58,00 | 145,41 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
E |
|
|
Từ khóa: Quyết định 1468/QĐ-TTg, Quyết định số 1468/QĐ-TTg, Quyết định 1468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 1468 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 1468/QĐ-TTg File gốc của Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hànhTóm tắt
|