ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1437/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 30 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 5388/UBND-XD ngày 31/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 12/6/2015 và Báo cáo thẩm định số 144/BC-SKHĐT ngày 15/7/2015 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm
- Quy hoạch mạng lưới xe buýt phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải và quy hoạch phát triển đô thị của tỉnh. Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải tương thích, đồng bộ với mạng lưới giao thông, phù hợp với kết cấu hạ tầng tại địa phương; đảm bảo kết nối các tuyến xe buýt với các phương thức vận tải hành khách khác, nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại thuận tiện cho người dân trong khu vực đô thị và các vùng lân cận.
- Sử dụng công nghệ hiện đại, an toàn và thân thiện với môi trường để trang bị phương tiện, kiểm soát, vận hành hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Phát triển phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt bảo đảm số lượng và chất lượng; nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng tần suất hoạt động.
2.1. Mục tiêu chung
- Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng cung cấp dịch vụ xe buýt thuận tiện, phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân để khuyến khích người dân sử dụng xe buýt, góp phần giảm số lượng phương tiện cá nhân tham gia giao thông, hạn chế tai nạn giao thông, đảm bảo vệ sinh môi trường và văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, bảo đảm đầu tư phương tiện phù hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại của người dân; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia phát triển vận tải hành khách công cộng đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến 2030: Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh đáp ứng 15% nhu cầu đi lại, tương ứng với 216.046 hành khách/ngày (78,8 triệu hành khách/năm).
3. Nội dung quy hoạch
Tổng số tuyến xe buýt hoạt động trên toàn mạng lưới là 13 tuyến, trong đó có 03 tuyến liên tỉnh và 10 tuyến nội tỉnh, với tổng chiều dài là 641,6 km.
Tiếp tục khai thác và nâng cao chất lượng dịch vụ trên 06 tuyến hiện có; tăng cường công tác quản lý và kiểm soát; điều chỉnh lại tần suất chạy xe một số tuyến cho phù hợp với tình hình thực tế phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân, cụ thể như sau:
- Tuyến Láng Trâm - Năm Căn (từ Láng Trâm đến Bến xe Năm Căn), với chiều dài tuyến: 70 km.
- Tuyến Cà Mau - Khánh Hội (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe Khánh Hội), với chiều dài tuyến: 56 km.
- Tuyến Cái Nước - Cái Đôi Vàm (từ Bến xe Cái Nước đến Bến xe Cái Đôi Vàm), với chiều dài tuyến: 23 km.
Đầu tư mở mới thêm 02 tuyến liên tỉnh liền kề và 05 tuyến nội tỉnh, cụ thể như sau:
- Tuyến Cà Mau - An Minh (từ Bến xe Cà Mau đến Bến xe An Minh), với chiều dài tuyến: 59 km.
- Tuyến Cà Mau - Đá Bạc (từ Bến xe Cà Mau đến Khu du lịch Hòn Đá Bạc), với chiều dài tuyến: 46 km.
- Tuyến Năm Căn - Đất Mũi (từ Bến xe Năm Căn đến xã Đất Mũi), với chiều dài tuyến: 60 km.
(Chi tiết tại Phụ lục 01: Quy hoạch mạng lưới tuyến xe buýt đến năm 2020).
Giai đoạn sau năm 2020, trên địa bàn tỉnh Cà Mau có 21 tuyến xe buýt, trong đó có 04 tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề (điều chỉnh 01 tuyến, mở mới thêm 01 tuyến) và 17 tuyến xe buýt nội tỉnh (điều chỉnh 02 tuyến, mở mới 07 tuyến), với tổng chiều dài của mạng lưới là 1.116,6 km, cụ thể như sau:
Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng tần suất và hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ trên 10 tuyến xe buýt đang hoạt động đến năm 2020 và điều chỉnh 03 tuyến đến năm 2030 theo sự phát triển đô thị, nhằm tăng khả năng thu hút hành khách, cụ thể điều chỉnh các tuyến như sau:
- Tuyến Cái Nước - Cái Đôi Vàm: Điều chỉnh thành tuyến Tân Thuận - Cái Đôi Vàm (từ xã Tân Thuận đến Bến xe Cái Đôi Vàm), với chiều dài tuyến: 78 km.
b) Các tuyến mở mới sau năm 2020
- Tuyến Rạch Ráng - Khánh Bình Tây Bắc (từ Bến xe Trần Văn Thời đến xã Khánh Bình Tây Bắc), với chiều dài tuyến: 30 km.
- Tuyến Sông Đốc - Năm Căn (từ Bến xe Sông Đốc đến Bến xe Năm Căn), với chiều dài tuyến: 54 km.
- Tuyến Năm Căn - Chợ Thủ (từ Bến xe Năm Căn đến Chợ Thủ), với chiều dài tuyến: 41 km.
- Tuyến Năm Căn - Ông Trang - Đất Mũi (từ Bến xe Năm Căn đến xã Đất Mũi), với chiều dài tuyến: 46 km.
3.3. Quy hoạch phát triển phương tiện
- Nhu cầu phương tiện đến năm 2020 gồm 172 xe, trong đó: loại xe buýt nhỏ là 142 xe và loại xe buýt tiêu chuẩn là 30 xe.
- Bến xe buýt trung tâm thành phố Cà Mau: Đề xuất từ nay đến năm 2020, sau khi bến xe khách Quản Lộ - Phụng Hiệp được xây dựng và đưa vào sử dụng, bến xe khách Cà Mau sẽ đóng vai trò là bến xe buýt trung tâm và bến xe khách nội thành, với diện tích khoảng 11.592m2.
- Trạm dừng, nhà chờ: Khoảng cách giữa các trạm dừng, nhà chờ được bố trí một cách linh hoạt và dựa trên nhu cầu thực tế. Ưu tiên đầu tư nhà chờ tại các khu vực đô thị của thành phố Cà Mau, khu trung tâm thị trấn của các huyện để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng khả năng thu hút hành khách sử dụng xe buýt. Đến năm 2020, với mạng lưới tuyến xe buýt gồm 13 tuyến, sẽ đầu tư mở mới và nâng cấp tổng cộng 1.545 điểm dừng đón trả khách, bao gồm: 102 nhà chờ và 1.443 trạm dừng.
3.5. Liên kết các phương thức giao thông công cộng
- Tại các bến xe: cần xem xét bố trí các điểm đỗ xe cá nhân và các loại hình giao thông công cộng bổ trợ. Điểm đậu, đỗ xe cần phải có các vị trí đậu, đỗ cho các loại hình bổ trợ và xe cá nhân, với diện tích tối thiểu 500 m2. Bến đầu, cuối: Đề xuất xây dựng bãi đỗ xe cá nhân với diện tích khoảng 50-100m2.
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
4.2. Nguồn vốn đầu tư
- Vốn đầu tư trạm dừng, nhà chờ: Vốn ngân sách và xã hội hóa.
- Chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, hỗ trợ đầu tư phương tiện xe buýt, ưu đãi về thuế và lệ phí, cho phép kinh doanh các dịch vụ hỗ trợ.
- Tổ chức đấu thầu và lựa chọn doanh nghiệp khai thác tuyến.
- Các chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh để xem xét chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ quyết định thi hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT | Tên tuyến | Cự ly (km) | Lộ trình | Ghi chú |
A |
158,0 |
| ||
1 |
71 |
Hiện hữu | ||
2 |
28 |
Mở mới | ||
3 |
59 |
Mở mới | ||
B |
483,6 |
| ||
1 |
70 |
Hiện hữu | ||
2 |
44 |
Hiện hữu | ||
3 |
56 |
Hiện hữu | ||
4 |
52 |
Hiện hữu | ||
5 |
23 |
Hiện hữu | ||
6 |
55,6 |
Mở mới | ||
7 |
46 |
Mở mới | ||
8 |
23 |
Mở mới | ||
9 |
60 |
Mở mới | ||
10 |
54 |
Mở mới |
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 30/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT | Tên tuyến |
Lộ trình | Ghi chú |
A |
235 |
| |
1 |
71 |
Hiện hữu | |
2 |
55 |
Điều chỉnh | |
3 |
59 |
Hiện hữu | |
4 |
50 |
Mở mới | |
B |
881,6 |
| |
1 |
70 |
Hiện hữu | |
2 |
44 |
Hiện hữu | |
3 |
56 |
Hiện hữu | |
4 |
52 |
Hiện hữu | |
5 |
78 |
Điều chỉnh | |
6 |
55,6 |
Hiện hữu | |
7 |
46 |
Hiện hữu | |
8 |
33 |
Điều chỉnh | |
9 |
60 |
Hiện hữu | |
10 |
54 |
Hiện hữu | |
11 |
30 |
Mở mới | |
12 |
34 |
Mở mới | |
13 |
54 |
Mở mới | |
14 |
68 |
Mở mới | |
15 |
41 |
Mở mới | |
16 |
60 |
Mở mới | |
17 |
46 |
Mở mới |
File gốc của Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 1437/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành | 2015-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-30 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |