ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1239/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, phát triển bền vững hệ thống vận tải đô thị nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến mục tiêu phát triển thành phố trở thành đô thị loại đặc biệt và thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.
- Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch; ứng dụng giao thông thông minh trong quản lý và điều hành hoạt động xe buýt; nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng tiện nghi, an toàn, nhanh với chi phí hợp lý.
2. Mục tiêu phát triển
- Giai đoạn 2021-2025: tăng cường kết nối mạng lưới tuyến, tăng tần suất phục vụ trên một số tuyến chính, phát triển mở rộng mạng lưới tuyến. Mục tiêu đến năm 2025 khối lượng vận chuyển đạt 54,6÷70,3 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 7% ÷ 10% nhu cầu đi lại của người dân.
3. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Quy hoạch 22 tuyến xe buýt, trong đó có 01 tuyến xe buýt liền kề nối với tỉnh Quảng Ninh; 21 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 01 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô.
Quy hoạch 31 tuyến xe buýt, trong đó có 03 tuyến xe buýt liền kề nối với tỉnh Quảng Ninh (01 tuyến), Hải Dương (02 tuyến); 28 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 02 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô, 02 tuyến nội bộ khu công nghiệp VSIP.
Quy hoạch 38 tuyến xe buýt, trong đó có 06 tuyến xe buýt liền kề nối với các tỉnh Quảng Ninh (02 tuyến), Hải Dương (03 tuyến), Thái Bình (01 tuyến); 32 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 02 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô, 02 tuyến nội bộ khu công nghiệp VSIP.
(Chi tiết Quy hoạch mạng lưới tuyến tại Phụ lục 01)
Quy hoạch chuyển một số tuyến xe buýt đang khai thác thành các tuyến xe buýt nhanh nếu đủ điều kiện. Cụ thể giai đoạn 2017-2020 quy hoạch 01 tuyến, giai đoạn 2021-2025 quy hoạch 01 tuyến, giai đoạn 2026-2030 quy hoạch 02 tuyến.
(Chi tiết Quy hoạch mạng lưới tuyến BRT tại Phụ lục 02)
a) Bãi đỗ xe buýt:
b) Điểm đầu cuối tuyến:
c) Điểm trung chuyển:
(Chi tiết Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển tại Phụ lục 03)
Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 499 điểm dừng đỗ, 112 nhà chờ; đến năm 2025 có 700 điểm dừng đỗ, 152 nhà chờ; đến năm 2030 có 850 điểm dừng đỗ, 220 nhà chờ.
a) Giai đoạn 2017-2020:
b) Giai đoạn 2021-2025:
c) Giai đoạn 2026-2030:
6. Nhu cầu quỹ đất, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư
Nhu cầu quỹ đất dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển) trên địa bàn thành phố đến năm 2020 là 3,27 ha, đến năm 2025 là 5,16 ha, đến năm 2030 là 5,46 ha.
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017-2020 là 299,4 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 294,9 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 4,5 tỷ đồng (vốn ngân sách).
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030 là 111,3 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 105,1 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 6,2 tỷ đồng (vốn ngân sách).
- Vốn đầu tư phương tiện: do các doanh nghiệp vận tải có nhu cầu kinh doanh dịch vụ xe buýt đầu tư mua sắm phương tiện; các tổ chức xã hội khác.
+ Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia kinh doanh dịch vụ điểm đầu cuối, điểm đỗ xe, điểm dừng đỗ có nhà chờ.
+ Nguồn viện trợ, vốn vay ODA, vay ưu đãi của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ,...
7. Các giải pháp thực hiện (gồm 04 nhóm giải pháp chính):
- Ưu tiên thành lập Trung tâm Quản lý giao thông công cộng, nhằm đẩy mạnh công tác quản lý điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Xây dựng Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.
- Quản lý, sử dụng quỹ đất xây dựng bãi đỗ xe, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối,... theo đúng Quy hoạch.
b) Giải pháp khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động xe buýt
- Triển khai cơ chế hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Triển khai chính sách miễn, giảm tiền thuê bãi đỗ xe, trạm bảo dưỡng sửa chữa cho các doanh nghiệp xe buýt.
c) Giải pháp thu hút hành khách sử dụng dịch vụ xe buýt
- Xây dựng mô hình tổ chức các điểm trông giữ phương tiện miễn phí cho hành khách tại các điểm đầu cuối, các điểm trung chuyển, trạm dừng xe buýt.
d) Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng mối quan hệ gắn kết giữa các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực giao thông vận tải và các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, đồng thời phát triển nguồn nhân lực và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo.
- Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực giao thông vận tải.
- Tranh thủ các nguồn viện trợ của chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch theo quy định; xây dựng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch.
- Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt:
+ Phê duyệt giá vé hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt cho từng thời điểm nếu có xảy ra biến động về vật giá và các chính sách miễn, giảm giá vé cho hoạt động xe buýt.
+ Công bố các lộ trình hoạt động ưu tiên trong lưu thông của xe buýt.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Định hướng kế hoạch hàng năm cho các doanh nghiệp vận tải khách bằng xe buýt.
- Triển khai các lộ trình hoạt động ưu tiên trong lưu thông của xe buýt trên từng tuyến đường.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng nội quy khai thác tuyến xe buýt.
- Chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải tăng cường công tác kiểm tra xử lý vi phạm Luật Giao thông đường bộ và các quy định có liên quan trong hoạt động xe buýt.
- Lập tổ kiểm tra, giám sát hoạt động vận chuyển khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố; kiểm tra, yêu cầu các doanh nghiệp đầu tư phương tiện, đúng tiêu chuẩn, đạt yêu cầu về chất lượng và tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
2. Công an thành phố
- Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt phối hợp với Thanh tra giao thông vận tải tổ chức tuần tra, kiểm soát, kiểm tra xử lý nghiêm các trường hợp xe buýt vi phạm như: Chạy quá tốc độ; không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy; dừng, đỗ xe, đón trả khách không đúng nơi quy định; để người lên xuống xe khi đang chạy xe; không chấp hành tín hiệu đèn; tránh vượt, xe chạy không đúng tuyến đường, lộ trình ...
3. Sở Tài chính
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về tài chính đối với các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
5. Sở Xây dựng
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải bố trí quỹ đất cho dành cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; rà soát, quy hoạch quỹ đất công để làm điểm đầu, cuối tuyến buýt.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các Sở, Ban, Ngành liên quan trong việc thực hiện Quy hoạch: Bố trí điểm đầu cuối tuyến buýt, giám sát hoạt động vận tải hành khách công cộng trên địa bàn quận, huyện.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo nội dung của Quy hoạch này.
Căn cứ vào Quy hoạch công bố, nghiên cứu và đề xuất đầu tư phương tiện, hạ tầng theo quy định. Tổ chức quản lý, vận hành hoạt động theo hướng dẫn và giám sát của cơ quan quản lý nhà nước; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
- TT TU, TT HĐND TP;
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các PCVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu VP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 07/6/năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||
I |
|
|
|
|
| ||
08 |
17 | x | x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến vòng tròn nội đô II theo QH2007) | ||
15 |
21 |
| x | x | Mở mới (Duy trì tuyến vòng tròn nội đô I theo QH2007) | ||
II |
|
|
|
|
| ||
01 |
21 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại | ||
02 |
49 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến Khu công nghiệp VSIP) | ||
03A |
24 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến Khu công nghiệp VSIP) | ||
03B |
31 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại | ||
04 |
20 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại | ||
05 |
47 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến thị trấn Diêm Điền, Thái Bình) | ||
06 |
32 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại | ||
09 |
28 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại | ||
10 |
26 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại | ||
11 |
34 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại | ||
12 |
30 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại | ||
13 |
26 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại | ||
14 |
24 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại | ||
16 |
34 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại | ||
16B |
30 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
16C |
35 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
17 |
38 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung, sau năm 2025 kéo dài tuyến đến đảo Cát Hải) | ||
18 |
40 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại | ||
18B |
28,5 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
19 |
31 | x | x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 21 theo QH2007, sau năm 2025 kéo dài tuyến đến thị trấn Phú Thái, Hải Dương) | ||
20 |
24 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
21 |
27 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện trạng (điều chỉnh 2 tuyến 25, 28 theo QH2007) | ||
22 |
40 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
23 |
45 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
24 |
48 |
|
| x | Mở mới (điều chỉnh 2 tuyến 29, 30 theo QH2007) | ||
25 |
38 |
|
| x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 27 theo QH2007) | ||
26 |
22 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
27 |
20 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
28 |
21 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
34 |
30 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
III |
|
|
|
|
| ||
31 |
10 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
32 |
12 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
|
| 21 | 28 | 34 |
| ||
|
| 646 | 801,5 | 1.003,5 |
| ||
IV |
|
|
|
|
| ||
7 |
42 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại | ||
29 |
30 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
30 |
55 |
| x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 32 theo QH2007) | ||
33 |
56 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) | ||
|
| 1 | 3 | 4 |
| ||
|
| 42 | 127 | 183 |
| ||
|
| 22 | 31 | 38 |
| ||
|
| 688 | 928,5 | 1.186,5 |
|
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN BRT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||
BRT 1 |
22 |
| x | x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 26 | ||
BRT 2 |
20 |
|
| x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 27 | ||
BRT 3 |
21 |
|
| x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 28 | ||
BRT 4 |
22 | x | x | x | Chuyển từ tuyến xe buýt số 3B | ||
Tổng số tuyến |
| 1 | 2 | 4 |
| ||
Tổng km tuyến | 85 | 44 |
| 41 |
|
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ VTHKCC BẰNG XE BUÝT
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Điểm đầu cuối | Diện tích (m2) | Điểm đầu cuối tuyến | Bãi đỗ xe | Điểm trung chuyển |
I |
34.900 |
|
|
| |
1 |
7.400 | x | x | x | |
2 |
5.500 | x | x |
| |
3 |
250 | x |
|
| |
4 |
250 | x |
|
| |
5 |
500 | x | x |
| |
6 |
750 | x |
|
| |
7 |
500 | x |
|
| |
8 |
759,9 | x | x |
| |
9 |
1.000 | x | x |
| |
10 |
250 | x |
|
| |
11 |
250 | x |
|
| |
12 |
750 | x |
| x | |
13 |
250 | x |
|
| |
14 |
500 | x |
|
| |
15 |
250 | x |
|
| |
16 |
500 | x | x |
| |
17 |
250 | x |
|
| |
18 |
250 | x |
|
| |
19 |
500 | x | x |
| |
20 |
7.000 | x | x | x | |
21 |
500 | x |
|
| |
22 |
250 | x |
|
| |
23 |
250 | x |
|
| |
24 |
2.000 | x |
|
| |
25 |
250 | x |
|
| |
26 |
2.000 | x | x |
| |
27 |
500 |
|
|
| |
28 |
990 |
|
|
| |
29 |
500 |
|
|
| |
II |
16.852 |
|
|
| |
30 |
250 | x |
|
| |
31 |
250 | x |
|
| |
32 |
250 | x |
|
| |
33 |
9.063 |
|
|
| |
34 |
6.039 |
|
|
| |
35 |
1.000 |
|
|
| |
36 |
1.000 |
|
|
| |
II |
4.000 |
|
|
| |
37 |
250 | x | x |
| |
38 |
250 | x |
|
| |
39 |
1.000 | x | x |
| |
40 |
1.000 | x | x |
| |
41 |
500 | x | x |
| |
42 |
1.000 | x |
|
| |
55.752 |
|
|
|
File gốc của Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1239/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Số hiệu | 1239/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2018-06-07 |
Ngày hiệu lực | 2018-06-07 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |