HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 84/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét Tờ trình số 245/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành Nghị quyết thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-KTNS ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu quy hoạch:
2. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi thời gian: quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
3.1. Giao thông đường bộ:
- Quốc lộ: Quốc lộ 51 đoạn qua tỉnh dài 38 km, điều chỉnh cục bộ đoạn đi qua thành phố Bà Rịa: Làm mới đoạn tránh thành phố dài khoảng 8,5 km, trùng với vị trí của đoạn vành đai phía Nam thành phố theo quy hoạch đô thị của thành phố Bà Rịa, gồm:
+ Mở tuyến Quốc lộ mới (tuyến liên tỉnh): Chiều dài tuyến là khoảng 73km, trong đó đoạn trên địa phận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu dài khoảng 36 km, vị trí tuyến: Nằm theo hướng Tây-Đông đi qua huyện: Long Thành (tỉnh Đồng Nai), thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu), cực Nam huyện Long Khánh (tỉnh Đồng Nai), huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) và huyện Hàm Tân (tỉnh Bình Thuận). Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe ô tô.
- Đường huyện: 30 đường với tổng chiều dài là 355 km.
- Đường đô thị: Chiều dài khoảng 455km.
- Cầu lớn vượt sông (dài từ 100m trở lên): Có 14 cầu lớn qua các các sông, rạch chính của tỉnh, trong đó có 06 cầu đã xây dựng, 08 cầu sẽ xây dựng mới.
- Bến xe khách liên tỉnh-liên huyện: Giữ 09 bến xe khách trong đất liền, bỏ 01 bến ở thị trấn Long Điền, bỏ 01 bến xe Tân Thành; bổ sung 11 bến ở một số huyện, thị xã, thành phố khác. Tổng cộng toàn tỉnh có 20 bến (diện tích khoảng 25,0 ha).
- Bến kỹ thuật của xe taxi: Bổ sung 04 bến kỹ thuật của xe taxi với tổng diện tích khoảng 1,5 ha: 01 bến ở thành phố Vũng Tàu, 01 bến ở thành phố Bà Rịa, 01 bến thị ở xã Phú Mỹ và 01 bến ở huyện Côn Đảo.
- Số lượng cụm kho trung chuyển hàng ở các bến cảng với tổng diện tích khoảng 412 ha không đổi; Bổ sung quy hoạch dự kiến Trung tâm ICD tại thị xã Phú Mỹ (vị trí khu vực trường bắn Lam Sơn hoặc khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao Mỹ Xuân) diện tích khoảng 300ha đến 800ha.
3.3. Giao thông đường thủy nội địa:
- Cảng, bến tàu: Có tổng số 37 cảng, bến tàu hàng hóa, hành khách, du lịch được quy hoạch: Trong đó 29 cảng, bến hàng hóa được chia thành 3 nhóm khác nhau về chức năng phục vụ như sau:
+ Nhóm II : Bến Vật liệu xây dựng-Chuyên dụng: 14 bến;
Giữ nguyên 06 bến tàu khách hiện nay; bổ sung 01 bến tàu khách du lịch bên bờ sông Dinh, thành phố Bà Rịa; bổ sung một bến phà tuyến Cần Giờ - Vũng Tàu khu vực Phường 5, thành phố Vũng Tàu; bổ sung 01 bến du thuyền phục vụ du lịch, vị trí dự kiến nằm ở khu vực bãi Dâu hoặc bãi Dứa của thành phố Vũng Tàu.
3.4. Giao thông đường biển:
3.5. Giao thông đường sắt:
3.6. Hệ thống sân bay:
- Sân bay Gò Găng được quy hoạch là sân bay chuyên dùng.
(Kèm theo Bản đồ quy hoạch và các Bảng phụ lục chi tiết).
- Nhóm giải pháp về nguồn vốn đầu tư; về cơ chế chính sách; phát triển cơ sở hạ tầng; giải pháp xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế-xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Nhóm giải pháp về xây dựng tiến độ và giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn của tỉnh.
- Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn cụ thể được thể hiện qua các giai đoạn đến năm 2020, đến năm 2025 và đến năm 2030.
- Dự kiến nguồn vốn đầu tư các dự án cải tạo, nâng cấp xây dựng hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu trong thời kỳ từ năm 2016 đến năm 2030 khoảng 186.000 tỷ đồng, được xây dựng kế hoạch cho từng thời kỳ 5 năm, dự kiến như sau:
+ Nguồn vốn ngân sách dự kiến 17.000 tỷ đồng (chiếm 9%), đầu tư các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, cải tạo luồng đường thủy nội địa, các bến kỹ thuật hệ thống xe buýt, một số bến xe khách do tỉnh quản lý;
Điều 2. Tổ chức thực hiện
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
CHỦ TỊCH Nguyễn Hồng Lĩnh |
PHỤ LỤC 01:
ĐƯỜNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TT | Tên theo địa danh | Số hiệu | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | ĐT.991 | 2 | ĐT.992 | 3 | ĐT.993 | 4 | ĐT.994 | 5 | ĐT.995 | 6 | ĐT.995B | 7 | ĐT.996 | 8 | ĐT.996B | 9 | ĐT.996C | 10 | ĐT.997 | 11 | ĐT.998 | 12 | ĐT.999 | PHỤ LỤC 02: ĐƯỜNG HUYỆN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) TT | Tên theo địa danh | Số hiệu đường | Điểm đầu | Điểm cuối | 1 | 2 | 3 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 1 | 2 | 1 | 2 | 3 | 1 | 2 | 3 | | | 4 | 5 | 6 | | | 7 | | | | 1 | PHỤ LỤC 03: CÁC NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) TT | Tên nút giao | Loại nút giao | Vị trí | I. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH QUY HOẠCH BẾN - KHO-BÃI (Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) TT | Huyện, thị xã | Cấp hạng kỹ thuật | Diện tích (Ha) | Vị trí | Ghi chú | I | 1.228,6 | | 1 | 6,0 | | | Loại 2 | 4,0 | TP Phú Mỹ | | Loại 2 | 2,0 | TP Phú Mỹ | 2 | 0,40 | TP Phú Mỹ | 3 | 0,23 | TP Phú Mỹ | 4 | 10,0 | | | 3,0 | Xã Mỹ Xuân | | 3,0 | Xã Tân Phước | | 2,0 | Xã Phước Hòa | | 2,0 | TP Phú Mỹ | 5 | 412 | | 6 | 800 | Xã Phước Hòa | II | 5,38 | | 1 | 1,43 | | | | Loại 3 | 0,61 | TT. Ngãi Giao | | Loại 3 | 0,82 | Xã Kim Long | | Loại 3 | 2,41 | Đ 02 A - KCN | 2 | | 1,54 | | | | 0,14 | TT. Ngãi Giao | | | 0,70 | Xã Xuân Sơn | | | 0,70 | Xã Láng Lớn | III | 3,30 | | 1 | 1,20 | | | Loại 4 | 0,60 | TT. Long Điền | | Loại 3 | 0,60 | TT. Long Hải | | Loại 4 | 0.40 | Xã Phước Hưng | 2 | 1,50 | | | 1,20 | TT. Long Điền | | 0,30 | TT. Long Hải | 3 | 0,60 | TT. Long Hải | IV | 3,74 | | 1 | 1,13 | | | 0,50 | TT. Đất Đỏ | | 0,50 | TT. Đất Đỏ | | 0,63 | TT. Phước Hải | 2 | 2,61 | | | 0,36 | TT. Đất Đỏ | | 0,33 | TT. Phước Hải | | 1,92 | TT. Dất Đỏ | V | 1,77 | | 1 | 1,26 | | | Loại 3 | 0,41 | TT. Phước Bửu | | Loại 3 | 0,50 | Xã Hòa Hiệp | | Loại 4 | 0,25 | Xã Bình Châu | 2 | 0,51 | | | 0,20 | TT Phước Bửu | | 0,11 | Xã Bình Châu | | 0,20 | Xã Phước Thuận | VI | 6,75 | | 1 | 4,50 | | | Loại 2 | 2,00 | Phường Long Toàn | | Loại 3 | 1,00 | Xã Hòa Long | | Loại 3 | 1,50 | Phường Long Hương | 2 | 0,50 | Phường Phước Trung | 3 | 0,50 | Xã Hòa Long | 4 | 1,25 | | | 0,70 | Phường Phước Nguyên | | 0,20 | Phường Phước Nguyên | | 0,35 | Phường Phước Trung | VII | 18,83 | | 1 | 8,20 | | | Loại 2 | 3,20 | Phường 12 | | Loại 2 | 5,00 | Phường 12 | 2 | 1,10 | Phường Thắng Tam | 3 | 0,50 | Phường 5 | 4 | 10,06 | | | 1,20 | Phường Thắng Tam | | 0,66 | Phường 7 | | 2,00 | Phường 11 | | 2,10 | Phường 12 | | 2,10 | Phường 10 | | 2,00 | Phường 12 | 5 | 0,97 | | | | | 0,37 | TP Vũng Tàu | | 0,60 | TP Vũng Tàu | VIII | 6,70 | | 1 | | 0,3 | | | Loại 6 | 0,1 | Thị trấn Côn Sơn | | Loại 6 | 0,1 | Sân bay Cỏ Ống | | Loại 6 | 0,1 | Bến Đầm | 2 | 0,4 | Thị trấn Côn Sơn | 3 | 6,00 | | | 2,00 | Thị trấn Côn Sơn | | 1,00 | Thị trấn Côn Sơn | | 0,5 | Bến Đầm | | 1,00 | Bến Đầm | | 1,0 | Cỏ Ống | | 0,5 | Cỏ Ống | IX | 1.273 | | PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) TT | Tên luồng tàu | Phạm vi | Chiều dài (km) | Cấp | Điểm đầu | Điểm cuối | Kỹ thuật | 1 | Sông Thị Vải | Cầu Rạch Mương | 2,7 | Sông cấp II | 2 | Sông Thị Vải | Trước cầu Bàn Thạch (ĐT995 Đường liên cảng) | 0,9 | Sông cấp III | Trước cầu Bàn Thạch (ĐT.995 Đường liên cảng) | Thượng lưu | 2,3 | Sông cấp IV | 3 | Sông Thị Vải | Sông Mỏ Nhát | 5,2 | Sông cấp V | Ngã 3 rạch ngã Tư | Ngã 3 rạch Ông | 1,2 | Sông cấp IV | 4 | Sông Thị Vải | Rạch Ông | 1,8 | Sông cấp V | 5 | Sông Thị Vải | Rạch Vàm Treo Gùi | 1,4 | Sông cấp III | 6 | Rạch Vàm Treo Gùi | Sông Mỏ Nhát | 5,4 | Sông cấp IV | 7 | Cửa Biển | Cầu Mỏ Nhát 1 (đường 991B-tên cũ) | 5,3 | Sông cấp II | - Cầu Mỏ Nhát 2 đường Ph.Hòa-C.Mép H=9.0m, B=60m (Theo QĐ1663/QĐ- UBND BR-VT ngày 29/7/2011) | Cầu Mỏ Nhát 1 (đường 991B-tên cũ) | Cầu Mỏ Nhát 2 (đường chuyên dụng Phươc Hòa-Cái Mép) | 3,4 | Sông cấp II | Cầu Mỏ Nhát 2 (đường chuyên dụng Phươc Hòa Cái Mép) | Phước Lộc | 3,4 | Sông cấp III | 8 | Ngã 3 sông Mỏ Nhát | Cầu Ba Nanh (đường Láng Cát Long Sơn) | 6,5 | Sông cấp IV | Cầu Ba Nanh (đường Láng Cát-Long Sơn) | Ngã 3 sông Mũi Giui | 4,5 | Sông cấp IV | 9 | Sông Rạng | Thượng lưu | 1,5 | Sông cấp IV | 10 | Sông Rạng | Thượng lưu | 2,0 | Sông cấp V | 11 | Sông Rạng | Thượng lưu | 1,8 | Sông cấp IV | 12 | Cửa biển | Ngã 3 sông Mũi Giui | 2,6 | Sông cấp II | 13 | Ngã 3 sông Rạng | Ngã 3 sông Ba Cội | 6,7 | Sông cấp III | 14 | Sông Mũi Giui | T. lưu sông Bà Tìm | 2,5 | Sông cấp IV | 15 | Ngã 3 sông Dinh | Ngã 3 Bến Súc | 4,0 | Sông cấp III | 16 | Cửa biển | Cảng Trường Sa | 6,7 | Đặc biệt | Cảng Trường Sa | Ngã 3 sông Ba Cội | 3,4 | Sông cấp II | Ngã 3 sông Ba Cội | Ngả 3 Bến Súc | 5,2 | Sông cấp III | Ngả 3 Bến Súc | Cảng nhà máy điện Bà Rịa | 2,0 | Sông cấp IV | 17 | Cửa Biển | Cầu Cửa Lấp | 5,0 | Sông cấp IV | Cầu Cửa Lấp | Sau cầu Cỏ May | 12,0 | Sông cấp IV | Trước cầu Cỏ May | Ngã 3 sông Dinh | 0,5 | Sông cấp V | 18 | Sông Cửa Lấp | Quốc lộ 51 | 3,9 | Sông cấp V | 19 | | | 2,8 | Sông cấp V | 20 | Cửa Bến Đình | Bến Cầu Quan | 3,0 | Sông cấp IV | 21 | Sông Dinh | Cầu Rạch Bà | 1,2 | Sông cấp IV | 22 | Sông Mỏ Nhát | Nhà máy xử lý rác Tân Thành | 4,9 | Sông cấp V | 23 | Cửa sông Bến Lội | Ngã 3 Bằng Chua | 1,3 | Sông cấp IV | 24 | Cửa Lộc An | Bến cây xăng | 2,0 | Sông cấp VI | 25 | | | 119 | | PHỤ LỤC 06: DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC CẢNG - BẾN THỦY THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) TT | Tên cảng | Cỡ tàu (Dwt) | Công suất (1000t/năm) | Diện tích (ha) | Ghi chú | I | | 9.623 | 122,6 | 1 | 200 | 750 | 10,8 | 2 | 500 | 550 | 11,9 | 3 | 1.000 | 688 | 7,5 | 4 | 600 | 1.000 | 7,0 | 5 | 600 | 288 | 3,6 | 6 | 1.000 | 400 | 5,3 | 7 | 600 | 288 | 3,0 | 8 | 1.000 | 400 | 7,9 | 9 | 600 | 288 | 3,0 | 10 | 300 | 238 | 2,6 | 11 | 2.000 | 1.050 | 45,0 | 12 | 1.000 | 1.333 | 6,0 | 13 | 1.000 | 350 | 4,0 | 14 | 600 | 200 | 2,4 | II | | 6.100 | 66,2 | 15 | 1.000 | 250 | 1,7 | 16 | 600 | 250 | 7,2 | 17 | 6.000 | 200 | 2,4 | 18 | 600 | 250 | 2,4 | 19 | 1.000 | 500 | 10,5 | 20 | 1.000 | 50 | 4,8 | 21 | 1.000 | 200 | 0,7 | 22 | 5.000 | 500 | 2,8 | 23 | 5.000 | 700 | 5,0 | 24 | 1.000 | 500 | 4,0 | 25 | 1.000 | 200 | 1,0 | 26 | 1.000 | 1.000 | 9,2 | 27 | 2.000 | 500 | 10 | 28 | 1.500 | 1.000 | 10,0 | III | | 1.520 | 21,0 |
File gốc của Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
- Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
- Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
- Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
- Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
- Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở
khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- File PDF đang được cập nhật - File Word Tiếng Việt đang được cập nhật
Cơ quan ban hành |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số hiệu |
84/NQ-HĐND |
Loại văn bản |
Nghị quyết |
Người ký |
Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành |
2018-12-14 |
Ngày hiệu lực |
2019-01-01 |
Lĩnh vực |
Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |
Còn hiệu lực |
| | | | | |