HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2014/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk đề nghị ban hành Nghị quyết về rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 11/7/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển quy hoạch giao thông vận tải:
- Giao thông vận tải là bộ phận rất quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, phải được ưu tiên đầu tư trước một bước với tốc độ nhanh, làm tiền đề, động lực cho các ngành kinh tế khác phát triển.
- Phát huy tối đa lợi thế về địa lý, tiềm năng thiên nhiên sẵn có để phát triển hệ thống giao thông vận tải nhất là đường bộ; phải gắn với phát triển các vùng kinh tế, các khu công nghiệp, đồng thời gắn kết mạng giao thông khu vực Tây Nguyên, với cả nước và khu Tam giác phát triển ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
- Nguồn vốn đầu tư cho giao thông rất lớn nên cần đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư, các hình thức đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn vốn đầu tư nước ngoài dưới các hình thức như ODA, FDI, BOT,...đồng thời huy động mọi nguồn nội lực từ nhân dân, các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn tỉnh tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông, trên cơ sở Quy chế dân chủ “Dân biết - Dân bàn - Dân làm - Dân kiểm tra”.
2. Mục tiêu:
- Đường thủy: Phát triển các tuyến vận tải hàng hóa, tuyến vận tải hành khách trên một số đoạn sông có thể khai thác vận tải của tỉnh và các tuyến du lịch lòng hồ. Xây dựng các bến khách, bến hàng hóa và bến du lịch lòng hồ trên các tuyến vận tải. Phát triển và xây dựng các đội tàu vận tải hàng hóa và hành khách trên sông, đội tàu du lịch lòng hồ.
- Đường sắt: Triển khai những quy hoạch đường sắt đã được duyệt, chuẩn bị cho các dự án đã và đang nghiên cứu trên địa bàn tỉnh cũng như trong khu vực.
- Về cơ chế chính sách: Có các cơ chế, chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển giao thông vận tải, tăng cường công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực như bảo vệ cơ sở hạ tầng.
1. Quy hoạch phát triển vận tải:
a) Theo hướng Bắc - Nam:
b) Theo hướng Đông - Tây:
1.2. Quy hoạch phát triển vận tải:
b) Vận tải hàng hóa: Tập trung đầu tư, phát triển và nâng cao chất lượng các luồng tuyến vận tải liên tỉnh và nội tỉnh qua các hệ thống quốc lộ và đường tỉnh.
1.3. Quy hoạch phát triển phương tiện vận tải:
b) Phương tiện vận tải đường thủy nội địa: Phát triển các phương tiện vận tải đường thủy có trọng tải nhỏ khai thác phù hợp với đặc điểm sông nhỏ và hẹp độ dốc lớn.
2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ:
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải cải tạo nâng cấp các tuyến quốc lộ trên địa bàn như: Quốc lộ 14, Quốc lộ 14C, Quốc lộ 26, Quốc lộ 27, Quốc lộ 29, đường Hồ Chí Minh, đường Trường Sơn Đông.
Quy hoạch hệ thống đường tỉnh về cơ bản hình thành hai trục hành lang chạy dọc theo hướng Bắc-Nam ở phía Tây và phía Đông. Hai trục hành lang đường tỉnh chạy dọc theo hướng Bắc-Nam, kết hợp với các đường quốc lộ và đường tỉnh khác tạo mạng lưới đường tương đối hợp lý trong toàn tỉnh:
- Nâng cấp 5 tuyến đường tỉnh đã có với chiều dài 159 km (giai đoạn 2013-2015: Hoàn thiện theo tiêu chuẩn đường cấp IV, giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục hoàn thiện đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV, giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp và hoàn thiện đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III).
- Xây dựng mới 11 tuyến đường tỉnh với chiều dài 465 km (giai đoạn 2013-2015: Hoàn thành các dự án theo quy mô đã được phê duyệt, giai đoạn 2016-2020: Xây dựng hoàn chỉnh nền đường, hệ thống thoát nước và hoàn thiện theo tiêu chuẩn đường cấp IV, giai đoạn 2021-2030: Nâng cấp và hoàn thiện đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV).
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
Quy hoạch xây dựng hệ thống đường gom vào các quốc lộ, tỉnh lộ theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quy mô các tuyến đường gom đảm bảo mặt đường rộng tối thiểu 5m.
Quy hoạch các tuyến đường huyện đến năm 2030 khoảng 2.020 km, quy mô các tuyến đường huyện đạt tối thiểu cấp IV.
- Giai đoạn 2016-2020: Nâng cấp cải tạo 100% đường huyện lên đạt tối thiểu cấp IV-V; xây dựng mới và nâng cấp khoảng 646 km đường xã lên thành đường huyện.
2.1.5. Quy hoạch các tuyến đường hành lang biên giới và đường tuần tra biên giới:
2.1.6. Quy hoạch các tuyến đường đô thị:
2.1.7. Quy hoạch đường nông thôn và đường chuyên dùng:
- Quy hoạch đến năm 2030 có tổng chiều dài đường thôn, buôn khoảng 5.000 km, với quy mô đạt tối thiểu đường giao thông nông thôn loại A.
2.2. Quy hoạch giao thông tỉnh: (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
b) Quy hoạch vị trí các điểm dừng đón trả khách trên các tuyến quốc lộ: Triển khai theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013.
d) Quy hoạch Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ: Tập trung đầu tư và nâng cấp Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ hiện có, xây dựng mới một số Trung tâm lái xe cơ giới đường bộ đảm bảo đủ năng lực hoạt động phục vụ nhu cầu kiểm định phương tiện trên địa bàn.
f) Quy hoạch mạng lưới cơ khí giao thông: Phát triển công nghiệp cơ khí giao thông theo hướng phục vụ vận tải hàng hóa, hành khách, chuyên sản xuất và sửa chữa các loại máy móc thiết bị giao thông phục vụ trong tỉnh và trong khu vực Tây Nguyên. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển và mở rộng mạng lưới các cơ sở cơ khí với quy mô vừa và nhỏ trên các địa bàn tỉnh.
Duy trì và phát triển các tuyến vận tải hàng hóa, tuyến vận tải hành khách trên một số đoạn sông có thể khai thác vận tải của tỉnh và các tuyến du lịch lòng hồ. Xây dựng các bến khách, bến hàng hóa và bến du lịch lòng hồ trên các tuyến vận tải. Phát triển và xây dựng các đội tàu vận tải hàng hóa và hành khách trên sông, đội tàu du lịch lòng hồ.
Kiến nghị Chính phủ triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường sắt theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030: Tuyến trục chính: Đà Nẵng - Kon Tum - Đắk Lắk - Buôn Ma Thuột và tuyến nhánh Buôn Ma Thuột - Tuy Hòa.
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam đầu tư Cảng Hàng không Buôn Ma Thuột đến năm 2020 xây dựng xong nhà ga thứ 2 (nhóm B) phục vụ khoảng 1.200.000 hành khách/năm và vận chuyển khoảng 4.000 - 5.500 tấn hàng/năm; mở mới một số tuyến bay trong nước và các nước trong khu vực ASEAN.
Dự kiến quỹ đất cho phát triển giao thông vận tải đến 2030 là 55.543 ha.
1. Ước tính nhu cầu vốn do địa phương quản lý:
Số TT | Danh mục | Tổng kinh phí (tỷ đồng) | Kinh phí 2013-2015 (tỷ đồng) | Kinh phí 2016-2020 (tỷ đồng) | Kinh phí 2021-2030 (tỷ đồng) |
|
63.472 | 2.037 | 7.228 | 54.207 | |
1 |
13.382 | 1.392 | 2.285 | 9.705 | |
2 |
540 | 0 | 0 | 540 | |
3 |
8.284 | 385 | 1.179 | 6.720 | |
4 |
24.139 | 190 | 2.764 | 21.185 | |
5 |
11.744 | 0 | 500 | 11.244 | |
6 |
3.544 | 0 | 0 | 3.544 | |
7 |
1.469 | 50 | 400 | 1.019 | |
8 |
120 | 10 | 30 | 80 | |
9 |
250 | 10 | 70 | 170 |
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và vốn tín dụng phát triển của nhà nước và đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, khoảng 50%.
- Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, ODA, NGO và các nguồn vốn hợp pháp khác khoảng 10%.
1. Giai đoạn từ nay đến năm 2020:
- Về các tỉnh lộ: Tập trung triển khai cải tạo, nâng cấp các tuyến đường tỉnh đã xuống cấp, hư hỏng nặng như: ĐT.697 (TL1), ĐT.699 (TL3), ĐT.697E (TL5), ĐT.689 (TL9), ĐT.692 (TL12), ĐT.693 (TL13), ĐT.695 (TL15); cầu vượt sông Krông Ana (nối ĐT.687 (TL7) với ĐT.698 (TL2)) và xây dựng kéo dài, làm mới các tuyến đường tỉnh có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2. Giai đoạn sau năm 2020:
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
1. Giải pháp, chính sách quản lý quy hoạch:
2. Các giải pháp, chính sách về vốn:
3. Các giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông:
4. Giải pháp chính sách bảo trì đường bộ:
5. Giải pháp chính sách khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
6. Các giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực:
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Số TT
Tên gọi
Hướng tuyến
Chiều dài (km)
Cấp đường hiện tại
Cấp TK Đến 2030
Dự kiến phân kỳ đầu tư
Theo tên và số hiệu đường của Trung ương
Tên quy hoạch của địa phương
Giai đoạn 2013 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
Giai đoạn 2021 - 2030
1
ĐT 688
TL 8
Km35 tại Km674+158 QL 14 (Pơng Drăng)
35
IV
ĐĐT1, 2, tối thiểu cấp III
Hoàn thiện cấp IV
Nâng ĐĐT 1, 2, Nâng cấp III
Nâng ĐĐT 1, 2; tối thiểu cấp III
2
ĐT 689
TL 9
Km27 tại Km15 ĐT 692 (Khuê Ngọc Điển)
27
IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
Hoàn thiện cấp IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
3
ĐT 692
TL 12
Km53 gặp QL TSĐ (Buôn Chóa)
53
IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
Hoàn thiện cấp IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
4
ĐT 695
TL 15
Km29 tại Ea Sol (Ea H’Leo)
29
IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
5
ĐT 697E
TL 19A
Km 15 tại Km 17 ĐT 697 (Tân Hòa)
15
IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
Hoàn thiện cấp IV
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
Nâng ĐĐT 2; tối thiểu cấp III
Cộng
159
Nâng lên đường đô thị ĐĐT1 (Chỉ giới đường đỏ 37 m): 15,9 km.
Nâng cấp từ đường cấp IV lên cấp III: 90,1 km.
II. Tên, danh mục và tóm tắt về các đường tỉnh nâng cấp cải tạo và kéo dài
Số TT | Tên gọi | Hướng tuyến | Hiện nay (km) | Kéo dài (km) | Cấp đường hiện tại | Cấp TK Đến 2030 | Dự kiến phân kỳ đầu tư | |||
Theo tên và số hiệu đường của Trung ương | Tên quy hoạch của địa phương |
Giai đoạn 2013 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | Giai đoạn 2021 - 2030 | ||||||
1 | ĐT 687 | TL 7 |
14 | 10 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
4 |
| IV | ĐĐT2 |
|
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
10 |
| IV | III |
|
| Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
| 10 | V | III |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III | |
2 | ĐT 690 | TL 10 |
20 | 20 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| 4 | V | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
| 12 | V | III |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
| 4 | V | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
4 |
| IV | ĐĐT2 |
|
| Nâng ĐĐT2 | |
|
|
|
16 |
| IV | III |
|
| Nâng tối thiểu cấp III | |
3 | ĐT 693 | TL 13 |
30 | 10 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
4 |
| IV | ĐĐT2 |
|
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
16 |
| IV | III |
|
| Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
| 4 | V | III |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
| 6 | V | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
4 | ĐT 697 | TL 17 |
67 | 14 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
8,3 |
| IV | ĐĐT1 | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng cấp ĐĐT1 | |
|
|
|
8,3 |
| IV | III | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
6,0 |
| IV | ĐĐT2 | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
38,4 |
| IV | III | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
6,0 |
| IV | ĐĐT2 | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
| 4 |
| ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
| 10 | V | III |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III | |
5 | ĐT 698 | TL 18 |
27 | 27 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| 10 | V | III |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
6,4 |
| IV | ĐĐT1 | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng cấp ĐĐT1 | |
|
|
|
5,6 |
| IV | III | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
8 |
| IV | ĐĐT2 | Nâng cấp cải tạo |
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
7 |
| IV | III | Nâng cấp cải tạo | Hoàn thiện tối thiểu cấp III | Nâng tối thiểu cấp III | |
|
|
|
| 17 | VI | III |
| XD mới cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III | |
6 | ĐT 699 | TL 19 |
24 | 96 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| 4 | V, VI | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
| 23 | V, VI | III (IV) |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III (IV) | |
|
|
|
| 4 | V, VI | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
4 |
| IV | ĐĐT2 |
|
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
16 |
| IV | III (IV) |
|
| Nâng tối thiểu cấp III (IV) | |
|
|
|
4 |
| IV | ĐĐT2 |
|
| Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
| 4 | V, VI | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
|
| 31 | V | III (IV) |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III (IV) | |
|
|
|
| 26 | VI | III (IV) |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng tối thiểu cấp III (IV) | |
|
|
|
| 4 | V, VI | ĐĐT2 |
| XD mới tối thiểu cấp IV | Nâng cấp ĐĐT2 | |
|
|
| Cộng | 188 | 171 |
|
|
|
|
|
Nâng lên đường đô thị ĐĐT1 (Chỉ giới đường đỏ 30 m): 24,7 km.
Nâng cấp từ đường cấp IV lên cấp III: 95,3 km.
Chú thích: Cấp thiết kế đến năm 2030 ghi trong ngoặc áp dụng cho các đoạn có địa hình phức tạp khó khăn
Số TT
Tên gọi
Hướng tuyến
Chiều dài (km)
Cấp đường hiện tại
Cấp TK Đến 2030
Dự kiến phân kỳ đầu tư
Theo tên và số hiệu đường của Trung ương
Tên quy hoạch của địa phương
Giai đoạn 2013 - 2015
Giai đoạn 2016 - 2020
Giai đoạn 2021 - 2030
1
ĐT 687B
TL 19C
Km55 tại xã Yang Mao
55
VI
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
2
ĐT 693B
TL 13B
Km35 xã Ea M'Doan M’Đrắk
35
Vl-V
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
3
ĐT 693C
TL 13A
Km33 tại xã Cư Đrăm
33
VI-V
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
4
ĐT 694B
TL 14B
Km71 tại Ea Sol vào ĐT 695
71
VI-V
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
5
ĐT 696B
TL 16B
43
VI
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
6
ĐT 696C
TL 16C
31
VI
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
7
ĐT 696D
TL 16A
Km30 tại xã Ea Lốp (Ea Súp)
30
VI-V
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
8
ĐT 697B
TL 17B
46
VI-V
tối thiểu cấp IV
Hoàn thành DA XD
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
9
ĐT 697C
TL 17C
39
VI
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
10
ĐT 697D
TL 17A
Km47 tại xã Ea Rốk (Ea Súp)
47
VI-V
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
11
ĐT 699B
TL 19B
Km35 tại Km 17 ĐT 699
35
VI
tối thiểu cấp IV
Xây dựng nền, cầu
Hoàn thiện tối thiểu cấp IV
Cộng
465
CHI TIẾT QUY HOẠCH GIAO THÔNG TĨNH:
TT
Danh mục
Bến xe khách
Bến xe bus
Bãi đỗ xe tải
Bãi đỗ xe con
Cơ sở đào tạo lái xe, tàu
Trung tâm sát hạch lái xe, tàu
Ghi chú
Toàn tỉnh
28
16
17
6
11
5
1
1
1
1
2
1
1
1
3
2
1
1
4
2
1
1
1
1
1
5
1
1
1
1
6
2
1
1
7
1
1
1
1
1
8
2
1
1
1
9
2
1
1
10
2
1
1
11
2
1
1
12
1
1
1
1
1
13
2
1
1
14
6
2
3
4
7
2
15
1
1
1
TT
Danh mục
Loại, Quy mô
Giai đoạn
2013-2015
2016-2020
2021-2030
8
2
1
1
7
2
1
3
1
4
1
5
1
TT
Danh mục
Loại, Quy mô
Giai đoạn
DANH MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
Số TT | Danhmục | Tổng (km) | Đơn giá | Từ 2013 - 2015 | Từ 2016 - 2020 | Từ 2021 - 2030 | Kinh phí | |||
Chiều dài | Kinh phí | Chiều dài | Kinh phí | Chiều dài | Kinh phí | |||||
(km) | (tỷ VNĐ) | (km) | (tỷ VNĐ) | (km) | (tỷ VNĐ) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
| 2 037.0 |
| 7 227.8 |
| 54 206.5 | 63 471.3 | |
I |
1 043.0 |
| 200.1 | 1 392.0 | 386.4 | 2 285.0 | 1 154.0 | 9 705.2 | 13 382.2 | |
A |
159.0 |
| 48.1 | 345.0 | .0 | .0 | 175.0 | 1 909.0 | 2 254.0 | |
1 |
35.0 |
| 7.5 | 53.0 | 0.0 | 0.0 | 51.0 | 589.0 | 642.0 | |
2 |
27.0 |
| 27.0 | 224.0 | 0.0 | 0.0 | 27.0 | 189.0 | 413.0 | |
3 |
53.0 |
| 13.6 | 68.0 |
|
| 53.0 | 635.0 | 703.0 | |
4 |
29.0 |
| 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 29.0 | 247.0 | 247.0 | |
5 |
15.0 |
| 0.0 | 0.0 | 0.0 | .0 | 15.0 | 249.0 | 249.0 | |
B |
359.0 |
| 33.0 | 322.0 | 106.4 | 885.0 | 454.0 | 4 001.2 | 5 208.2 | |
6 |
24.0 |
| 0.0 | 0.0 | 10.0 | 70.0 | 14.0 | 142.0 | 212.0 | |
7 |
40 0 |
| 0.0 | 0.0 | 20.0 | 228.0 | 32.0 | 268.0 | 496.0 | |
8 |
40.0 |
| 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 30.0 | 298.0 | 298.0 | |
9 |
81.0 |
| 0.0 | 42.0 | 52.4 | 448.0 | 81.0 | 567.0 | 1 057.0 | |
10 |
54.0 |
| 33.0 | 265.0 | 0.0 | 0.0 | 81.0 | 950.2 | 1 215.2 | |
11 |
120.0 |
| 0.0 | 15.0 | 24.0 | 139.0 | 216.0 | 1776.0 | 1 930.0 | |
C |
465.0 |
| 119.0 | 725.0 | 280.0 | 1 400.0 | 465.0 | 3 255.0 | 5 380.0 | |
12 |
55.0 |
| 0.0 | 0.0 | 55.0 | 275.0 | 55.0 | 385.0 | 660.0 | |
13 |
33.0 |
| 33.0 | 165.0 | 0.0 | .0 | 33.0 | 231.0 | 396.0 | |
14 |
35.0 |
| 35.0 | 175.0 | 0.0 | .0 | 35.0 | 245.0 | 420.0 | |
15 |
71.0 |
| 51.0 | 250.0 | 0.0 | .0 | 71.0 | 497.0 | 747.0 | |
16 |
30.0 |
| 0.0 | 0.0 | 30.0 | 150.0 | 30.0 | 210.0 | 360.0 | |
17 |
43.0 |
| 0.0 | 0.0 | 43.0 | 215.0 | 43.0 | 301.0 | 516.0 | |
18 |
31.0 |
| 0.0 | 0.0 | 31.0 | 155.0 | 31.0 | 217.0 | 372.0 | |
19 |
47.0 |
| 0.0 | 0.0 | 47.0 | 235.0 | 47.0 | 329.0 | 564.0 | |
20 |
46.0 |
|
| 135.0 | 0.0 | .0 | 46.0 | 322.0 | 457.0 | |
21 |
39.0 |
| 0.0 | 0.0 | 39.0 | 195.0 | 39.0 | 273.0 | 468.0 | |
22 |
35.0 |
| 0.0 | 0.0 | 35.0 | 175.0 | 35.0 | 245.0 | 420.0 | |
D |
60.0 | 9.0 |
|
| .0 | .0 | 60.0 | 540.0 | 540.0 | |
II |
2 020.0 |
| 94.0 | 385.0 | 287.0 | 1 179.0 | 1 639.0 | 6 719.9 | 8 283.9 | |
I |
189.0 | 4.1 | 0.0 | 0.0 | 20.0 | 82.0 | 169.0 | 692.9 | 774.9 | |
2 |
197.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 20.0 | 82.0 | 167.0 | 684.7 | 807.7 | |
3 |
247.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 25.0 | 103.0 | 212.0 | 869.2 | 1 013.2 | |
4 |
50.0 | 4.1 | 0.0 | 0.0 | 10.0 | 41.0 | 40.0 | 164.0 | 205.0 | |
5 |
35.0 | 4.1 | 0.0 | 0.0 | 5.0 | 21.0 | 30.0 | 123.0 | 144.0 | |
6 |
148.0 | 4.1 | 0.0 | 0.0 | 20.0 | 82.0 | 128.0 | 524.8 | 606.8 | |
7 |
118.0 | 4.1 | 12.0 | 49.0 | 20.0 | 82.0 | 86.0 | 352.6 | 483.6 | |
8 |
170.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 25.0 | 103.0 | 135.0 | 353.5 | 697.5 | |
9 |
176.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 20.0 | 82.0 | 146.0 | 598.6 | 721.6 | |
10 |
187.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 30.0 | 123.0 | 147.0 | 602.7 | 766.7 | |
11 |
176.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 30.0 | 123.0 | 136.0 | 557.6 | 721.6 | |
12 |
89.0 | 4.1 | 10.0 | 41.0 | 15.0 | 62.0 | 64.0 | 262.4 | 365.4 | |
13 |
46.0 | 4.1 | 0.0 | 0.0 | 7.0 | 29.0 | 39.0 | 159.9 | 188.9 | |
14 |
192.0 | 4.1 | 12.0 | 49.0 | 40.0 | 164.0 | 140.0 | 574.0 | 787.0 | |
III |
1 597.0 |
| 20.0 | 190.0 | 196.1 | 2 763.8 | 1 380.9 | 21 184.8 | 24 138.6 | |
1 |
397.0 |
| 20.0 | 190.0 | 45.0 | 912.0 | 332.0 | 7 290.2 | 7 075.0 | |
2 |
175.0 |
| .0 | .0 | 23.3 | 327.4 | 151.7 | 2 178.6 | 2 506.0 | |
3 |
170.0 |
| .0 | .0 | 28.8 | 348.4 | 141.2 | 2 125.6 | 2 474.0 | |
4 |
170.0 |
| .0 | .0 | 23.0 | 302.0 | 147.0 | 2 221.8 | 2 523.8 | |
5 |
170.0 |
| .0 | .0 | 23.0 | 302.0 | 147.0 | 2 259.3 | 2 561.3 | |
6 |
170.0 |
| .0 | .0 | 23.0 | 302.0 | 147.0 | 2 259.3 | 2 561.3 | |
7 |
345.0 |
| .0 | .0 | 30.0 | 270.0 | 315.0 | 2 850.0 | 3 120.0 | |
IV |
11 343.0 | .0 | .0 | .0 | 400.0 | 500.0 | 10 943.0 | 11 243.9 | 11 743.9 | |
V |
896.0 |
| .0 | .0 | .0 | .0 | 896.0 | 3 543.8 | 3 543.8 | |
VI |
|
|
| 50.0 |
| 400.0 |
| 1 019.0 |
| |
VII |
|
|
| 10.0 |
| 30.0 |
| 80.0 |
| |
VIII |
|
|
| 10.0 |
| 70.0 |
| 170.0 |
|
File gốc của Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Nghị quyết 118/2014/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu | 118/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Niê Thuật |
Ngày ban hành | 2014-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-28 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |