BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2201/CĐSVN-PCTT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2022 |
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 358/QĐ-TTG NGÀY 10/3/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Kính gửi: | - Bộ Giao thông vận tải; |
Thực hiện Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2020 của Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đảm bảo trật tự an toàn giao thông và xử lý dứt điểm lối đi tự mở qua đường sắt theo Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT). Qua hơn 2 năm triển khai thực hiện, Cục Đường sắt Việt Nam (Cục ĐSVN) báo cáo tổng hợp kết quả như sau:
1. Công tác phối hợp chỉ đạo, điều hành
1.1. Về phía Cục ĐSVN:
- Triển khai thực hiện các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Chính phủ, UBATGT Quốc gia, Bộ GTVT. Cục ĐSVN đã xây dựng, cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo của cấp trên đặc biệt vào các dịp cao điểm về vận tải, các ngày Lễ kỷ niệm... chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị trực thuộc chủ động thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm tra phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý vi phạm đảm bảo trật tự ATGTĐS;
- Cục đã ban hành 46 văn bản gửi Ban ATGT các tỉnh/thành phố về việc đôn đốc, hướng dẫn các chủ thể liên quan tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông (TTATGT) đường sắt và xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ lối đi tự mở (LĐTM) theo quy định tại Nghị định số 65/2018/NĐ-CP, Quyết định số 358/QĐ-TTg và Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT. Đồng thời chỉ đạo, đôn đốc Tổng công ty ĐSVN và các đơn vị trực thuộc tăng cường chủ động phối hợp với chính quyền địa phương (nơi có đường sắt đi qua) và đơn vị chức năng: tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 358/QĐ-TTg và các quy định pháp luật về TTATGT đường sắt; tăng cường phối hợp kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý đối với các hành vi vi phạm TTATGT đường sắt; rà soát, thống kê các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn TNGTĐS để thực hiện các biện pháp quản lý đảm bảo ATGTĐS; kiện toàn hồ sơ pháp lý về đất dành cho đường sắt, hành lang ATGTĐS trong phạm vi được giao quản lý khai thác sử dụng.
Lãnh đạo Cục đã tổ chức thành lập các Đoàn kiểm tra, làm việc với 34 địa phương2. Kết quả thực hiện giảm, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở trên các tuyến đường sắt
Hiện nay, tổng số điểm giao cắt hiện có là 5.116 vị trí giao cắt cùng mức giữa đường bộ và đường sắt, trong đó:
- Về đường ngang: 1.510 vị trí, chiếm tỷ lệ 29,5% tổng số giao cắt (ĐN có người gác 660; ĐN phòng vệ CBTĐ: 09; ĐN phòng vệ CBTĐ có lắp đặt CCTĐ 704; ĐN phòng vệ biển báo: 137);
+ Kết nối tín hiệu đường bộ - đường sắt: 39 vị trí.
+ Cục Đường bộ Việt Nam và Sở GTVT các địa phương đã sửa chữa, bổ sung lắp đặt biển báo hiệu đường bộ tại các đường ngang: 1336/1438 biển W210; 1602/1776 biển W211; 524/1562 biển W243 a,b,c.
+ Xây dựng gồ, gờ giảm tốc tại các điểm giao cắt ĐB-ĐS: 746/1543 vị trí.
- Về lối đi tự mở (LĐTM): 3.606 vị trí, chiếm tỷ lệ 70,5% tổng số giao cắt
+ Giảm, xóa bỏ 418 vị trí LĐTM so với thời điểm ban hành Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 (đạt 10,3%).
+ Rào thu hẹp LĐTM: 1.451/1.890 vị trí cần thu hẹp.
+ Cắm biển cảnh báo “CHÚ Ý TÀU HỎA”: 2.959/3.606 vị trí.
+ Tổ chức cảnh giới ATGT tại các vị trí nguy hiểm: 376/601 vị trí.
+ Lắp đặt điện thoại báo giờ tàu, cung cấp trang bị cờ, đèn, còi cho các điểm cảnh giới của địa phương: 108 điểm chốt gác cảnh giới.
+ Cắm biển hạn chế phương tiện cơ giới tại các LĐTM công cộng có chiều rộng ≥ 3m là: tại 187/753 vị trí.
+ Đã thực hiện lập hồ sơ chi tiết các LĐTM, bàn giao cho các địa phương cùng quản lý và chịu trách nhiệm đảm bảo ATGT theo quy định. Rà soát các vị trí điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất ATGT cao, đề xuất cấp thẩm quyền nâng cấp, cải tạo hoặc đề nghị địa phương cảnh giới ATGT.
3. Về xây dựng đường gom, hàng rào ngăn cách ĐB-ĐS, đường ngang, hầm chui, cầu vượt
- Xây dựng đường gom, hàng rào ngăn cách đường bộ, đường sắt: 7,737 km / 650,221 km (đạt 1,19%).
- Xây dựng đường ngang: 04 ĐN / 297 ĐN (đạt 1,35%).
- Xây dựng hầm chui: 01 hầm / 149 hầm (đạt 0,67%).
- Xây dựng cầu vượt đường sắt (tại Km 76+970 tuyến Kép-Hạ Long-Cái Lân, thuộc trách nhiệm của Tập đoàn công nghiệp than - Khoáng sản VN): chưa thực hiện.
(Chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo báo cáo này)
* Đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg
- Ưu điểm: Công tác giảm, thu hẹp, xóa bỏ LĐTM trên các tuyến đường sắt đã được chính quyền các địa phương và các chủ thể liên quan tập trung triển khai mạnh mẽ, bằng các giải pháp cụ thể. Đa số các LĐTM nguy hiểm đã được áp dụng các biện pháp trước mắt để đảm bảo ATGTĐS (như: cắm biển cảnh báo “chú ý tàu hỏa”, thu hẹp bề rộng lối đi, tổ chức cảnh giới ATGT,..), sau hơn 2 năm đã rào đóng, xóa bỏ 418 vị trí LĐTM nguy hiểm trên các tuyến đường sắt Góp phần đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người dân khi tham gia giao thông.
+ Một số địa phương đã chủ động đầu tư kinh phí rào đóng xóa bỏ các LĐTM nguy hiểm, duy trì cảnh giới ATGT, hỗ trợ giải phóng mặt bằng cho các Dự án xây dựng hệ thống đường gom, hàng rào cách ly dọc đường sắt giúp việc đi lại của nhân dân được thuận lợi, an toàn, cụ thể: (1) Thành phố Hà Nội xây dựng 925 mét hàng rào đường gom, đã giảm, xóa bỏ được 09 LĐTM nguy hiểm trên địa bàn; (2) 12 tỉnh/tp đã chủ trì rào đóng, xóa bỏ LĐTM nguy hiểm trên địa bàn3. Tình hình TNGT đường sắt:
Năm | Số vụ | Thiệt hại | Địa điểm xảy ra tai nạn | |||
Số người chết | Số người bị thương | LĐTM | Dọc 2 bên đường sắt | Đường ngang các loại | ||
2015 | 455 | 212 | 298 | 185 vụ (41%) | 186 vụ (41%) | 84 vụ (18%) |
2016 | 378 | 163 | 272 | 181 vụ (48%) | 134 vụ (35%) | 63 vụ (17%) |
2017 | 343 | 151 | 227 | 141 vụ (42%) | 133 vụ (40%) | 60 vụ (18%) |
2018 | 257 | 221 | 175 | 109 vụ (42%) | 95 vụ (37%) | 53 vụ (21%) |
2019 | 251 | 112 | 184 | 105 vụ (46%) | 91 vụ (40%) | 33 vụ (14%) |
2020 | 160 | 80 | 94 | 70 vụ (44%) | 71 vụ (44%) | 19 vụ (12%) |
2021 | 140 | 70 | 71 | 52 vụ (37%) | 78 vụ (56%) | 10 vụ (7%) |
9 tháng 2022 | 129 | 54 | 74 | 55 vụ (43%) | 63 vụ (49%) | 11 vụ (8%) |
TNGT đường sắt hằng năm đều giảm cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương), tuy nhiên tại 02 địa điểm xảy ra tai nạn: (1) tại các vị trí LĐTM chiếm tỷ lệ cao (từ 37% đến 48%); (2) tại các vị trí dọc 2 bên đường sắt (vi phạm phạm vi công trình ĐS, vi phạm khổ giới hạn ĐM-TX...) chiếm tỷ lệ cao (từ 35% đến 56%). Tại các đường ngang chiếm tỷ lệ thấp (từ 7% đến 21%).
1. Đối với Bộ GTVT, Ủy ban ATGT Quốc gia:
- Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành ưu tiên bố trí vốn các năm tiếp theo để các địa phương triển khai thực hiện các hạng mục công việc theo kế hoạch, lộ trình đã được phê duyệt tại Quyết định 358/QĐ-TTg và Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT.
Ưu tiên kinh phí để thực hiện: công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm TTATGT đường sắt, xây dựng hàng rào, đường gom để xóa bỏ LĐTM trên địa bàn khu vực đông dân cư thuộc khu đoạn có tốc độ, mật độ chạy tàu cao, các vị trí nguy hiểm đối với ATGTĐS và cắm mốc lộ giới đường sắt để ngăn chặn các vi phạm đất dành cho đường sắt đang có diễn biến phức tạp, đặc biệt tại các khu vực đô thị.
2. Đối với UBND các tỉnh/thành phố có đường sắt đi qua:
- Chỉ đạo, đôn đốc cơ quan chủ trì là đầu mối theo phân cấp của UBND tỉnh/tp xây dựng kế hoạch, lộ trình tổng thể theo Quyết định số 358/QĐ-TTg, Quyết định số 1149/QĐ-BGTVT và Kế hoạch, lộ trình cụ thể của UBND tỉnh/tp; khẩn trương lập hồ sơ trình cấp thẩm quyền phê duyệt, bố trí nguồn vốn để triển khai thực hiện kế hoạch, lộ trình của Đề án đã dược Chính phủ phê duyệt; duy trì thực hiện các biện pháp đảm bảo ATGT đường sắt, chế độ báo cáo theo quy định tại Quyết định số 358/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ưu tiên kinh phí đầu tư để thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của địa phương (xây dựng hàng rào, đường gom, công trình phụ trợ khác) để xóa bỏ LĐTM nguy hiểm hiện có trên địa bàn, đồng thời giải tỏa các công trình vi phạm HLATGT đường sắt trên địa bàn theo Quyết định số 358/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh về việc triển khai, thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg.
3. Đối với Cục Đường bộ Việt Nam
Chỉ đạo Khu Quản lý đường bộ khu vực tiến hành rà soát, bổ sung đầy đủ các biển báo hiệu, vạch dừng, gờ, gồ giảm tốc còn thiếu tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt trong phạm vi quản lý; chủ trì nghiên cứu, phối hợp với Tổng công ty ĐSVN và đơn vị liên quan trong việc kết nối tín hiệu đường bộ, đường sắt tại các đường ngang giao cắt quốc lộ thuộc phạm vi quản lý.
Trên đây là báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 358/QĐ-TTg, Cục ĐSVN báo cáo Quý cơ quan để tổng hợp và tiếp tục chỉ đạo, hỗ trợ đôn đốc các địa phương, doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ triển khai các hạng mục công việc theo Quyết định số 358/QĐ-TTg.
Trân trọng.
Gửi kèm theo báo cáo này gồm:
- Phụ lục số 1: tình hình xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện QĐ số 358/QĐ-TTg tại các địa phương.
- Phụ lục số 2: tổng hợp khối lượng thực hiện theo Quyết định số 358/QĐ-TTg.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
TÌNH HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN QĐ SỐ 358/QĐ-TTG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo báo cáo số 2201/CĐSVN-PCTT ngày 17/10/2022)
TT | Địa phương | C.quan đ.mối QĐ 358 | Xây dựng Kế hoạch, lộ trình thực hiện (số) | Ghi chú |
1 | Bình Định | Ban ATGT Bình Định ĐC: 08, Lê Thánh Tôn, tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định | 79/KH-UBND ngày 23/7/2021 |
|
2 | Bình Dương | Sở GTVT Bình Dương Đc: tầng 12A - tháp A. Tòa nhà Trung tâm hành chính, tỉnh Bình Dương; | Chờ tỉnh phê duyệt |
|
3 | Bình Thuận | Ban ATGT Bình Thuận; Đc: số 239, Trần Hưng Đạo. Tp Phan Thiết. Bình Thuận | 1955/KH-UBND ngày 03/6/2021 |
|
4 | Bắc Giang | Sở GTVT Bắc Giang Đc: tầng 6, nhà A. tòa nhà liên cơ quan, Quảng trường 3/2, tp Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang | 77/KH-UBND ngày 06/4/2020 |
|
5 | Bắc Ninh | Ban ATGT Bắc Ninh ĐC: số 16 Nguyên Phi Ỷ Lan, phường Suối Hoa, Tp Bắc Ninh; | Chờ tỉnh phê duyệt |
|
6 | Đà Nẵng | Sở GTVT Đà Nẵng đc: Tầng 14, trung tâm hành chính tp Đà Nẵng, số 24 đường Trần Phú, tp Đà Nẵng; | Chờ tp phê duyệt |
|
7 | Đồng Nai | Ban ATGT Đồng Nai ĐC: số 18, đường Phan Chu Trinh, P.Vinh Quang, tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai | 8355/KH-UBND ngày 27/7/2020 |
|
8 | Hà Nam | Sở GTVT Hà Nam ĐC: Đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam | 3354/KH-UBND ngày 06/11/2020 |
|
9 | T.phố Hà Nội | Sở GTVT Hà Nội ĐC: số 2 Phùng Hưng, quận Hà Đông, tp Hà Nội | 216/KH-UBND ngày 11/11/2020 |
|
10 | Hà Tĩnh | Sở GTVT Hà Tĩnh Đc: số 143, đường Hà Huy Tập, tp Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh | 123/KH-UBND ngày 14/4/2020 |
|
11 | Hải Dương | Sở GTVT Hải Dương ĐC: Số 79 Bạch Đằng, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương | 2712/KH-UBND ngày 28/7/2020 |
|
12 | Hải Phòng | Sở GTVT Hải Phòng Đc: Số 1 Cù Chính Lan, quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng | 134/KH-UBND ngày 13/5/2020 |
|
13 | Hưng Yên | Ban ATGT Hưng Yên Đc: Đường Quảng Trường, TP Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên Email: [email protected] | 129/KH-UBND ngày 02/12/2020 |
|
14 | Khánh Hòa | Ban ATGT Khánh Hòa ĐC: số 4, Phan Chu Trinh, tp Nha Trang, Khánh Hòa. | 4554/UBND ngày 12/5/2020 |
|
15 | Lào Cai | Ban ATGT Lào Cai; Tầng 1, khối 7, đại lộ Trần Hưng Đạo, P. Nam Cường, Tp Lào Cai | 283/KH-UBND ngày 28/10/2020 |
|
16 | Lạng Sơn | Sở GTVT Lạng Sơn Đc: số 8A, đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, TP. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Chờ tỉnh phê duyệt |
|
17 | Lâm Đồng | Sở GTVT Lâm Đồng Đc: Tầng 6 trung tâm hành chính Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt | Chờ tỉnh phê duyệt |
|
18 | Nam Định | Sở GTVT Nam Định Đc: số 384 Điện Biên, tp Nam Định | 66/KH-UBND ngày 28/7/2020 |
|
19 | Nghệ An | Sở GTVT Nghệ An; Đc: số 47 Lê Hồng Phong, Tp Vinh, Nghệ An | 235/KH-UBND ngày 27/4/2021 |
|
20 | Ninh Bình | Sở GTVT Ninh Bình Đc: Số 40, Lê Đại Hành, phường Thanh Bình, TP. Ninh Bình, t.Ninh Bình | 80/KH-UBND ngày 31/7/2020 |
|
21 | Ninh Thuận | Sở GTVT Ninh Thuận Số 142, đường 21/8, phường Phước Mỹ, Tp Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận | 1505/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 |
|
22 | Phú Thọ | Sở GTVT Phú Thọ Số 1508 Đại lộ Hùng Vương, tp Việt Trì, t.Phú Thọ | 2554/KH-UBND ngày 16/6/2020 |
|
23 | Phú Yên | Sở GTVT Phú Yên 72 Lê Duẩn, tp Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên email: [email protected] | 147/KH-UBND ngày 17/8/2020 |
|
24 | Quảng Bình | Sở GTVT Quảng Bình ĐC: số 2, đường Trần Hưng Đạo, tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | 122/KH-UBND ngày 05/02/2020 |
|
25 | Quảng Nam | Sở GTVT Quảng Nam ĐC: số 12 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam | QĐ 2044/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 |
|
26 | Quãng Ngãi | Sở GTVT Quảng Ngãi Số 39, Hai Bà Trưng, Tp Quảng Ngãi | 82/KH-UBND ngày 03/6/2021 |
|
27 | Quảng Ninh | Sở GTVT Quảng Ninh Cột 8, phường Hồng Hà, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | 107/KH-UBND ngày 11/6/2021 |
|
28 | Quảng Trị | Ban ATGT Quảng Trị Số 73, QL 9, tp Đông Hà, Quảng Trị | 1577/UBND-CN ngày 13/4/2020 |
|
29 | Thái Nguyên | Sở GTVT Thái Nguyên ĐC: số 350, phường Quang Trung, tp Thái Nguyên | 97/KH-UBND ngày 28/7/2020 |
|
30 | Thanh Hóa | Sở GTVT Thanh Hóa số 42, đại lộ Lê Lợi, tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 118/KH-UBND ngày 02/6/2020 |
|
31 | Thừa Thiên Huế | Sở GTVT Thừa Thiên Huế ĐC: số 10, đường Phan Bội Châu, tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | 198/KH-UBND ngày 31/5/2021 |
|
32 | Tp Hồ Chí Minh | Sở GTVT tp HCM ĐC: số 63 Lý tự Trọng, P. Bến Nghé, quận 1, tp HCM | 3236/KH-UBND ngày 08/9/2020 |
|
33 | Vĩnh Phúc | Sở GTVT Vĩnh Phúc số 09 đường Mê Linh, P. Liên Bảo, tp Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | 118/KH-UBND ngày 14/5/2021 |
|
34 | Yên Bái | Sở GTVT Yên Bái ĐC: Số 165, đường Lý Thường Kiệt, phường Yên Ninh, TP. Yên Bái | 97/KH-UBND ngày 15/4/2021 |
|
35 | TCT ĐSVN | Ban AN - ATGTĐS 118 Lê Duẩn, HK, HN | 1868/ĐS-ÂNAT ngày 21/7/2020 |
|
36 | Tập đoàn Than - Khoáng sản | Công ty Kho vận Đá Bạc (ViNaCoMin) Đt: 02033.565388; email: [email protected] | Chờ TKV phê duyệt |
|
37 | T. Cục ĐBVN |
|
|
|
38 | Cục ĐSVN |
|
| Báo cáo Bộ GTVT |
- 29 địa phương đã xây dựng KH lộ trình theo quy định (Đ16, NĐ65/2018/NĐ-CP): Bình Định, Tp HCM, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Bình, Phú Yên, Phú Thọ, Ninh Bình, Nam Định, Lào Cai, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hà Nam, Đồng Nai, Bắc Giang, Khánh Hòa, Yên Bái, Ninh Thuận, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên Huế, Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Nghệ An.
- 05 địa phương và 01 doanh nghiệp chưa ban hành KH lộ trình xóa bỏ LĐTM: Bình Dương, Bắc Ninh, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Đà Nẵng và Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam.
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 358/QĐ-TTG.
(Phụ lục kèm theo báo cáo số 2201/CĐSVN-PCTT ngày 17/10/2022)
TT | Địa phương (tỉnh, Tp) | Khối lượng đường gom - hàng rào (Km) | Khối lượng Đường ngang (đường) | Khối lượng Hầm chui (ham) | Xóa bỏ LĐTM từ 2020 đến 9/2022 (lối đi) | ||||||
Cần XD | Đã XD | Tỷ lệ (%) | Cần XD | Đã XD | Tỷ lệ (%) | Cần XD | Đã XD | Tỷ lệ (%) | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Hà Nội | 15.776 | 0.990 | 6.28 | 9 |
| 0.00 | 3 | 1 | 33.33 | 48 |
2 | Lào Cai | 21.529 |
| - | 8 |
| 0.00 | 11 |
| 0.00 | 7 |
3 | Yên Bái | 39.030 |
| - | 4 |
| 0.00 | 23 |
| 0.00 | 10 |
4 | Phú Thọ |
|
| - | 19 |
| 0.00 | 9 |
| 0.00 |
|
5 | Vĩnh Phúc | 0.550 |
| - | 4 |
| 0.00 | 1 |
| 0.00 |
|
6 | Hưng Yên | 10.040 |
| - | 11 |
| 0.00 | 0 |
|
| 5 |
7 | Hải Dương | 22.148 |
| - | 24 |
| 0.00 | 3 |
| 0.00 | 4 |
8 | Hải Phòng | 4.911 |
| - | 10 |
| 0.00 | 0 |
|
| 3 |
9 | Thái Nguyên | 9.339 |
| - | 3 |
| 0.00 | 3 |
| 0.00 | 6 |
10 | Bắc Ninh | 3.151 |
| - | 3 | 1 | 33.33 | 1 |
| 0.00 |
|
11 | Bắc Giang | 28.217 |
| - | 19 | 2 | 10.53 | 9 |
| 0.00 | 1 |
12 | Lạng Sơn | 35.647 |
| - | 26 |
| 0.00 | 9 |
| 0.00 | 8 |
13 | Quảng Ninh | 38.231 |
| - | 14 |
| 0.00 | 8 |
| 0.00 |
|
14 | Hà Nam | 7.853 |
| - | 4 |
| 0.00 | 2 |
| 0.00 | 22 |
15 | Nam Định | 15.700 | 0.710 | 4.52 | 4 |
| 0.00 | 0 |
|
| 96 |
16 | Ninh Bình | 6.939 |
| - | 0 |
|
| 0 |
|
| 7 |
17 | Thanh Hóa | 35.901 | 0.940 | 2.62 | 10 |
| 0.00 | 0 |
|
| 15 |
18 | Nghệ An | 25.158 |
| - | 21 | 1 | 4.76 | 1 |
| 0.00 | 47 |
19 | Hà Tĩnh | 27.754 |
| - | 9 |
| 0.00 | 8 |
| 0.00 | 13 |
20 | Quảng Bình | 20.151 |
| - | 27 |
| 0.00 | 14 |
| 0.00 | 26 |
21 | Quảng Trị | 16.780 |
| - | 1 |
| 0.00 | 2 |
| 0.00 | 13 |
22 | Thừa Thiên Huế | 25.210 |
| - | 4 |
| 0.00 | 5 |
| 0.00 | 20 |
23 | Đà Nẵng | 7.673 |
| - | 1 |
| 0.00 | 0 |
|
| 2 |
24 | Quảng Nam | 20.564 |
| - | 6 |
| 0.00 | 5 |
| 0.00 | 2 |
25' | Quảng Ngãi | 33.594 |
| - | 2 |
| 0.00 | 4 |
| 0.00 | 5 |
26 | Bình Định | 41.962 | 0.580 | 1.38 | 16 |
| 0.00 | 5 |
| 0.00 | 8 |
27 | Phú Yên | 19.430 |
| - | 1 |
| 0.00 | 9 |
| 0.00 |
|
28 | Khánh Hòa | 34.050 |
| - | 10 |
| 0.00 | 4 |
| 0.00 | 4 |
29 | Ninh Thuận | 16.846 |
| - | 2 |
| 0.00 | 1 |
| 0.00 | 7 |
30 | Bình Thuận | 30.248 | 4.517 | 14.93 | 12 |
| 0.00 | 8 |
| 0.00 | 37 |
31 | Đồng Nai | 2.963 |
| - | 10 |
| 0.00 | 1 |
| 0.00 | 1 |
32 | Bình Dương | 0.480 |
| - | 1 |
| 0.00 | 0 |
|
| 1 |
33 | Tp HCM | - |
|
| 0 |
|
| 0 |
|
|
|
34 | Lâm Đồng | 1.053 |
| - | 2 |
| 0.00 | 0 |
|
|
|
| Cộng: | 650.221 | 7.737 | 1.19 | 297 | 4 | 1.35 | 149 | 1 | 0.67 | 418 |
(Nguồn Tổng công ty ĐSVN)
File gốc của Báo cáo 2201/CĐSVN-PCTT năm 2022 về kết quả thực hiện Quyết định 358/QĐ-TTg do Cục Đường sắt Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Báo cáo 2201/CĐSVN-PCTT năm 2022 về kết quả thực hiện Quyết định 358/QĐ-TTg do Cục Đường sắt Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Đường sắt Việt Nam |
Số hiệu | 2201/CĐSVN-PCTT |
Loại văn bản | Báo cáo |
Người ký | Trần Thiện Cảnh |
Ngày ban hành | 2022-10-17 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-17 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng |