Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 29/2021/TT-BGDĐT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| Ngày ban hành | 20/10/2021 |
| Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
| Ngày hiệu lực | 20/10/2021 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 29/2021/TT-BGDĐT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| Ngày ban hành | 20/10/2021 |
| Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
| Ngày hiệu lực | 20/10/2021 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2021/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 3 Điều 4 Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐTngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số14/2018/TT-BGDĐT).
2. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 1 Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐTngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số20/2018/TT-BGDĐT).
3. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 3 Điều 4 Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐTngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số25/2018/TT-BGDĐT).
4. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 1 Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐTngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số26/2018/TT-BGDĐT).
5. Ngưng hiệu lực quy định đạt trình độ chuẩn được đào tạo tạiđiểm a khoản 2 Điều 5 Quy định chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐTngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số42/2010/TT-BGDĐT).
6. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm b khoản 2 Điều 8, quy định đạt trên chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 2 Điều 13 và điểm a khoản 2 Điều 18 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐTngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số17/2018/TT-BGDĐT).
7. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm b khoản 2 Điều 8, quy định trên chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 2 Điều 13 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐTngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số18/2018/TT-BGDĐT).
8. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm b khoản 2 Điều 8, quy định đạt trên chuẩn trình độ đào tạo tạiđiểm a khoản 2 Điều 13 và điểm a khoản 2 Điều 18 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐTngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số19/2018/TT-BGDĐT).
9. Ngưng hiệu lực yêu cầu về đạt chuẩn trình độ đào tạo trong tiêu chuẩn đối với giáo viên giảng dạy các chương trình giáo dục thường xuyên quy định tạiđiểm b khoản 2 Điều 16 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐTngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số42/2012/TT-BGDĐT).
10. Ngưng hiệu lực quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo tại một số điều, khoản của Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT) như sau:
a)Điểm c khoản 1 Điều 3(được đính chính bởikhoản 1 Điều 1 Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐTngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
b)Điểm b khoản 1 Điều 4(được đính chính bởikhoản 2 Điều 1 Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐTngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Thời gian ngưng hiệu lực các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này được thực hiện từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành cho đến thời điểm có hiệu lực thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về các nội dung đó.
1. Trong thời gian ngưng hiệu lực các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này, các tổ chức, cá nhân liên quan không căn cứ quy định đạt chuẩn trình độ đào tạo hoặc đạt trên chuẩn trình độ đào tạo để đánh giá, tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn quốc gia, kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên. Các quy định khác tại Thông tư số Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT, Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT, Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT, Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT tiếp tục thực hiện theo quy định.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
| Số hiệu | 29/2021/TT-BGDĐT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| Ngày ban hành | 20/10/2021 |
| Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
| Ngày hiệu lực | 20/10/2021 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật