Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu583/2002/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành16/12/2002
Người kýLê Thị Quang
Ngày hiệu lực 16/12/2002
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Quyết định 583/2002/QĐ-UB ban hành quy định tạm thời suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây giống lai hom trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Value copied successfully!
Số hiệu583/2002/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
Ngày ban hành16/12/2002
Người kýLê Thị Quang
Ngày hiệu lực 16/12/2002
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 583/2002/QĐ-UB

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG BẰNG CÂY GIỐNG LAI HOM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ: Thông báo số 06-TB/TU ngày 29/3/2002 Thông báo Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIII; Thông báo số 112-TB/TU ngày 22/4/2002 Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh uỷ về đền bù di dân tái định cư thuỷ điện Na Hang và báo cáo về vùng nguyên liệu giấy; Công văn số 842-CV/TU ngày 24/5/2002 của Thường trực Tỉnh uỷ về việc "làm bầu ươm trồng cây Lâm nghiệp"; Thông báo số 09-TB/TU ngày 25/7/2002 Thông báo Hội nghị Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ 10 (khoá XIII);

- Căn cứ công văn số 1702/UB-ĐC ngày 31/7/2002 của UBND tỉnh về việc "Triển khai trồng rừng năm 2002"; công văn số 2273/UB-NLN ngày 04/10/2002 của UBND tỉnh về việc "Trồng rừng ven quốc lộ 2";

 Xét đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quang tại tờ trình số: 1200/TTr/LN ngày 21/8/2002 về việc "xác định suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng với mật độ từ 3.300 cây đến 4.400 cây/ha với cây giống Keo lai giâm hom và Keo hạt bầu to",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định tạm thời về suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây giống lai hom trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. (Chi tiết mật độ trồng có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật được quy định trong suất đầu tư trồng chăm, sóc rừng nêu tại. điều 1 được áp dụng để lập thiết kế, dự toán, thanh toán, quyết toán đối với các công trình trồng, chăm sóc rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

 Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính -Vật giá, Sở Kế hoạch và đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở : Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính -Vật giá, Kế hoạch và đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các Lâm trường, Dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 556/2002/QĐ-UB ngày 29/11/2002 của UBND tỉnh./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Quang

 

PHỤ LỤC

VỀ SUẤT SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG, CHĂM SÓC RỪNG BẰNG CÂY GIỐNG LAI HOM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 583/2002/QĐ-UB ngày 16 tháng 12 năm 2002 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

1. Suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây Keo lai giâm hom, theo phương thức liên doanh với các hộ nhân dân. Công thức kỹ thuật: F2B2L3I>30 (Đất nhóm 2, loại thực bì 2, cự ly đi làm 2 đến 3 Km, độ dốc trên 300); mật độ trồng 3.300,cây/ha.

- Suất đầu tư trồng mới:                                     5.888.007,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ nhất:                1.623.722,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ hai:                  1.286.069,đ/ha

                                    Tổng suất đầu tư:                      8.797.798,đ/ha

2. Suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây Keo lai giâm hom, theo phương thức liên doanh với các hộ nhân dân. Công thức kỹ thuật: F2B2L4I>30 (Đất nhóm 2, loại thực bì 2, cự ly đi làm 2 đến 3 Km, độ dốc trên 300 ); mật độ trồng 3.300,cây/ha.

- Suất đầu tư trồng mới:                                     6.339.649,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ nhất:                1.883.003,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ hai:                  1.502.027,đ/ha

                                    Tổng suất đầu tư:                      9.724.679,đ/ha

3. Suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây Keo lai giâm hom, theo phương thức liên doanh với các hộ nhân dân. Công thức kỹ thuật: F2B2L3I>30 (Đất nhóm 2, loại thực bì 2, cự ly đi làm 2 đến 3 Km, độ dốc trên 300 ); mật độ trồng 4.400,cây/ha.

- Suất đầu tư trồng mới:                                     7.446.654.,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ nhất:                1.852.763,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ hai:                  1.400.590,đ/ha

                                    Tổng suất đầu tư:                      10.700.007,đ/ha

 

4. Suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây Keo lai giâm hom, theo phương thức liên doanh với các hộ nhân dân. Công thức kỹ thuật: F2B2L4I>30 (Đất nhóm 2, loại thực bì 2, cự ly đi làm 2 đến 3 Km, độ dốc trên 300 ); mật độ trồng 4.400,cây/ha.

- Suất đầu tư trồng mới:                                     7.932.109,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ nhất:                2.057.451,đ/ha

- Suất đầu tư chăm sóc năm thứ hai:                  1.547.917,đ/ha

                                    Tổng suất đầu tư:                      11.537.477,đ/ha

Ghi chú: Suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng do công nhân các lâm trường thực hiện thì được tính thêm các khoản chi phí bảo hiểm, kinh phí công đoàn và tính theo tiền lương cấp bậc, phụ cấp theo quy định hiện hành của Nhà nước./.

Từ khóa:583/2002/QĐ-UBQuyết định 583/2002/QĐ-UBQuyết định số 583/2002/QĐ-UBQuyết định 583/2002/QĐ-UB của Tỉnh Tuyên QuangQuyết định số 583/2002/QĐ-UB của Tỉnh Tuyên QuangQuyết định 583 2002 QĐ UB của Tỉnh Tuyên Quang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu583/2002/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
                            Ngày ban hành16/12/2002
                            Người kýLê Thị Quang
                            Ngày hiệu lực 16/12/2002
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành quy định tạm thời về suất đầu tư trồng, chăm sóc rừng bằng cây giống lai hom trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. (Chi tiết mật độ trồng có phụ lục kèm theo).
                                                  • Điều 2. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật được quy định trong suất đầu tư trồng chăm, sóc rừng nêu tại. điều 1 được áp dụng để lập thiết kế, dự toán, thanh toán, quyết toán đối với các công trình trồng, chăm sóc rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
                                                  • Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở : Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài chính -Vật giá, Kế hoạch và đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các Lâm trường, Dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi