ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
a) Thực hiện cơ chế quản lý một đầu mối, tránh chồng chéo, gây khó khăn phiền hà cho doanh nghiệp: Sở Công Thương giữ vai trò đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong giai đoạn thành lập, mở rộng. Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và triển khai dự án hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật; đồng thời tuân thủ thực hiện theo nguyên tắc quản lý nhà nước trong cụm công nghiệp theo Quy chế này. Các kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp trong cụm công nghiệp gửi tới Sở Công Thương và các cơ quan chức năng phải được phối hợp giải quyết đúng thời gian quy định.
2. Phương thức phối hợp
b) Đối với các hồ sơ thuộc diện thẩm định, cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản; cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời gian quy định. Sau thời gian quy định cơ quan được lấy ý kiến không gửi văn bản trả lời tới cơ quan chủ trì thì được coi là đồng ý với nội dung được hỏi ý kiến.
NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến đầu tư, phát triển và hoạt động của cụm công nghiệp.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định tai Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp (gọi tắt là Nghị định số 68/2017/NĐ-CP) gồm:
b) Lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp;
d) Tổ chức thi công xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và quản lý vận hành, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành.
a) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Đánh giá tác động môi trường;
đ) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công nghiệp.
6. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
Điều 5. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
4. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Hưng Yên.
d) Tổ chức họp thẩm định quy hoạch phát triển cụm công nghiệp; triển khai thực hiện kết luận của Hội đồng thẩm định, báo cáo UBND tỉnh ký văn bản đề nghị Bộ Công Thương có ý kiến thỏa thuận Quy hoạch.
5. Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan phối hợp tham gia đóng góp ý kiến hoàn thiện dự thảo Quy hoạch, tham gia Hội đồng tham định và cho ý kiến thẩm định Quy hoạch.
1. Điều kiện bổ sung điều chỉnh cụm công nghiệp ra khỏi Quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
3. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
5. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương theo quy định.
a) UBND cấp huyện: Lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp và điều chỉnh rút cụm công nghiệp ra khỏi quy hoạch cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định.
Điều 7. Thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
2. Nội dung Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
6. Nội dung chủ yếu Quyết định thành lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
8. Cơ quan phối hợp:
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các sở, ngành, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
1. Nội dung:
b) Việc xác định và quản lý chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
2. Thành phần hồ sơ:
3. Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 9. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập, thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
3. Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
1. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản sau:
b) Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
3. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư về xây dựng, thực hiện các nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm về pháp luật bảo vệ môi trường.
Điều 11. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư cụm công nghiệp
a) Luật Đất đai năm 2013.
c) Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
3. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
a) UBND cấp huyện: Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện các thủ tục liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định của pháp luật. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 12. Tiếp nhận và thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp
Nội dung, trình tự thực hiện theo quy định tại Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư, và các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường/phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền được pháp luật quy định.
Nội dung, trình tự thực hiện theo quy định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
4. Cấp giấy phép xây dựng
b) Các trường hợp khác: Thực hiện theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
5. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
b) Tham gia điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tổ chức lập, quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp.
d) Đầu tư xây dựng, đảm bảo tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
e) Xúc tiến đầu tư, hướng dẫn thủ tục triển khai các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất di dời vào cụm công nghiệp; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
h) Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ môi trường theo quy định. Không được mở rộng cụm công nghiệp, tiếp nhận thêm dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trong trường hợp cụm công nghiệp chưa có công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; nộp các loại phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; bố trí ít nhất 01 cán bộ phụ trách bảo vệ môi trường có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: Quản lý môi trường; khoa học, công nghệ, kỹ thuật môi trường; hóa học; sinh học. Cán bộ phụ trách bảo vệ môi trường được tập huấn định kỳ hàng năm về công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
k) Xây dựng mức phí, giá các loại dịch vụ công cộng, phí sử dụng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp làng nghề đảm bảo phù hợp với mức phí, giá các dịch vụ tương ứng ngoài hàng rào cụm công nghiệp.
a) Thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, xây dựng và hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh định kỳ theo quy định.
c) Xử lý nước thải:
Cơ sở được miễn trừ đấu nối quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT phải thực hiện các quy định tại Điều 18 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Thực hiện chương trình quan trắc môi trường của cơ sở theo quy định và thông báo kết quả cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi kết quả đến cơ quan xác nhận, phê duyệt kế hoạch và bảo vệ môi trường/báo cáo đánh giá tác động môi trường/đề án bảo vệ môi trường theo quy định. Thông báo cho chính quyền địa phương, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường, đồng thời thông báo cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp khi xảy ra sự cố môi trường và thực hiện việc ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
b) Giá sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích được xác định trên nguyên tắc thỏa thuận thông qua hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ và chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Trường hợp không thỏa thuận được, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm báo cáo UBND cấp huyện xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo
2. Chế độ báo cáo: Các đối tượng phải báo cáo thực hiện nghiêm chế độ báo cáo quy định tại Điều 12 Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
b) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp báo cáo theo Biểu số 02.
d) Sở Công Thương báo cáo theo Biểu số 04.
Các sở, ngành và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong cụm công nghiệp gửi Thanh tra tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy chế này thì được khen thưởng theo Luật Thi đua - khen thưởng hiện hành. Các trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Ngoài trách nhiệm, quyền hạn cụ thể đã nêu trên, các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
File gốc của Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đang được cập nhật.
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 25/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành | 2018-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-15 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |