Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2034/QĐ-BGTVT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
| Ngày ban hành | 17/09/2018 |
| Người ký | Nguyễn Văn Công |
| Ngày hiệu lực | 17/09/2018 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2034/QĐ-BGTVT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
| Ngày ban hành | 17/09/2018 |
| Người ký | Nguyễn Văn Công |
| Ngày hiệu lực | 17/09/2018 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n BỘ GIAO THÔNG VẬN\r\n TẢI | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 2034/QĐ-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 17\r\n tháng 9 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng ngày\r\n18/06/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đầu tư công ngày\r\n18/06/2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quản lý nợ công ngày\r\n23/11/2017;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP\r\nngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Bộ GTVT;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP\r\nngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP\r\nngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP\r\nngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP\r\nngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư\r\ncông;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP\r\nngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính\r\nthức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP\r\nngày 30/6/2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD\r\nngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng\r\ncông trình;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 111/2016/TT-BTC\r\nngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quản lý tài chính đối với các chương trình,\r\nsử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một\r\nsố điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg\r\nngày 16/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển\r\ngiao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản 533/VPCP-QHQT ngày\r\n19/1/2017 của Văn phòng Chính phủ phê duyệt Đề xuất Dự án đầu tư và chủ trương\r\nđầu tư Dự án Hỗ trợ Kỹ\r\nthuật (HTKT) vay vốn ADB;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 408/QĐ-BGTVT\r\nngày 14/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải\r\nphê duyệt Văn kiện Dự án HTKT dự án Tăng cường kết\r\nnối hành lang GMS;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 657/QĐ-BGTVT\r\nngày 3/4/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc giao\r\nnhiệm vụ Chủ đầu tư để hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án kết nối giao thông miền núi phía Bắc thuộc dự án Hỗ trợ kỹ thuật (HTKT) kết\r\nnối hành lang GMS;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định 949/QĐ-TTg ngày\r\n01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Kết\r\nnối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ADB và\r\nChính phủ Úc tài trợ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 827/QĐ-TTg\r\nngày 07/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư\r\nChương trình hỗ trợ kỹ thuật ngành giao thông vận tải giai đoạn 2017-2021 sử dụng\r\nviện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ốt - xtrây - li - a;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1861/QĐ-GTVT\r\nngày 20/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ\r\nthuật áp dụng cho Dự án kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2267/QĐ-BTNMT\r\nngày 18/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh\r\ngiá tác động môi trường của Dự án “Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc”;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số 1167/TTg-CN ngày\r\n07/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung tuyến nối Nghĩa Lộ với cao tốc\r\nNội Bài - Lào Cai vào quy hoạch phát triển GTVT đường\r\nbộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số 10939/BTC-QLN\r\nngày 10/9/2018 của Bộ Tài chính về việc Dự án Kết nối giao thông các miền núi\r\nphía Bắc do ADB và Chính phủ Úc tài trợ;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số 6301/BKHĐT-KTĐN\r\nngày 13/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Dự án “Kết nối giao thông các\r\ntỉnh miền núi phía Bắc”, vay vốn ADB;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản số\r\n4654/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30/8/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc báo\r\ncáo thẩm tra khung chính sách bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư Dự án kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc, vốn vay ADB;
\r\n\r\nCăn cứ văn bản giải trình bổ sung\r\nsố 1387/BQLDA2-KHTH ngày 13/9/2018 của Ban QLDA2;
\r\n\r\nCăn cứ báo cáo kết quả thẩm tra số\r\n08/VECC ngày 04/9/2018 của Công ty cổ phần Tư vấn đường\r\ncao tốc Việt Nam;
\r\n\r\nXét Tờ trình số 123/TTr-BQLDA2\r\nngày 15/8/2018 của Ban QLDA2 đề nghị thẩm định, phê\r\nduyệt Dự án đầu tư Kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ADB, và\r\nChính phủ Úc tài trợ;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số 1806/KHĐT-TĐ ngày\r\n13/9/2018,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Dự án Kết nối\r\ngiao thông các tỉnh miền núi phía Bắc do ADB và Chính phủ Úc tài trợ với các nội\r\ndung chính sau:
\r\n\r\n1. Tên dự án: Dự án kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc.
\r\n\r\n2. Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nQuản lý dự án (Đại diện chủ đầu tư):\r\nBan Quản lý dự án 2.
\r\n\r\n3. Mục tiêu đầu\r\ntư: Dự án nhằm xây dựng hệ thống giao thông kết nối\r\ncác tỉnh miền núi phía Bắc (Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái) với\r\nđường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, giúp hoàn chỉnh thêm mạng lưới giao thông\r\ntrong khu vực, đảm bảo an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường\r\nkhả năng kết nối khu vực, đảm bảo giao thông trong trường\r\nhợp mưa lũ xảy ra cho các tỉnh miền núi phía Bắc. Việc thực hiện dự án sẽ phát\r\nhuy được hiệu quả tối đa của đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đồng thời kích\r\nthích tăng trưởng kinh tế - xã hội,\r\nphát triển du lịch và công nghiệp trong khu vực nơi có mạng lưới giao thông đi\r\nqua.
\r\n\r\n4. Nội dung, quy\r\nmô đầu tư và phương án xây dựng
\r\n\r\n4.1 Nội dung và quy mô đầu tư:
\r\n\r\nTuyến 1: Tuyến nối Lai Châu với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
\r\n\r\n1. Phạm vi Dự án
\r\n\r\n- Điểm đầu dự án (Km0+000): Nút giao IC16 của đường cao tốc Nội Bài - Lào\r\nCai (Km91+500 QL279) thuộc địa phận xã Tân Thượng, huyện Văn bản, tỉnh Lào Cai.
\r\n\r\n- Điểm cuối dự án (Km146+600): Ngã ba Bệnh viện (Km34+800 QL4D) thuộc địa phận phường Đông\r\nPhong, thành phố Lai Châu.
\r\n\r\n- Tuyến đi qua địa phận của huyện Văn\r\nbản thuộc tỉnh Lào Cai và các huyện Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường, thành phố\r\nLai Châu thuộc tỉnh Lai Châu.
\r\n\r\nChiều dài tuyến: Khoảng 146,6 km, trong đó:
\r\n\r\n- Chiều dài tuyến nâng cấp cải tạo:\r\n132,08 km;
\r\n\r\n- Chiều dài tuyến xây dựng mới: 14,52\r\nkm; bao gồm:
\r\n\r\n+ Xây dựng tuyến tránh Dương Quỳ với\r\nchiều dài 2,03km (đi về phía trái của QL279 hiện hữu);\r\ntrên tuyến có xây dựng 01 cầu mới với L=110,81 m.
\r\n\r\n+ Xây dựng tuyến tránh Minh Lương với\r\nchiều dài 1,69km (đi phía bên phải QL279 hiện hữu); trên\r\ntuyến có xây dựng 01 cầu với L= 34,10m.
\r\n\r\n+ Xây dựng tuyến mới Bản Bo (Km 398 -\r\nQL32, Km117+100 lý trình tuyến - Đông Pao (Km 127+900 lý\r\ntrình tuyến) với chiều dài 10,8km; trên tuyến có xây dựng 05 cầu mới với L=\r\n784.85m
\r\n\r\n2. Qui mô xây dựng
\r\n\r\nTuỵến được thiết kế với quy mô cấp III\r\nmiền núi theo TCVN 4054:2005, tốc độ thiết kế VTK=60Km/h;\r\nđối với các đoạn qua đèo Khau Co, đèo Khe Lếch tuyến được thiết kế với quy mô cấp\r\nIV miền núi theo TCVN 4054:2005, tốc độ thiết kế VTK=40Km/h;\r\nđoạn qua khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên - Văn bản Km52+000 - Km63+444,68\r\nquy mô thiết kế tuân thủ theo Quyết định số 2276/QĐ-BTNMT của Bộ Tài Nguyên Môi\r\nTrường ngày 18/7/2018 đường cấp V miền núi. Các đoạn qua địa hình khó cho phép\r\n“châm chước” về bình đồ Rmin=30m, trắc dọc imax= 11%.
\r\n\r\n3. Phương án xây dựng:
\r\n\r\na. Hướng tuyến
\r\n\r\nĐiểm đầu dự án tại Nút giao IC.16 của\r\nđường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Km91+500- QL279) tuyến đi theo QL.279 đến Km123+900, từ đây rẽ trái đi theo tuyến tránh Dương Quỳ (L=2,03km) giao với\r\nQL.279 tại Km125+400. Tuyến tiếp tục đi trùng QL.279 đến\r\nKm 13 8+000 rẽ phải đi theo tuyến tránh Minh Lương (L=1,69km)\r\ngiao với QL.279 tại Kml39+300. Tiếp tục đi trùng QL.279 qua đèo Khau Co sang địa\r\nphận tỉnh Lai Châu, kết nối với QL.32 tại ngã 3 Mường Than (Km352+500 - QL32),\r\nrẽ phải đi theo QL.32 đến khu vực Bản Bo (Km398 - QL32) rẽ trái đi theo tuyến mới,\r\nmen theo sông Nậm Mu giao nhau với TL.136, từ đây tuyến cơ\r\nbản bám theo ĐT.136 về thành phố Lai Châu, tại điểm cuối: Ngã ba Bệnh viện\r\n(Km34+800 - QL4D) thuộc địa phận phường Đông Phong, thành phố Lai Châu.
\r\n\r\nTheo quy hoạch chi tiết của địa\r\nphương tại Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 ve việc phê duyệt quy hoạch\r\nchung xây dựng thị trấn Khánh Yên của UBND tỉnh Lào Cai,\r\nđoạn tuyến tránh Khánh Yên với chiều dài 8,5km phù hợp với quy hoạch chi tiết của\r\nđịa phương, sau khi được đầu tư xây dựng sẽ hạn chế tai nạn giao thông, thuận\r\ntiện nâng cấp mở rộng trong tương lai, việc đầu tư là cần thiết.\r\nTuy nhiên, do chưa cân đối được nguồn vốn, kiến nghị trong\r\ngiai đoạn tiếp theo của dự án, khi bố trí được nguồn vốn sẽ\r\nbáo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định đầu tư.
\r\n\r\nb. Bình diện
\r\n\r\nBình diện tuyến cơ bản đi trùng đường\r\ncũ (QL.279, QL.32, ĐT.136), nhằm tận dụng tối đa nền mặt đường và các công\r\ntrình hiện hữu, tránh ảnh hưởng đến các khu dân cư, các khu di tích lịch sử - văn hóa, đồng thời được thiết kế\r\ntrên nguyên tắc mở rộng một bên nhằm tạo thuận lợi trong\r\nquá trình thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
\r\n\r\nĐối với các đoạn tuyến xây dựng mới:\r\nthiết kế đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III miền núi, bám\r\ntheo địa hình đảm bảo khối lượng đào đắp, xây dựng công trình và GPMB ít nhất.
\r\n\r\nĐối với đoạn Km52+000 - Km63+444 (đèo\r\nKhau Co thuộc địa phận Lào Cai) bình diện tuyến thiết kế theo quy mô đường cấp\r\nV miền núi (tuân thủ theo Quyết định số 2276/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2018 của Bộ Tài\r\nnguyên & Môi trường).
\r\n\r\nRiêng các đoạn địa hình đặc biệt khó\r\nkhăn: Đèo Khau Co (Km64+100 - Km69+900 thuộc địa phận tỉnh Lai Châu), đèo Khe Lếch\r\n(Km0+000-Km7+571, Km11+000-Km 15+396), đèo Tân Uyên\r\n(Km88+500 + Km93+800), đoạn Km127+900 - Km131+000, bình diện tuyến được thiết kế châm chước cục\r\nbộ bán kính đường cong nằm Rmin=30m.
\r\n\r\nc. Trắc dọc
\r\n\r\nTrắc dọc tuyến thiết kế đảm bảo:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn hình học đường cấp III, IV, V miền núi (châm trước độ dốc dọc Imax=11%), TCVN 4054-2205.
\r\n\r\n- Tần suất thiết kế nền đường, cầu nhỏ và cống: H4%;
\r\n\r\n- Tần suất thiết kế cầu trung và cầu lớn: H1%;
\r\n\r\n- Phối hợp tốt các yếu tố trên bình đồ;
\r\n\r\n- Cao độ các điểm khống chế;
\r\n\r\nd. Mặt cắt ngang
\r\n\r\n- Đoạn tuyến đi trùng QL.32, QL.279,\r\nquy mô hiện trạng đường cấp IV miền núi Bm/Bn = 5,5/7,5m,\r\nTL.136 quy mô hiện hạng đường cấp V miền núi Bm/Bn =\r\n3,5/6,5m. Để tăng khả năng thông hành và phù hợp quy mô theo quy hoạch, cải tạo\r\nnâng cấp các đoạn tuyển này thành đường cấp III miền núi.
\r\n\r\n+ Bề rộng nền: Bn=9,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng mặt: Bm=2x3,0=6,0m;
\r\n\r\n+ Lề gia cố (cùng kết cấu với phần xe\r\nchạy): Blgc=2x1,0=2,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng lề đất: Bld=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\n- Đoạn qua trung tâm thị trấn Khánh\r\nYên (Km16+000-Km17+450) được giữ\r\nnguyên quy mô cắt ngang hiện trạng Bm/Bn= 13,5/23,5 m do mặt cắt ngang đã đủ rộng\r\ntheo quy mô tiêu chuẩn của đường cấp III.
\r\n\r\n- Đoạn qua trung tâm thị trấn Tân\r\nUyên (Km99+300-Km104+450) được giữ nguyên quy mô cắt ngang hiện trạng Bm/Bn=\r\n10,5/20,5 m do mặt cắt ngang đã đủ rộng theo quy mô tiêu\r\nchuẩn của đường cấp III.
\r\n\r\n- Đoạn đèo Khe Lếch (Km0+000-Km7+571, Km11+000-Km 15+396), đoạn đèo Khau\r\nCo địa phận Lai Châu (Km64+750 - Km69+900) có làn phụ leo\r\ndốc, cải tạo nâng cấp thành đường cấp IV miền núi.
\r\n\r\n+ Bề rộng nền: Bn=10,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng mặt: Bm=3x3,0=9,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng lề đất: Bld=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\n- Đoạn đèo Khe Lếch (Km7+571 - Km11+000) không bố trí làn phụ leo dốc, cải tạo nâng cấp thành đường cấp III\r\nmiền núi.
\r\n\r\n+ Bề rộng nền: Bn=9,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng mặt: Bm=2x3,0=6,0m;
\r\n\r\n+ Lề gia cố (cùng kết cấu với phần xe\r\nchạy): Blgc=2x 1,0=2,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng lề đất: Bld=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\n- Đoạn đèo Khau Co thuộc địa phận Lào\r\nCai (Km52+000 - Km63+444,68) bình diện tuyến thiết kế theo quy mô đường cấp V\r\nmiền núi (tuân thủ theo Quyết định số 2276/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2018 của Bộ Tài\r\nnguyên & Môi trường), mặt cắt ngang thiết kế theo quy\r\nmô:
\r\n\r\n+ Bề rộng nền: Bn=:7,5m;
\r\n\r\n+ Bề rộng mặt: Bm=2x2,75=5,5m;
\r\n\r\n+ Lề gia cố (cùng kết cấu với phần xe\r\nchạy): Blgc=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng lề đất: Bld=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\ne. Nền đường
\r\n\r\n* Nền đường đắp:
\r\n\r\n- Sử dụng vật liệu đắp đạt tiêu chuẩn\r\nkỹ thuật, đảm bảo độ chặt của nền đắp K≥0,95; riêng lớp nền đường 50cm dưới đáy\r\náo đường được đầm nén độ chặt K≥0,98; Mái taluy đắp: 1/1,5.
\r\n\r\n- Tại vị trí nền đắp ven sông suối:\r\nkè ốp mái bằng đá hộc xây vữa xi măng bảo vệ taluy.
\r\n\r\n- Đối với những đoạn nền đường đắp\r\ncao, chiều cao nền đắp H>6m, thiết kế mái taluy 1/1,5, bậc thềm rộng 2m, dốc\r\nra ngoài 6%.
\r\n\r\n* Nền đường đào:
\r\n\r\nĐối với đáy nền đào phải xáo xới, sử\r\ndụng vật liệu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo 30cm dưới đáy móng đạt độ chặt\r\nK≥0,98; 50cm tiếp theo đạt độ chặt K≥0,95.
\r\n\r\n- Đào đất:
\r\n\r\n+ Khi H < 8,0m\r\ntaluy nền đào 1 /1;
\r\n\r\n+ Khi H ≥ 8m, taluy nền đào 1/1, bố\r\ntrí thiết kế bậc thềm rộng 2,0m, dốc về phía trong taluy\r\n15%.
\r\n\r\n- Đào đá (cấp 4):
\r\n\r\n+ H < 10,0m,\r\ntaluy nền đào 1/0,5 - 1/0,75;
\r\n\r\n+ H ≥10,0m,\r\ntaluy nền đào 1/0,5 - 1/0,75, bố trí thiết kế bậc thềm rộng\r\n2,0m, dốc về phía trong taluy 15%;
\r\n\r\n- Đào đá (cấp 2, cấp 3)
\r\n\r\n+ H < 12,0m,\r\ntaluy 1/0,3 -1/0,5;
\r\n\r\n+ H ≥12,0m, taluy\r\n1/0,3 - 1/0,5 bố trí thiết kế bậc thềm rộng 2,0m, dốc về phía ngoài ta luy 4-6%.
\r\n\r\nf. Mặt đường
\r\n\r\n- Đoạn từ (Km0+000 - Km12+700) sử dụng mặt đường BTXM
\r\n\r\n+ Bê tông xi măng fr=5 MPa, dày 25cm;
\r\n\r\n+ Lớp láng nhựa 1 lớp dày 1.5cm, tiêu\r\nchuẩn nhựa 1.5Kg/m2
\r\n\r\n+ Cấp phối đá dăm gia cố 5% xi măng dày 15cm;
\r\n\r\n+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm
\r\n\r\n+ Nền đường lu lèn đạt độ chặt\r\nK≥0.98, Eo≥42Mpa;
\r\n\r\n- Đoạn từ Km12+700 - Km 146+600: sử dụng\r\nmặt đường BTN
\r\n\r\nKết cấu áo đường: Mặt đường cấp cao A1, thiết kế mặt đường Bê tông nhựa nóng 2 lớp, với Eyc ≥140 Mpa.
\r\n\r\ng. Giao cắt
\r\n\r\n- Các nút giao được thiết kế cùng mức,\r\nđảm bảo êm thuận, tổ chức giao thông bằng vạch sơn và biển báo, kết cấu áo đường\r\nthiết kế như tuyến chính.
\r\n\r\n- Đường giao được vuốt nối phù hợp với\r\nđiều kiện địa hình, đảm bảo an toàn, êm thuận.
\r\n\r\n- Giao cắt đường dân sinh: Trên tuyến\r\ncó khoảng hơn 460 vị trí giao cắt đường giao dân sinh, được thiết kế vuốt nối\r\nphù hợp với hiện trạng, đảm bảo êm thuận và an toàn giao thông.
\r\n\r\nh. Thiết kế hệ thống thoát nước
\r\n\r\n* Hệ thống thoát nước ngang:
\r\n\r\n- Tần suất thiết kế cống thoát nước\r\nP=4%;
\r\n\r\n- Cống tròn:
\r\n\r\n+ Tải trọng thiết\r\nkế H30-XB80;
\r\n\r\n+ Số lượng: nối dài 111 cống, làm mới\r\n232 công.
\r\n\r\n- Cống hộp:
\r\n\r\n+ Tải trọng thiết\r\nkế HL93;
\r\n\r\n+ Số lượng: nối dài 72 cống, làm mới\r\n118 cống.
\r\n\r\n* Hệ thống thoát nước dọc
\r\n\r\n- Các đoạn qua khu đông dân cư, bố\r\ntrí hệ thống rãnh hộp kín bằng BTCT, có nắp đậy.
\r\n\r\n- Bố trí rãnh hình thang (0,4x0,4x0,4)\r\nbằng BTXM với những đoạn dốc lớn i≥4% và phù hợp với địa chất.
\r\n\r\n- Các đoạn nền đào đá bố trí rãnh tam giác (0,4x1,2) m.
\r\n\r\n- Xây dựng hoàn trả mương thủy lợi\r\n(BxH=0,8x0,8m) tại đoạn làm mới từ Bản Bo đến Đông Pao.
\r\n\r\n* Thoát nước mái ta luy
\r\n\r\n- Bậc thềm mái ta luy: với nền đường\r\nđào sâu, địa chất đất cấp 3, cấp 4; đá cấp 4 phong hóa manh: thiết kế dốc vào\r\ntrong 15%, gia cố bề mặt bằng BTXM.
\r\n\r\n- Rãnh đỉnh thiết kế bề rộng đáy tối\r\nthiểu B=0,5m cách mép ta luy tối thiểu 5m; gia cố bằng BTXM.
\r\n\r\n- Dốc nước và hệ thống thu nước thiết\r\nkế bằng BTXM, đảm bảo khả năng thoát nước.
\r\n\r\nThiết kế công trình cầu vượt\r\ndòng:
\r\n\r\n- Tận dụng các cầu cũ đủ khẩu độ\r\nthoát nước và bề rộng khai thác (B≥7m), chỉ sửa chữa mặt cầu đảm bảo khai thác\r\nêm thuận.
\r\n\r\n- Xây dựng 09 cầu mới trên tuyến, cụ thể như sau:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Cầu \r\n | \r\n \r\n Lý\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Sơ\r\n đồ nhịp (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài cầu ước tính (m) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu nhịp \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu phần dưới \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng cầu (m) \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cầu Nậm Chồ (tuyến tránh Dương Quỳ) \r\n | \r\n \r\n Km30+906 \r\n | \r\n \r\n 3x33 \r\n | \r\n \r\n 110,81 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n trụ BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cầu Nậm Liệp (tuyến tránh Minh\r\n Lương) \r\n | \r\n \r\n Km44+790 \r\n | \r\n \r\n 1x24 \r\n | \r\n \r\n 34,10 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cầu Tà Náng 1 \r\n | \r\n \r\n Km56+431 \r\n | \r\n \r\n 1x12 \r\n | \r\n \r\n 24,10 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCT \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cầu Tà Náng 2 \r\n | \r\n \r\n Km56+602 \r\n | \r\n \r\n 1x12 \r\n | \r\n \r\n 21,12 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCT \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cầu Trắng \r\n | \r\n \r\n Km58+997 \r\n | \r\n \r\n 1x24 \r\n | \r\n \r\n 40,26 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố BTCT,\r\n cọc KN \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cầu Nậm Đích \r\n | \r\n \r\n Km117+670 \r\n | \r\n \r\n 1x33 \r\n | \r\n \r\n 43.1 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cầu Nậm Mu \r\n | \r\n \r\n Km119+873 \r\n | \r\n \r\n 8x33 \r\n | \r\n \r\n 272,6 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n trụ BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cầu Nặm Mu (Nặm Đích) \r\n | \r\n \r\n Km127+774 \r\n | \r\n \r\n 6x33 \r\n | \r\n \r\n 206,45 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố trụ\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cầu Nậm Hon \r\n | \r\n \r\n Km133+868 \r\n | \r\n \r\n 3x33 \r\n | \r\n \r\n 108,3 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n trụ BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n
- Tần suất thiết kế: cầu nhỏ H4%; cầu trung, lớn H1%;
\r\n\r\n- Cầu được thiết kế bằng BTCT thường\r\nvà BTCT DƯL;
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 272-05;
\r\n\r\n- Tải trọng thiết kế: HL93, bộ hành 0,003Mpa;
\r\n\r\n- Chiều rộng cầu: Thiết kế phù hợp với\r\nbề rộng nền đường;
\r\n\r\n- Sử dụng kết cấu nhịp dầm IBTCT và\r\nBTCT DƯL;
\r\n\r\n- Dầm ngang, bản mặt cầu đổ tại chỗ bằng\r\nBTCT;
\r\n\r\n- Mố, trụ cầu đổ tại chỗ bằng BTCT\r\n30Mpa;
\r\n\r\n- Móng mố, trụ đặt trên hệ cọc khoan nhồi;
\r\n\r\n- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa\r\ndày 7cm.
\r\n\r\n- Tay vịn lan can bằng thép mạ kẽm\r\nnhúng nóng;
\r\n\r\ni. Thiết kế công trình\r\nphòng hộ, kiên cố hóa nền đường và cầu vượt địa\r\nhình:
\r\n\r\n- Các công trình phòng hộ:
\r\n\r\nTại các vị trí sườn dốc có độ dốc ngang\r\nlớn, địa chất không ổn định, nguy cơ sạt lở cao, nguy cơ đá rơi, đá lăn cao...\r\nxây dựng các công trình phòng hộ trên tuyến:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n tường chắn \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng ước tính (m) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tường chắn rọ đá H=2.0m \r\n | \r\n \r\n 4.810\r\n m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tường chắn ta luy âm H≤4.0m \r\n | \r\n \r\n 930\r\n m \r\n | \r\n \r\n BTXM \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tường chắn ta luy âm H≤8.0m \r\n | \r\n \r\n 746\r\n m \r\n | \r\n \r\n BTXM \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bán hầm hở\r\n (Opening Tunnel with Rock Shed) \r\n | \r\n \r\n 444\r\n m \r\n | \r\n \r\n BTCT \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lưới thép gia cố cường độ cao \r\n | \r\n \r\n 127,705\r\n m2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Công trình cầu vượt địa hình:
\r\n\r\nTại đoạn tuyến đi\r\nmới (Bản Bo-Đông Pao: Km116+960 -Km128+150)\r\nđi qua khe sâu, sát sườn núi rất dốc, một bên là vực suối và một bên là vách\r\nnúi cao, việc xây dựng nền đường đắp khó khăn và tiềm ẩn nguy cơ sạt trượt lớn;\r\nxây dựng hai (02) cầu cạn, cụ thể:
\r\n\r\n| \r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Cầu \r\n | \r\n \r\n Lý\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Sơ\r\n đồ nhịp (m) \r\n | \r\n \r\n L\r\n toàn cầu (m) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu nhịp \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu phần dưới \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng cầu (g) \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n Nà Kiêng \r\n | \r\n \r\n Km124+558 \r\n | \r\n \r\n 1x33 \r\n | \r\n \r\n 39,1 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n trụ BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9.0 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n Nà Tăm \r\n | \r\n \r\n Km127+065 \r\n | \r\n \r\n 3x33 \r\n | \r\n \r\n 111,3 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố trụ\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9.0 \r\n | \r\n
- Cầu được thiết kế bằng BTCT thường\r\nvà BTCT DƯL;
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 272-05;
\r\n\r\n- Tải trọng thiết kế: HL93, bộ hành\r\n0,003Mpa;
\r\n\r\n- Chiều rộng cầu: Thiết kế phù hợp với\r\nbề rộng nền đường;
\r\n\r\n- Sử dụng kết cấu nhịp dầm I BTCT\r\nDƯL;
\r\n\r\n- Dầm ngang, bản mặt cầu đổ tại chỗ bằng\r\nBTCT;
\r\n\r\n- Mố, trụ cầu đổ tại chỗ bằng BTCT\r\n30Mpa;
\r\n\r\n- Móng mố, trụ đặt trên hệ cọc khoan\r\nnhồi;
\r\n\r\n- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa\r\ndày 7cm.
\r\n\r\n- Tay vịn lan can bằng thép mạ kẽm\r\nnhúng nóng;
\r\n\r\nj. Hệ\r\nthống ATGT:
\r\n\r\n- Hệ thống biển báo, vạch sơn, cọc\r\ntiêu, lan can phòng hộ: Hình dáng, quy cách, vị trí, kích thước, mầu sắc,... của\r\nhệ thống này tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN\r\n41:2016/BGTVT.
\r\n\r\nTuyến 2: Tuyến nối Nghĩa Lộ\r\n(Yên Bái) với cao tốc Nội Bài - Lào Cai
\r\n\r\n1. Phạm vi dự án
\r\n\r\n- Điểm đầu dự án (Km0+0.00); Nút giao\r\nIC14 của đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (Km149+705 Cao tốc\r\nNội Bài - Lào Cai) thuộc địa phận huyện Văn Yên, tỉnh Yên\r\nBái.
\r\n\r\n- Điểm cuối dự án (Km54+069.24): Giao\r\nvới QL32 tại Lý trình Km209+500 thuộc địa phận thị trấn Liên\r\nSơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
\r\n\r\n- Tuyến đi qua địa phận của huyện Văn\r\nYên, Văn Chấn và thị xã Nghĩa Lộ thuộc tỉnh Yên Bái.
\r\n\r\nChiều dài tuyến thực tế khoảng\r\n52,73 km, trong đó.
\r\n\r\n- Chiều dài nâng cấp cải tạo: 48,13\r\nkm.
\r\n\r\n- Chiều dài xây dựng mới: 4,6 km. (đi\r\nvề phía bên phải ĐT. 175 hiện hữu); trên tuyến có xây dựng 01 cầu An Lương mới\r\nvới L =441.8 m.
\r\n\r\n2. Quy mô xây dựng
\r\n\r\nTuyến đường được thiết kế với quy mô\r\ncấp IV miền núi theo TCVN 4054:2005, tốc độ thiết kế Vtk=40Km/h; cho phép “châm\r\nchước” về bình đồ, trắc dọc; Rmin=30m; imax\r\n= 11%.
\r\n\r\n3. Phương án xây dựng:
\r\n\r\na. Hướng tuyến
\r\n\r\nĐiểm đầu từ nút giao IC14 của đường\r\ncao tốc Nội Bài - Lào Cai, tuyển cơ bản đi trùng ĐT.175 phía bên Phải sông Ngòi\r\nThìa, đến Km35+500 thuộc thôn Khe Cam xã An Lương dịch tim tuyến đi về phía\r\ntaluy dương so với tim đường cũ (tránh sạt lở phía ta luy âm), vượt sông Ngòi\r\nThia tại cầu An Lương (Km38+752) và nhập lại đường ĐT.175 (Km40+085), tuyến tiếp\r\ntục đi trùng ĐT.175 phía bên Trái sông Ngòi Thia đến trùng\r\nvị trí cầu Sơn Lương (Km53+0.00, cầu cũ giữ nguyên) và đi về điểm cuối giao với QL.32 tại Km54+069 (Km209+500 - QL32) thuộc địa phận thị trấn\r\nLiên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
\r\n\r\nb. Bình diện
\r\n\r\nĐoạn Km0+0.00 - Km15+0.00 tuyến cơ bản\r\nđi qua khu vực dân cư nên bình diện tuyến được thiết kế mở rộng đều về hai bên\r\nnhằm hạn chế tối đa GPMB và ảnh hưởng đến dân cư dọc hai bên.
\r\n\r\nĐoạn Km15+000 -\r\nKm35+500 tuyến cơ bản bám ĐT.175 đi bên phải sông Ngòi Thia, bình diện tuyến được\r\nthiết kế trên nguyên tắc mở rộng một bên về phía taluy dương nhằm tạo thuận lợi\r\ntrong quá trình thi công, hạn chế ảnh hưởng việc xói taluy âm vào mùa mưa lũ.
\r\n\r\nĐoạn Km35+500 - Km40+085 (đoạn qua cầu\r\nAn Lương) đi theo hướng cách đập thủy điện Thác Cá 1 về\r\nphía thượng lưu 257m.
\r\n\r\nĐoạn Km40+085 - Km54+069 tuyến cơ bản\r\nbám ĐT.175 đi bên trái sông Ngòi Thìa, bình diện tuyến được thiết kế trên\r\nnguyên tắc mở rộng một bên về phía taluy dương nhằm tạo thuận lợi trong quá\r\ntrình thi công, hạn chế ảnh hưởng việc xói taluy âm vào mùa mưa lũ.
\r\n\r\nc. Trắc dọc
\r\n\r\nTrắc dọc tuyến thiết kế đảm bảo:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn hình học đường cấp IV miền\r\nnúi (châm trước độ dốc dọc Imax=l 1%), TCVN 4054-2205.
\r\n\r\n- Tần suất thiết kế nền đường, cầu nhỏ\r\nvà cống: H4%;
\r\n\r\n- Tần suất thiết kể cầu trung và cầu\r\nlớn: H1%;
\r\n\r\n- Phối hợp tốt các yếu tố trên bình đồ;
\r\n\r\n- Cao độ các điểm khống chế;
\r\n\r\nd. Mặt cắt ngang
\r\n\r\n- Tuyến thiết kế cơ bản đi trùng tuyến\r\nTL. 175 có quy mô hiện trạng tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản đạt\r\ntiêu chuẩn đường cấp V miền núi Bmặt/Bnên =\r\n3,0-3,5m/5-5,5m. Để tăng khả năng thông hành và phù hợp quy\r\nmô quy hoạch, cải tạo nâng cấp đoạn tuyến thành đường cấp IV miền núi.
\r\n\r\n- Đối với đoạn thông thường:
\r\n\r\n+ Bề rộng nền: Bn=7,5m;
\r\n\r\n+ Bề rộng mặt: Bm=2x2,75=5,5m;
\r\n\r\n+ Lề gia cố (cùng kết cấu với phần xe\r\nchạy): Blgc=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\n+ Bề rộng lề đất:\r\nBld=2x0,5=1,0m;
\r\n\r\n- Đối với đoạn đi qua khu vực đông\r\ndân cư:
\r\n\r\n+ Bề rộng nền: Bn=7,5m;
\r\n\r\n+ Bồ rộng mặt: Bm=2x2,75=5,5m;
\r\n\r\n+ Lề gia cố (cùng kết cấu với phần xe\r\nchạy): Blgc=2x1,0=2,0m;
\r\n\r\ne. Nền đường
\r\n\r\n* Nền dường đắp:
\r\n\r\n- Nền đường được đắp đất khai thác tại\r\ncác mỏ vật liệu, độ chặt của nền đắp phải đảm bảo CBR≥4, độ chặt K≥0,95, Mái\r\ntaluy đắp: 1/1.5
\r\n\r\n- Tại vị trí nền đắp ven sông suối:\r\nkè ốp mái bằng đá hộc xây vữa xi măng bảo vệ taluy, những đoạn có nguy cơ sụt lở,\r\nxói chân taluy gia cố bằng tường chắn BTXM.
\r\n\r\nĐối với những đoạn nền đường đắp cao,\r\ncụ thể như sau:
\r\n\r\n+ Chiều cao nền đắp H<6m, thiết kế\r\nmái taluy dốc 1/1,5;
\r\n\r\n+ Chiều cao nền đắp H>6m thì cứ 6m\r\ncao để một cơ taluy, giữa mỗi cơ để một bậc thềm rộng 2m, dốc 6% ra ngoài, thiết\r\nkế mái taluy 1/1,5.
\r\n\r\n* Nền đường đào:
\r\n\r\nĐối với đáy nền đào phải xáo xới, sử\r\ndụng vật liệu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo 30cm dưới đáy móng đạt độ chặt\r\nK≥0,98; 50cm tiếp theo đạt độ chặt K≥0,95.
\r\n\r\n- Đào đất:
\r\n\r\n+ Khi H < 8,0m\r\ntaluy nền đào 1/1;
\r\n\r\n+ Khi H ≥ 8m, taluy nền đào 1/1, bố\r\ntrí thiết kế bậc thềm rộng 2,0m, dốc về phía trong taluy 15%.
\r\n\r\n- Đào đá (cấp 4):
\r\n\r\n+ H < 10,0m, taluy\r\nnền đào 1/0,5 -1/0,75;
\r\n\r\n+ H ≥10,0m,\r\ntaluy nền đào 1/0,5 - 1/0,75, bố trí thiết kế bậc thềm rộng 2,0m, dốc về phía trong taluy 15%;
\r\n\r\n- Đào đá (cấp 2, cấp 3)
\r\n\r\n+ H < 12,0m,\r\ntaluy 1/0,3 -1/0,5;
\r\n\r\n+ H >12,0m,\r\ntaluy 1/0,3 -1/0,5 bố trí thiết kế bậc thềm rộng 2,0m, dốc về phía ngoài ta luy 4-6%.
\r\n\r\nf. Mặt đường
\r\n\r\n- Kết cấu áo đường: Mặt đường cấp cao\r\nA1, thiết kế mặt đường Bê tông nhựa\r\nnóng 2 lớp, với Eye ≥130 Mpa.
\r\n\r\ng. Giao cắt
\r\n\r\n- Các nút giao được thiết kế cùng mức,\r\nđảm bảo êm thuận, tổ chức giao thông bằng vạch sơn và biển báo, kết cấu áo đường\r\nthiết kế như tuyến chính.
\r\n\r\n- Đường giao được vuốt nối phù hợp với\r\nđiều kiện địa hình, đảm bảo an toàn, êm thuận.
\r\n\r\n- Giao cắt đường dân sinh: Trên tuyến\r\ncó khoảng hơn 40 vị trí giao cắt đường giao dân sinh, được thiết kế vuốt nối\r\nphù hợp với hiện trạng, đảm bảo êm thuận và an toàn giao thông.
\r\n\r\nh. Thiết kế hệ thống thoát nước
\r\n\r\n* Hệ thống thoát nước ngang:
\r\n\r\n- Tần suất thiết kế cống thoát nước\r\nP=4%;
\r\n\r\n- Cống tròn:
\r\n\r\n+ Tải trọng thiết\r\nkế H30-XB 80;
\r\n\r\n+ Số lượng: nối dài 35 cống, làm mới 73 cống.
\r\n\r\n- Cống hộp:
\r\n\r\n+ Tải trọng thiết kế HL93;
\r\n\r\n+ Số lượng: nối dài 17 cống, làm mới\r\n41 công.
\r\n\r\n* Hệ thống thoát nước dọc
\r\n\r\n- Các đoạn qua khu đông dân cư, bố\r\ntrí hệ thống rãnh hộp kín bằng BTCT,\r\ncó nắp đậy.
\r\n\r\n- Bố trí rãnh hình thang\r\n(0,4x0,4x0,4) bằng BTXM với những đoạn dốc lớn i≥4% và phù hợp với địa chất.
\r\n\r\n- Các đoạn nền đào đá bố trí rãnh tam\r\ngiác (0,4x1,2) m.
\r\n\r\n* Thoát nước mái ta luy
\r\n\r\n- Bậc thềm mái ta luy: với nền đường\r\nđào sâu, địa chất đất cấp 3, cấp 4; đá cấp 4 phong hóa manh: thiết kế dốc vào trong\r\n15%, gia cố bề mặt bằng BTXM.
\r\n\r\n- Rãnh đỉnh thiết kế bề rộng đáy tối\r\nthiểu B=0,5m cách mép ta luy tối thiểu 5m; gia cố bằng BTXM.
\r\n\r\n- Dốc nước và hệ thống thu nước thiết\r\nkế bằng BTXM, đảm bảo khả năng thoát nước.
\r\n\r\nThiết kế công\r\ntrình cầu vượt dòng:
\r\n\r\nXây dựng 03 cầu mới trên tuyến, cụ thể\r\nnhư sau:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Cầu \r\n | \r\n \r\n Lý\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Sơ\r\n đồ nhịp (m) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài cầu ước tính (m) \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu nhịp \r\n | \r\n \r\n Kết\r\n cấu phần dưới \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng cầu (m) \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n Km31+882 (tuyến vào đường cong) \r\n | \r\n \r\n Km31+882 \r\n | \r\n \r\n 1x20 \r\n | \r\n \r\n 38,1 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n An Lương \r\n | \r\n \r\n Km38+752 \r\n | \r\n \r\n 13x33 \r\n | \r\n \r\n 441,8 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n trụ BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cầu\r\n Km40+085 (tuyến vào đường cong) \r\n | \r\n \r\n Km40+085 \r\n | \r\n \r\n 1x33 \r\n | \r\n \r\n 41,1 \r\n | \r\n \r\n Dầm\r\n I BTCTDƯL \r\n | \r\n \r\n Mố\r\n BTCT, cọc KN \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n
- Cầu được thiết\r\nkế bằng BTCT thường và BTCT DƯL;
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 272-05;
\r\n\r\n- Tải trọng thiết kế: HL93, bộ hành\r\n0,003Mpa;
\r\n\r\n- Chiều rộng cầu: Thiết kế phù hợp với\r\nbề rộng nền đường;
\r\n\r\n- Sử dụng kết cấu\r\nnhịp dầm IBTCT DƯL;
\r\n\r\n- Dầm ngang, bản mặt cầu đổ tại chỗ bằng\r\nBTCT;
\r\n\r\n- Mố, trụ cầu đổ tại chỗ bằng BTCT\r\n30Mpa;
\r\n\r\n- Móng mổ, trụ đặt trên hệ cọc khoan\r\nnhồi;
\r\n\r\n- Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa\r\ndày 7cm.
\r\n\r\n- Tay vịn lan can bằng thép mạ kẽm\r\nnhúng nóng;
\r\n\r\ni. Thiết kế công trình\r\nphòng hộ và kiên cố hóa nền đường
\r\n\r\nTại các vị trí sườn dốc có độ dốc\r\nngang lớn, địa chất không ổn định, nguy cơ sạt lở cao,\r\nnguy cơ đá rơi, đá lăn cao... xây dựng các công trình\r\nphòng hộ trên tuyến:
\r\n\r\nThống kê công\r\ntrình gia cố phòng hộ:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n tường chắn \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng ước tính (m) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tường chắn ta luy âm H≤ 4.0m \r\n | \r\n \r\n 539.27 \r\n | \r\n \r\n BTXM, \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tường chắn ta luy âm H≤8.0m \r\n | \r\n \r\n 1048.24 \r\n | \r\n \r\n BTXM \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bán hầm hở\r\n (Opening Tunnel with Rock Shed) \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n BTCT \r\n | \r\n
j. Hệ thống ATGT
\r\n\r\n- Hệ thống biển báo, vạch sơn, cọc\r\ntiêu, lan can phòng hộ: Hình dáng, quy cách, vị trí, kích thước, mầu sắc,... của\r\nhệ thống này tuân theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN\r\n41:2016/BGTVT.
\r\n\r\n5. Tổ chức tư vấn\r\nlập dự án:
\r\n\r\n- Tư vấn Hỗ trợ kỹ thuật lập Dự án:\r\nEGIS International
\r\n\r\n- Tư vấn khảo sát, lập và hoàn thiện\r\nbáo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận\r\ntải - CTCP và Công ty Cổ phần Tư vấn Phú Thái (Liên danh Tedi - Phú Thái).
\r\n\r\n6. Giám đốc và Chủ\r\nnhiệm lập dự án
\r\n\r\nGiám đốc Dự án HTKT: Vincent Dubois.
\r\n\r\nChủ nhiệm lập Dự\r\nán: Kỹ sư Nguyễn Ngọc Tiên.
\r\n\r\n7. Địa điểm xây dựng: Tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái;
\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng 77,69 ha bao gồm đất thổ cư, đất\r\nlâm nghiệp và đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và lâu năm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTuyến 1: Tuyến nối Lai Châu với\r\ncao tốc Nội Bài - Lào Cai
\r\n\r\n- Loại công trình: Công trình giao\r\nthông;
\r\n\r\n- Cấp công trình:\r\nCấp II;
\r\n\r\n- Cấp hạng đường: Cấp III miền núi.
\r\n\r\nTuyến 2: Tuyến nối Nghĩa Lộ với\r\ncao tốc Nội Bài - Lào Cai
\r\n\r\n- Loại công trình: Công trình giao\r\nthông;
\r\n\r\n- Cấp công trình: Cấp III;
\r\n\r\n- Cấp hạng đường: Cấp IV miền núi.
\r\n\r\n10. Tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn áp dụng:
\r\n\r\nTheo Khung tiêu chuẩn áp dụng cho Dự\r\nán kết nối giao thông các tỉnh miền núi phía Bắc được Bộ\r\ntrưởng Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số\r\n1861/QĐ-GTVT ngày 20/8/2018.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác bước thiết kế tiếp theo: 2 bước\r\n(Thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công).
\r\n\r\n12. Phương\r\nán giải phóng mặt bằng và tái định cư:
\r\n\r\n- Phạm vi giải phóng mặt bằng (GPMB)\r\nvà giới hạn hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo quy định tại Nghị định\r\n11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ\r\nkết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013\r\nvà Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ\r\nvề việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP; Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái\r\nđịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất.
\r\n\r\n- Phạm vi giải phóng mặt bằng: là phạm\r\nvi xây dựng công trình và được tính từ chỉ giới xây dựng của đường theo quy hoạch\r\nđược cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong phạm vi giữa 2 cọc GPMB, toàn bộ đất\r\nđai sẽ được thu hồi, các công trình nhà cửa, các công trình ngầm, vật kiến trúc\r\nvà cây cối hoa màu sẽ phải di chuyển để xây dựng công trình.
\r\n\r\n- Khung chính sách về bồi thường\r\nGPMB, hỗ trợ tái định cư của Dự án: Bộ GTVT đã hoàn thiện Khung chính sách về bồi\r\nthường, hỗ trợ, tái định cư và phát triển dân tộc thiểu số theo văn bản thẩm tra\r\nsố 4654/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30/8/2018.
\r\n\r\n- Phương án tổ chức thực hiện: Công\r\ntác GPMB được tách thành tiểu dự án riêng do UBND các tỉnh Lai Châu, Lào Cai,\r\nYên Bái triển khai thực hiện.
\r\n\r\n- UBND các tỉnh quyết định Chủ đầu tư\r\nTiểu dự án GPMB và Tái định cư theo khung chính sách GPMB\r\nvà phù hợp với quy định của Việt Nam và nhà tài trợ.
\r\n\r\n- Nguồn kinh phí: vốn NSNN đối ứng dự\r\nán.
\r\n\r\n\r\n\r\nThực hiện công tác rà phá bom min, vật\r\nnổ trong phạm vi chịu ảnh hưởng thi công của dự án; đồng thời có biện pháp bố trí phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công và vận\r\nhành dự án theo quy định liên quan hiện hành.
\r\n\r\n14. Phương án bảo\r\nvệ môi trường:
\r\n\r\nPhương án bảo vệ môi trường thực hiện\r\ntheo Quyết định số 2276/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n15. Tổng mức đầu tư:
\r\n\r\nTổng mức đầu tư dự án là: 5.339,591\r\ntỷ đồng, tương đương 235,328 triệu USD (tỷ giá: 1 USD = 22.690 VND), gồm:
\r\n\r\n- Vốn vay ADB: 187,278 triệu USD.
\r\n\r\n- Vốn viện trợ không hoàn lại của\r\nChính phủ Úc là: 4,481 triệu USD.
\r\n\r\n- Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam:\r\n43,569 triệu USD, cụ thể:
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung chi phí \r\n | \r\n \r\n Triệu USD \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n đổi (Triệu VNĐ) \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí bồi thường GPMB, hỗ trợ tái\r\n định cư (nếu có) \r\n | \r\n \r\n 13,750 \r\n | \r\n \r\n 311.991 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xây dựng \r\n | \r\n \r\n 160,087 \r\n | \r\n \r\n 3.632.369 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí quản lý dự án \r\n | \r\n \r\n 1,842 \r\n | \r\n \r\n 41.803 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng \r\n | \r\n \r\n 13,862 \r\n | \r\n \r\n 314.528 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí khác \r\n | \r\n \r\n 11,486 \r\n | \r\n \r\n 260.610 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi phí dự phòng \r\n | \r\n \r\n 34,301 \r\n | \r\n \r\n 778.290 \r\n | \r\n
| \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 235,328 \r\n | \r\n \r\n 5.339.591 \r\n | \r\n |
Trong Tổng mức đầu tư dự kiến nêu\r\ntrên chưa bao gồm chi phí Lãi vay trong quá trình xây dựng,\r\nước tính giá trị là 8,4 triệu USD (xác định bằng lãi suất 2%/năm và dự báo tiến\r\nđộ giải ngân trong vòng 5 năm thực hiện dự án).
\r\n\r\n\r\n\r\n- Vốn vay từ nguồn Quỳ Phát triển\r\nchâu Á (ADF) của ADB: 187,278 triệu USD để thực hiện các công tác: Xây dựng\r\n(bao gồm chi phí hạng mục chung, chi phí thiết kế bản vẽ thi công), Tư vấn Giám\r\nsát, Tư vấn kiểm toán của Nhà tài trợ và các khoản dự phòng tương ứng.
\r\n\r\n- Vốn viện trợ không hoàn lại của\r\nChính phủ Úc: 4,481 triệu USD để thực hiện công tác Tư vấn\r\nThiết kế kỹ thuật, Lập Dự toán và Hỗ trợ đấu thầu.
\r\n\r\n- Vốn đối ứng: 43,569 triệu USD, để\r\nthực hiện các công tác: Bồi thường giải phóng mặt bằng & hỗ trợ tái định cư\r\n(nếu có), thuế VAT và các loại thuế khác; Chi phí quản lý dự án; Tư vấn đầu tư\r\nxây dựng công trình: Chi phí khảo sát, lập BCNCKT, Thẩm tra BCNCKT, Lập báo cáo\r\nđánh giá tác động môi trường, Thẩm tra Thiết kế kỹ thuật - Dự toán, Kiểm định\r\nchất lượng công trình, Thẩm tra ATGT, Chỉnh lý hồ sơ lưu\r\ntrữ lịch sử quốc gia, Giám sát môi trường, Giám sát xã hội độc lập về phát triển\r\ndân tộc thiểu số và tái định cư; Chi phí khác bao gồm: Chi phí cắm cọc GPMB,\r\nChi phí rà phá bom mìn vật nổ, Chi phí bảo hiểm, Chi phí\r\nthẩm định dự án và thiết kế cơ sở, lệ phí thẩm định ĐTM, phí thẩm định TKKT và\r\ndự toán, Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành, Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết\r\ntoán vốn đầu tư và các khoản dự phòng tương ứng.
\r\n\r\n17. Cơ chế tài\r\nchính trong nước:
\r\n\r\n- Vốn vay ADB và vốn viện trợ không\r\nhoàn lại của Chính phủ Úc: Ngân sách Nhà nước cấp phát.
\r\n\r\n- Vốn đối ứng:\r\nDo ngân sách Trung ương đảm bảo, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của\r\nBộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n18. Hình thức quản\r\nlý dự án:
\r\n\r\n- Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n- Cơ quan quản\r\nlý thực hiện: Ban Quản lý dự án 2.
\r\n\r\n19. Thời gian thực\r\nhiện: 05 năm kể từ khi Hiệp định tài trợ có hiệu lực\r\n(2019 -2024).
\r\n\r\n20. Các nội dung\r\nkhác: Trong bước tiếp theo, Ban QLDA2 tiếp thu các\r\ný kiến đã nêu trong Báo cáo thẩm định số 1086/KHĐT-TĐ ngày 13/9/2018 của Vụ\r\nKHĐT để triển khai theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Quyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày ký và chỉ có giá trị để tiến hành đàm phán Hiệp định khoản vay.
\r\n\r\n- Sau khi Hiệp định Tài trợ có hiệu lực\r\nvà Dự án được Quốc hội thông qua bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn\r\ngiai đoạn 2016 - 2020, Bộ GTVT sẽ phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu\r\ntư và các Bộ ngành liên quan hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định để triển\r\nkhai thực hiện các bước tiếp theo.
\r\n\r\nĐiều 3. Trách\r\nnhiệm các cơ quan liên quan:
\r\n\r\nThủ trưởng các đơn vị: Vụ KHĐT, Vụ\r\nTài chính, Cục QLXD & CL CTG1, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Tổng cục đường\r\nbộ Việt Nam, Ban QLDA2 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 2034/QĐ-BGTVT |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
| Ngày ban hành | 17/09/2018 |
| Người ký | Nguyễn Văn Công |
| Ngày hiệu lực | 17/09/2018 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật