THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn dứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Công ty TNHH phát triển Fuji Phúc Long nộp ngày 19 tháng 7 năm 2022 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện nộp ngày 05 tháng 4 năm 2023;
Xét báo cáo thẩm định số 5650/BC-BKHĐT ngày 18 tháng 7 năm 2023 và công văn số 9356/BKHĐT-QLKKT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH phát triển Fuji Phúc Long.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 147,31 ha.
5. Vốn đầu tư của dự án: 1.236.700.000.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn hai trăm ba mươi sáu tỷ, bảy trăm triệu đồng). Trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư: 185.500.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm tám mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).
- Vốn huy động: 1.051.200.000 đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm năm mươi mốt tỷ, hai trăm triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: kể từ ngày ban hành Quyết định này đến hết ngày 21/02/2071.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Hồng Thái, xã Tăng Tiến và thị trấn Nếnh, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 24 tháng kể ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư:
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những nội dung được giao tham định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
c) Cơ quan, người có thẩm quyền chịu trách nhiệm về những nội dung được giao chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết thủ tục khác có liên quan đến hoạt động đầu tư; không chịu trách nhiệm về những nội dung đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo và các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo việc thực hiện Dự án về sự phù hợp của dự án với các quy hoạch ngành quốc gia trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tiếp thu ý kiến của các Bộ đối với các vấn đề trong phạm vi thẩm quyền về hồ sơ dự án.
b) Kiểm tra, xác định việc đáp ứng điều kiện cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất; đảm bảo điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Thực hiện đúng các quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; đảm bảo việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ, hẹp do nhà nước quản lý (nếu có) đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai (được bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai); đảm bảo không chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa tại các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt theo quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có phương án tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa đề xuất chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai; trường hợp xác định có tài sản công thì phải xử lý theo quy định của pháp luật về tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước.
d) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tổng hợp địa điểm và quy mô diện tích của dự án vào các quy hoạch, kế hoạch có liên quan, trong đó có kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm 2021 - 2025 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật có liên quan đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh Bắc Giang, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; chịu trách nhiệm rà soát và đảm bảo tiến độ giao đất cho dự án phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho tỉnh Bắc Giang tại Quyết định số 326/QĐ-TTg; giám sát, đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu đất khu công nghiệp của tỉnh Bắc Giang theo kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2025 đã được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg và các văn bản khác có liên quan.
đ) Chịu trách nhiệm đảm bảo khu vực thực hiện dự án không nằm trong khu vực bảo vệ I và khu vực bảo vệ II của di tích khu mộ và đền thờ Hán Quận công Thân Công Tài theo quy định tại Điều 32 Luật Di sản văn hóa; đảm bảo không có không gian văn hóa gắn với các hoạt động di sản văn hóa phi vật thể trong khu vực dự án như nội dung báo cáo; chỉ đạo các cơ quan có liên quan và Nhà đầu tư thực hiện phương án bảo vệ và phát huy giá trị của di tích, việc quy hoạch và thực hiện vùng đệm cây xanh tại khu vực giáp ranh giữa khu công nghiệp và di tích, đảm bảo không hạn chế, cản trở việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của người dân; hướng dẫn, giám sát nhà đầu tư trong việc cụ thể hóa các phương án bảo vệ, phát huy giá trị của di tích nhằm hạn chế tối đa tác động của việc thi công, xây dựng đến hoạt động văn hóa, tín ngưỡng của người dân, đảm bảo đáp ứng các nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
e) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan đẩy nhanh việc xây dựng nhà ở, các công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp và pháp luật về nhà ở và phương án đã cam kết, cung cấp đầy đủ hạ tầng xã hội cho người lao động khi đi vào hoạt động.
g) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang và các cơ quan có liên quan:
- Giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án, trong đó có việc góp đủ vốn và đúng thời hạn theo cam kết của nhà đầu tư để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất theo quy định pháp luật về đất đai tại thời điểm cho thuê đất.
- Hướng dẫn, giám sát nhà đầu tư thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Việt Hàn đã được phê duyệt, đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa phần mở rộng và phần hiện hữu của khu công nghiệp Việt Hàn, cơ cấu sử dụng đất và khoảng cách an toàn về môi trường của khu công nghiệp đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan.
- Yêu cầu nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án có trách nhiệm báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để xử lý theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Phối hợp với nhà đầu tư triển khai phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng quy định; triển khai các giải pháp cải thiện đời sống cho người lao động, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện dự án để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
3. Trách nhiệm của Công ty TNHH phát triển Fuji Phúc Long
a) Đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu theo đúng tiến độ cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai; thực hiện ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Luật Đất đai.
c) Thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn.
d) Dành tối thiểu 3% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư và các doanh nghiệp khác thuộc diện được ưu tiên, hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, kinh doanh thuê đất, thuê lại đất theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 196/QĐ-TTg năm 2024 chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 196/QĐ-TTg năm 2024 chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn mở rộng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 196/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành | 2024-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2024-02-26 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |